
Ch ký sữ ố

Information security, PTITHCM, 2012
H n ch c a c ch xác th c thông ạ ế ủ ơ ế ự
tin
A gởi cho B thông tin X được xác thực
bằng khóa K. B đổi X thành Y và tạo ra
mã xác thực mới.
A gởi thông tin X cho B, sau đó phủ
nhận thông tin này (từ chối hành vi)
= > Xá c th c (MAC) k h ô n g g i i q u y t ự ả ế
đ c v n đ k h i m t t ron g h a i th c t h ượ ấ ề ộ ự ể
c ý v i p h m .ố ạ

Information security, PTITHCM, 2012
Ch ký tayữ
Xác nhận người ký và thời điểm ký (k h i
k ý n h g hi n g ày g i !)ớ ờ
Xác thực nội dung thông tin tại thời
điểm ký (n h x e m n i du n g v ă n b n n g ay tr c k h i ớ ộ ả ướ
k ý !)
Có khả năng kiểm chứng bởi một thực
thể thứ 3 để giải quyết tranh chấp (côn g
an có th x ác m in h ch k ý ).ể ữ

Information security, PTITHCM, 2012
Ch ký s (Digital Signature)ữ ố
Phát sinh từ khối thông tin gốc (thông
tin cần xác nhận).
Chứa nhận dạng của thực thể ký
(khóa bí mật PR).
Không giả mạo được.
Có thể sao chép chữ ký dành cho mục
đích lưu trữ.

Information security, PTITHCM, 2012
Phân l ai ch ký s ọ ữ ố
Chữ ký cố định (Deterministic) và chữ
ký ngẫu nhiên (Probabilistic).
Chữ ký phục hồi được (reversible
Signature hay Signature with message
recovery) và chữ ký không phục hồi
được (non-reversible Signature hay
Signature with appendix).