intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý công nghiệp: Chương 3 - Huỳnh Thị Phương Lan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Quản lý công nghiệp" - Chương 3: Quản lý kế toán và tài chính, cung cấp kiến thức cơ bản về vai trò của kế toán và tài chính trong hoạt động sản xuất công nghiệp. Nội dung bao gồm các khái niệm chi phí, doanh thu, lợi nhuận, lập và phân tích báo cáo tài chính, quản lý ngân sách và kiểm soát chi phí, giúp sinh viên hiểu và ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn quản lý doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý công nghiệp: Chương 3 - Huỳnh Thị Phương Lan

  1. CHƯƠNG 3 QUẢN LÝ KẾ TOÁN VÀ TÀI CHÍNH 1 GV: Th.S Huỳnh Thị Phương Lan Email: htplan@sim.hcmut.edu.vn
  2. MỤC TIÊU ❑ Yêu cầu nắm được các nội dung sau: o Sự khác nhau giữa Kế Toán Tài chính và Kế Toán Quản Trị o Các nguyên tắc của Kế toán tài chính o Hiểu mục đích của Báo cáo tài chính và nội dung các khoản mục trên các báo cáo tài chính o Các nội dung cần cung cấp bởi kế toán quản trị o Các bước của quá trình hoạch định ngân sách tổng thể o Một số nguyên tắc cơ bản của tài chính o Phân tích tỉ số tài chính Thời lượng: 6 tiết 2
  3. ĐỊNH NGHĨA KẾ TOÁN Kế toán là quá trình nhận dạng, đo lường và truyền đạt các thông tin kinh tế nhằm giúp cho những người sử dụng thông tin có đủ thông tin trong việc đánh giá và ra quyết định. (Hiệp hội kế toán Mỹ - America Accounting Association) 3
  4. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH KẾ TOÁN • Nhận dạng • Đo lường Hoạt động ghi sổ sách • Ghi chép • Phân loại • Giám sát Tổng hợp thành các báo cáo theo nhu cầu • Phân tích sử dụng thông tin • Truyền đạt 4
  5. CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN Bộ phận kế toán có trách nhiệm cung cấp thông tin thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị định kỳ (tháng, quí, năm…) và bất cứ khi nào các nhà quản lý có nhu cầu về thông tin. Mục đích cơ bản của kế toán Cung cấp thông tin hữu dụng, chính xác, kịp thời Sản phẩm: Báo cáo + thông tin hữu dụng được tổng hợp 5
  6. VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP Công tác kế toán Các hoạt Thông tin động kế toán kinh tế Những người ra 6 quyết định
  7. PHÂN LOẠI Dựa trên đối tượng cần thông tin kế toán Kế toán Kế toán tài chính quản trị 7
  8. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Người sử dụng thông tin là Người sử dụng thông tin là các đối tượng bên ngoài các đối tượng bên trong doanh nghiệp doanh nghiệp Hình thức các báo cáo theo Báo cáo nội bộ, được trình quy định của hệ thống kế bày theo những yêu cầu toán VN, cần phải được riêng biệt của cán bộ quản kiểm toán bởi 1 cơ quan lý kiểm toán độc lập, có uy tín. Phản ánh các dữ liệu trong Có thể là các dữ liệu ước quá khứ tính trong tương lai Báo cáo các số liệu tổng Các số liệu chi tiết về chi hợp phí sản xuất, thu nhập, lợi 8 nhuận …
  9. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CÁC BÁO CÁO CÁC NGUYÊN TÀI CHÍNH TẮC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 9
  10. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH • Theo quy định của hệ thống kế toán Việt Nam: ít nhất một lần mỗi năm doanh nghiệp phải lập một bộ báo cáo tài chính nộp cơ quan thuế và cơ quan chủ quản. Bảng cân đối kế toán Bộ báo cáo Báo cáo KQ hoạt động SXKD tài chính của DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bản chú thích cho các báo cáo 10
  11. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ✓ Xác định vị trí tài chính của DN ngay thời điểm cuối của mỗi thời đoạn. ✓ Trình bày các tài sản DN hiện có và nguồn vốn trang bị các tài sản đó => Tổng tài sản bao giờ cũng bằng Tổng nguồn vốn. ✓ Có thể được trình bày theo 2 dạng: dọc và ngang 11
  12. NỘI DUNG 1 SỐ THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ∑Tài sản ∑Nguồn vốn Nợ (dài hạn + ngắn Tài sản lưu động hạn) Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu 12
  13. VÍ DỤ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 13
  14. VD: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN TÀI NGUYÊN (TNT) 31/12/2010 14 Nguồn: www.vcbs.com.vn
  15. TÀI SẢN Là toàn bộ tài sản DN hiện có tại thời điểm lập phương trình, bao gồm: tiền mặt, khoản phải thu, tồn kho, máy móc, thiết bị, nhà xưởng … Tài sản Tài sản lưu động Tài sản cố định Tiền Khoản Tồn Máy Thiết Nhà mặt phải thu kho móc bị xưởng 15
  16. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TỒN KHO Tồn kho nguyên vật liệu Tồn kho bán thành phẩm Tồn kho thành phẩm 16
  17. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG ✓ TIỀN MẶT: Lượng tiền cần thiết để trong két sắt của DN hay gởi tại ngân hàng để thanh toán các nghiệp vụ tiền mặt phát sinh hàng ngày (mua VPP, tiền điện, nước, tạm ứng …) ✓ KHOẢN PHẢI THU: trong việc bán hàng, doanh nghiệp thường cho khách hàng của mình nợ thanh toán trong 1 thời gian, khoản mục này được gọi là khoản phải thu thương mại. 17
  18. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ✓ NHÀ XƯỞNG VÀ MÁY MÓC, THIẾT BỊ ➢ Là phương tiện được sử dụng để tạo ra hàng hóa/ dịch vụ cho khách hàng. ➢ Chiếm tỷ trọng lớn đối với doanh nghiệp sản xuất. ➢ Bị hao mòn và có giá trị giảm dần theo thời gian và được tính khấu hao 1. Thiết bị, phụ tùng mua để dự phòng có phải là TSCĐ? 2. Một loại TSCĐ của DN này có luôn là TSCĐ của DN khác? 18
  19. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ✓ ĐẤT ➢ Một loại vật chất không giảm giá trị theo thời gian (ngược lại còn tăng giá trị), kế toán không thực hiện khấu hao đối với giá trị của loại tài sản này ➢ Đất được ghi giá trị bằng giá trị mà doanh nghiệp đã chi ra để mua quyền sử dụng đất Đất DN để dành xây nhà xưởng trong tương lai có được xem là TSCĐ ? 19
  20. NGUỒN VỐN Nguồn vốn Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Nợ ngắn Nợ dài Vốn cổ Lợi nhuận hạn hạn phần giữ lại 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2