intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư: Chương 3 - Nguyễn Thùy Trang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Quản lý sản xuất cho kỹ sư" Chương 3 - Thiết kế sản phẩm, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Quy trình thiết kế; sáng tạo ý tưởng; nghiên cứu khả thi; phát triển và thử nghiệm thiết kế ban đầu; thiết kế cuối cùng; phân loại công nghệ;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư: Chương 3 - Nguyễn Thùy Trang

  1. Quản lý sản xuất cho kỹ sư CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1 2 2 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 1
  2. Quản lý sản xuất cho kỹ sư GIỚI THIỆU TKSP mới và đưa SP ra thị trường một cách nhanh chóng là công việc đầy thách thức. Regal Marine – nhà sản xuất du thuyền thứ 3 thế giới có tốc độ thiết kế Sp mới rất nhanh (6 mẫu/ năm) -> tạo lợi thế cạnh tranh. Các bộ phận nào trong công ty tham gia vào quá trình TKSP? Vai trò của từng bộ phận?  Tiếp thị  R&D  Sản xuất 3 3 GIỚI THIỆU Tiếp thị và Phát triển Sản xuất Kinh doanh sản phẩm Ý tưởng sản phẩm Nhu cầu mới Nghiên Tiếp thị cứu trước Chiêu Khái niệm Đặc điểm sản Hệ thống thị kỹ thuật thị trường Sản phẩm Thiết kế phẩm sản Hoạch khách hàng định Sản Hệ thống Phản hồi phẩm thị trường quá xuất trình khách hàng Đặt hàng Kinh sản phẩm Đặt hàng doanh sản phẩm Các hoạt động trong thiết kế sản phẩm & chọn lưa quy trình. 4 4 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 2
  3. Quản lý sản xuất cho kỹ sư Thảo luận nhóm Quá trình thiết kế ra 1 SP được xem là có hiệu quả phải đạt được yêu cầu gì? 5 5 GIỚI THIỆU SF thiết kế hiệu quả khi Thỏa mãn những yêu cầu khách hàng Đạt được hiệu quả chi phí Tạo ra SP chất lượng cũng như đạt yêu cầu trong việc giao hàng Bán được ra thị trường Đem lại lợi nhuận cho công ty 6 6 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 3
  4. Quản lý sản xuất cho kỹ sư GIỚI THIỆU Thiết kế sản phẩm là gì? TKSP nhằm xác định Những loại NVL nào sẽ được sử dụng, Kích cỡ và tuổi thọ của SP Hình dạng của SP Các yêu cầu tiêu chuẩn về đặc điểm SP 7 7 GIỚI THIỆU Thiết kế dịch vụ nhằm xác định Loại nào là quy trình vật lý trong dịch vụ Những ích lợi trực giác Lợi ích tâm lý mà khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ 8 8 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 4
  5. Quản lý sản xuất cho kỹ sư QUY TRÌNH THIẾT KẾ Sáng tạo ý tưởng Nghiên cứu khả thi Phát triển và thử nghiệm thiết kế ban đầu Phác thảo thiết kế cuối cùng của Sp/ Dịch vụ 9 9 QUY TRÌNH THIẾT KẾ Khách R&D Đối thủ hàng Sáng tạo Nhà cung Tiếp thị ý tưởng cấp Kết thúc Khái niệm về SP Nghiên cứu khả thi Yêu cầu kỹ thuật đối với bộ phận sx NO Yêu cầu kỹ thuật SP khả thi? của thiết kế Yêu cầu về đặc điểm SP Thiết kế ban Thiết kế Hoạch định đầu cuối cùng quá trình Thiết kế SP mẫu 10 10 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 5
  6. Quản lý sản xuất cho kỹ sư SÁNG TẠO Ý TƯỞNG Ý tưởng về SP bắt nguồn từ đâu?  Bộ phận R&D của công ty  Kiến nghị và đề xuất của khách hàng  Nghiên cứu thị trường  Nhà cung cấp  Nhà bán buôn trong ngành  Công nhân nhà máy  Đối thủ cạnh tranh  Phát triển công nghệ 11 11 SÁNG TẠO Ý TƯỞNG Các phương pháp: Đồ thị trực giác: so sánh những nhận thức khác nhau về những SP/ dịch vụ khác nhau của khách hàng. ngon Cocoa Puffs Dinh dưỡng Giàu dinh thấp Cheerios dưỡng Rice krispies Wheaties Shredded wheat Dở 12 12 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 6
  7. Quản lý sản xuất cho kỹ sư SÁNG TẠO Ý TƯỞNG – THẢO LUẬN NHÓM Xây dựng đồ thị trực giác 1. Xe máy 2. Laptop 13 13 SÁNG TẠO Ý TƯỞNG Các phương pháp: So sánh chuẩn (Benchmarking): so sánh sản phẩm hoặc quy trình sản xuất với SP có chất lượng cao nhất cùng loại. Công ty được so sánh có thể không cùng ngành nghề. 14 14 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 7
  8. Quản lý sản xuất cho kỹ sư SÁNG TẠO Ý TƯỞNG Các phương pháp: Đồ thị cụm: giúp nhận dạng các phân khúc và sở thích khách hàng Cao Tầm quan trọng của dinh dưỡng Cụm 1: tuổi 6 - 16 Cụm 2: tuổi 25 - 45 Thấp Tầm quan trọng của khẩu vị Cao 15 15 NGHIÊN CỨU KHẢ THI Phân tích thị trường  Đánh giá nhu cầu về sản phẩm được thiết kế. Phân tích kinh tế  Có nên hỗ trợ việc phát triển SP mới?  Có tiếp tục thực hiện quyết Phân tích kỹ thuật/ định đầu tư vào SF mới hay chiến lược không? 16 16 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 8
  9. Quản lý sản xuất cho kỹ sư NGHIÊN CỨU KHẢ THI Phân tích thị trường  Ước lượng chi phí cho việc phát triển và sản xuất sản phẩm và so sánh với doanh Phân tích kinh tế thu ước lượng. - Phân tích lợi ích/chi phí Phân tích kỹ thuật/ - Lý thuyết ra quyết định chiến lược - Giá trị hiện tại ròng (NPV) - Suất thu lợi nội tại (IRR) - Ước lượng rủi ro 17 17 NGHIÊN CỨU KHẢ THI Phân tích thị trường  SF mới có đòi hỏi sử dụng công nghệ mới hay không?  Có đủ vốn đầu tư hay Phân tích kinh tế không, liệu dự án về SF mới có quá nhiều rủi ro hay Phân tích kỹ thuật/ không? chiến lược  Công ty có đủ năng lực về nhân lực và khả năng quản lý trong việc sử dụng công nghệ mới theo yêu cầu hay không? 18 18 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 9
  10. Quản lý sản xuất cho kỹ sư PHÁT TRIỂN & THỬ NGHIỆM THIẾT KẾ BAN ĐẦU Tạo ra TK ban đầu Xây dựng thiết kế mẫu Thử nghiệm Thiết kế ban đầu TK mẫu (khả thi) Hiệu chỉnh thiết kế 19 19 THIẾT KẾ CUỐI CÙNG Thiết kế chức năng SP Xác định đặc tính sản phẩm -> SP phải đáp ứng được Thiết kế yêu cầu từ bộ phận tiếp thị dạng SP đưa ra. Tuổi thọ? Độ bền? Thiết kế sản xuất 20 20 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 10
  11. Quản lý sản xuất cho kỹ sư THIẾT KẾ CUỐI CÙNG Thiết kế chức năng SP Xác định hình dáng, màu sắc, kích cỡ, kiểu Thiết kế dáng, thẩm mỹ … dạng SP Thiết kế sản xuất 21 21 THIẾT KẾ CUỐI CÙNG Tiêu chuẩn hóa Thiết kế nhằm làm cho các bộ phận cùng loại có thể hoán đổi lẫn nhau giữa các SP, dẫn đến: chức năng SP mua hoặc SX với số lượng lớn hơn chi phí đầu tư tồn kho thấp hơn dễ mua và dễ quản lý NVL Thiết kế giảm bớt chi phí kiểm tra chất lượng và dạng SP giảm những vấn đề khó khăn xuất hiện trong SP. Thiết kế sản xuất Nhằm đảm bảo sản xuất dễ dàng và đạt hiệu quả về chi phí 22 22 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 11
  12. Quản lý sản xuất cho kỹ sư THIẾT KẾ CUỐI CÙNG Đơn giản hóa Thiết kế Nhằm giảm thiểu số lượng các bộ phận chức năng SP và chi tiết của thiết kế mà vẫn đảm bảo tính năng Thiết kế theo module Thiết kế Kết hợp các khu vực sản xuất tiêu chuẩn dạng SP hóa, theo nhiều cách để tạo ra một sản phẩm hoàn tất cuối cùng. Thiết kế Nhằm đảm bảo sản xuất dễ sản xuất dàng và đạt hiệu quả về chi phí 23 23 Yêu cầu từ phòng Yêu cầu từ phòng Marketing Kinh doanh 24 24 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 12
  13. Quản lý sản xuất cho kỹ sư Bản thiết kế từ Sản phẩm khi xuất phòng Kỹ thuật xưởng 25 25 Yêu cầu ban đầu của Khách hàng !!!! 26 26 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 13
  14. Quản lý sản xuất cho kỹ sư QFD & NGÔI NHÀ CHẤT LƯỢNG QFD (Quality Function Deployment) Công cụ hoạch định và truyền đạt thông tin giúp cấu trúc việc phát triển sản phẩm. Mang lại những SP tốt hơn với giá cả hợp lí. Ngôi nhà chất lượng (House of Quality) Là ma trận để liên kết các yếu tố đầu vào và đầu ra của các giai đoạn phát triển khác nhau. 27 27 NGÔI NHÀ CHẤT LƯỢNG 6- Ma trận tương quan 3 – Tiếng nói của tổ chức (Đặc tính thiết kế) 1 – Tiếng nói khách 5 – Ma trận quan hệ (ảnh 2 – Phân tích cạnh hàng (các yêu cầu của hưởng của các đặc tính tranh (Benchmarking khách hàng được xếp thiết kế tới các yêu cầu & phân tích chiến theo mức quan trọng khách hàng) lược) giảm dần) 4 – Mục tiêu thiết kế (các thông số chất lượng, chuẩn cạnh tranh, giá trị mục tiêu, chi phí…) 28 28 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 14
  15. Quản lý sản xuất cho kỹ sư CNTT HỖ TRỢ THIẾT KẾ Tại sao ứng dụng công nghệ mới? Xuất phát từ các chiến lược cạnh tranh: - chi phí: giảm lượng NVL đầu vào, giảm lượng nhân công cần cho SX, hoặc giảm chi phí phân phối - tốc độ phân phối: đo lường bởi th/g từ khi giao hàng đến khi khách hàng nhận hàng. Công nghệ giúp nhà SX giảm th/g này. - chất lượng: nhiều công nghệ cải thiện chất lượng SF / dịch vụ, giúp gia tăng doanh số bán hàng và giảm chi phí - tính linh hoạt trong quá trình SX: theo yêu cầu khách hàng 30 30 PHÂN LOẠI CÔNG NGHỆ Công nghệ Nỗ lực công nghệ nhằm sản phẩm phát triển SP/DV mới Công nghệ Tập trung các thiết bị & Công nghệ quy trình sx được sử quá trình dụng để tạo ra sản phẩm & dịch vụ Cách phân loại công nghệ khác: PHẦN CỨNG  các thiết bị, máy móc hoặc công cụ PHẦN MỀM  một tập hợp các quy tắc, thủ tục hoặc các hướng dẫn cần thiết để sử dụng phần cứng 31 31 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 15
  16. Quản lý sản xuất cho kỹ sư MỘT SỐ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ & SẢN XUẤT SẢN PHẨM Máy CNC CAD Thiết kế theo Module Robot Công nghiệp 32 32 CASE STUDY – THIẾT KẾ SP TẠI REGAL MARINE Với hàng trăm đối thủ cạnh tranh trong ngành sản xuất du thuyền, Regal Marine phải tìm cách để tạo nên bản sắc của mình. Regal đang liên tục giới thiệu các mẫu du thuyền chất lượng cao, có tính đột phá về mẫu mã, công nghệ. Chiến lược khác biệt hóa được công ty thể hiện bằng danh mục sản phẩm với 22 mẫu mã khác nhau. Để duy trì việc cải tiến, với rất nhiều loại ở trong các giai đoạn khác nhau của dòng đời SP, Regal tìm kiếm ý tưởng sáng tạo từ các khách hàng, đại lý phân phối, nhà tư vấn. Ngay sau đó, các ý tưởng được triển khai trên hệ thống CAD để đẩy nhanh tốc độ phát triển thiết kế. Các mẫu mã hiện tại luôn được cải tiến do công ty luôn muốn giữ được sự hợp thời trang và sức cạnh tranh. Ngoài ra, vì vòng đời của du thuyền rất ngắn, chỉ có 3 năm nên đòi hỏi việc phát triển sản phẩm mới phải nhanh. Trong một vài năm qua, sản phẩm mới của Regal là 1 chiếc du thuyền có sức chứa 3 người tên là Rush ($11,000), một chiếc thuyền nhỏ nhưng cực mạnh và có khả năng kéo theo ván lướt sóng. Tiếp theo đó là chiếc du thuyền dài 20 foot với thiết kế vô cùng sáng tạo đã đoạt được rất nhiều giải thưởng của ngành. Một chiếc du thuyền mới khác là Commodore, là 1 chiếc dài 42 foot có 6 giường với phòng ngủ cabin cực kỳ tráng lệ. Với tất cả các thiết kế sáng tạo trên, các nhà thiết kế và kỹ sư sản xuất của Regal lúc nào cũng chịu áp lực để đáp ứng nhanh các nhu cầu của thị trường. 33 33 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 16
  17. Quản lý sản xuất cho kỹ sư CASE STUDY – THIẾT KẾ SP TẠI REGAL MARINE Bằng việc để cho các nhà cung cấp chủ chốt tham gia sớm vào quá trình thiết kế, Regal cải thiện cả về mẫu mã, chất lượng trong khi tăng tốc độ thiết kế sản phẩm mới. Regal nhận ra rằng nếu cho các nhà cung cấp tham gia vào quá trình thiết kế càng sớm thì tốc độ đưa sản phẩm mới ra thị trường càng cao. Sau quá trình phát triển ý tưởng, các khái niệm về tính năng, mẫu mã được hình thành, hệ thống CAD giúp hình thành các thông số kỹ thuật của sản phẩm. Bước đầu tiên trong sản xuất thực tế là tạo ra các phôi, là một khối bằng bọt xốp dùng để chế tạo các khuôn cho vỏ thuyền và sàn thuyền bằng sợi thủy tinh. Các thông số kỹ thuật từ hệ thống CAD sẽ điều khiển quá trình tạo phôi bọt xốp đó. Sau khi phôi được tạo xong, các khuôn cho vỏ thuyền và sàn thuyền được hình thành. Thông thường, một khuôn mẫu được làm hoàn toàn bằng tay, và mất từ 4-8 tuần. Các khuôn tương tự như vậy được làm để chế tạo các chi tiết khác, từ kệ bếp cho đến các bộ phận của cabin phòng ngủ cũng như nhà vệ sinh và bậc thang. Các bộ khuôn hoàn chỉnh này có thể được dùng để chế tạo hàng ngàn con thuyền như thế. Câu hỏi thảo luận: 1. Chiến lược cạnh tranh nào đã được Regal Marine sử dụng? 2. Regal Marine làm thế nào để có thể đạt được tốc độ phát triển sản phẩm mới thuộc vào hàng nhanh nhất trong ngành? 34 34 CBGD: Nguyễn Thùy Trang 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
34=>1