Chứng từ kế toán là loại giấy tờ, vật mang tin dùng để phản ánh, minh chứng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
VD: Phiếu thu, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn dvu di động…
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Chương 5:Chứng từ kế toán và kiểm kê
- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂ
-Họ và tên: CN Trần Thị Thương
-Môn: Nguyên lý kế toán
-Bộ môn: Kế toán tài chính, Khoa Kế toán &
QTKD, Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội
-Tel: 0975.591.519
- MỤC TIÊU HỌC TẬP CHƯƠNG 2 ???
1. Chứng từ kế toán là gì?
2. Tại sao chứng từ kế toán lại cần thiết trong HTKT
3. Có bao nhiêu loại chứng từ kế toán ?
4. Tại sao cần phải kiểm kê ? Có bao nhiêu phương
pháp kiểm kê ?
5. Phân loại kiểm kê ?
6. Vai trò của kế toán trong kiểm kê và tổ chức kiểm
kê?
- 2.1. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
2.1.1 Khái niệm
Chứng từ kế toán là loại giấy tờ, vật mang
tin dùng để phản ánh, minh chứng cho các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
VD: Phiếu thu, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn dvu di động…
Chứng từ là căn cứ để kế toán phân tích,
ghi chép, ghi sổ và lập các báo cáo.
- Mẫu cũ
4
- Mẫ u
mớ i
đặt in
- 1.2 Tác dụng của chứng từ
Là căn cứ để ghi sổ kế toán các NVKTPS
Có ý nghĩa về mặt pháp lý cho mọi thông tin kế
toán, là bằng chứng tin cậy trong việc giải quyết
các tranh chấp
Là căn cứ hợp pháp để thanh, kiểm tra hoạt động
sản xuất kinh doanh
Cung cấp các thông tin ban đầu cho quản lý và
phân tích kinh doanh
Là căn cứ để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ các
NVKTPS, là cơ sở để xác định trách nhiệm của các
cá nhân có liên quan -> Chống tham ô, lãng phí…
- 1.3 Phương pháp lập chứng từ
a. Khái niệm:
Lập chứng từ là phương pháp kê toán
chủ yếu nhằm quan sát hoạt động SXKD
của DN, kiểm soát và phản ánh ban đầu
các hiện tượng kinh tế
b. Nội dung:
Hệ thống bản chứng từ
Kế hoạch luân chuyển chứng từ
- 1.4 Nội dung của chứng từ
Theo quy định của Luật Kế toán, một chứng từ kế
toán phải đảm bảo có đầy đủ các yếu tố sau:
Tên gọi của chứng từ
Số hiệu và thời điểm lập của chứng từ
Tên gọi, địa chỉ của cá nhân lập chứng từ
Tên gọi, địa chỉ của cá nhân nhận chứng từ
Nội dung NVKTPS
Các thước đo của NVKT: số lượng, giá trị, lao
động…
Chữ ký của người lập và người chịu trách nhiệm về
tính chính xác của nghiệp vụ
- 1.5 Phân loại chứng từ
a. Phân loại theo công dụng của chứng từ: 4 loại
1 2 3 4
Chứng từ Chứng từ Chứng từ thủ Chứng từ liên
mệnh lệnh thực hiện (là tục kế toán h ợp
(không là căn căn cứ ghi
cứ ghi sổ) sổ)
- 1.5 Phân loại chứng từ
b. Phân loại theo mức độ khái quát của chứng
từ:
- Chứng từ ban đầu (chứng từ gốc)
- Chứng từ tổng hợp (tổng hợp các CT gốc)
c. Phân loại theo phương thức lập của chứng từ:
- Chứng từ ghi 1 lần
- Chứng từ ghi nhiều lần
- 1.5 Phân loại chứng từ
d. Phân loại theo địa điểm lập chứng từ:
- Chứng từ nội bộ
- Chứng từ bên ngoài
e. Phân loại theo phương diện pháp lý của ctừ:
- Chứng từ bắt buộc
- Chứng từ hướng dẫn
- 1.5 Phân loại chứng từ
f. Phân loại theo nội dung của NVKTPS
- Chứng từ về vốn bằng tiền
- Chứng từ vật tư sản phẩm hàng hoá
- Chứng từ về thanh toán công nợ
- Chứng từ về TSCĐ
- Chứng từ về tiêu thụ, SX…(khác)
- 1.6 Xử lý chứng từ
Trình tự xử lý chứng từ gồm 4 bước:
Lập chứng từ kế toán
Kiểm tra chứng từ kế toán
Luân chuyển chứng từ
Lưu trữ chứng từ
- 18
- CHƯƠNG 2
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ
II. KIỂM KÊ
PP 2.1. Khái niệm
CTỪ TS
TRÊN PP
SỔ SÁCH Kê
TS HIỆN CÓ
CHÊNH LỆCH
Kiểm kê là phương pháp kế toán nhằm kiểm tra, xem xét tại chỗ
các loại TS của DN bằng cách cân, đong, đo, đếm…vào một thời
điểm nhất định để xác định số lượng và giá trị thực tế hiện có , nh ằm
phát hiện các khoản chênh lệch giữa số liệu kế toán v ới th ực t ế.
19
- 2.2 Tác dụng của kiểm kê
Ngăn ngừa các hiện tượng tham ô, lãng phí
làm thất thoát TS …
Giúp việc ghi chép, báo cáo số liệu đúng
tình hình thực tế…
Giúp nhà quản lý nắm chính xác số lượng,
chất lượng các TS hiện có, từ đó giải quyết
những TS, HH ứ đọng, hư hỏng -> nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
Xác định chính xác giá trị DN khi CPH….