Ch ng I:ươ TĂNG TR NG VÀ ƯỞ PHÁT TRI N KINH T ( TI P)
I. TĂNG TR NG KINH TƯỞ
II. PHÁT TRI N KINH T
bu i h c tr c chúng ta đã cùng tìm hi u v tăng tr ng kinh t . ướ ưở ế
Tăng tr ng kinh t là s gia tăng v l ng k t qu đu ra c a n n kinh t trongưở ế ượ ế ế
m t th i k ( th ng là 1 năm) nh t đnh so v i k g c ( năm g c). ườ
Nghĩa là, s gia tăng thêm giá tr s n l ng c a n n kinh t trong m t th i ượ ế
k đc g i là có tăng tr ng kinh t . K t qu đu ra c a n n kinh t hay giá tr ượ ưở ế ế ế
s n l ng c a n n kinh t tăng thêm mang l i r t nhi u l i ích cho m t qu c gia ượ ế
nh đó là c s đ c i thi n và nâng cao ch t l ng cu c s ng c a dân c , làư ơ ượ ư
ti n đ phát tri n các m t khác c a xã h i nh giáo d c, y t , văn hóa, th thao... ư ế
Tuy nhiên, tăng tr ng kinh t có tính hai m t, nó đem l i nhi u l i íchưở ế
nh ng cũng có m t trái. Mư t trái c a tăng tr ng kinh t ưở ế là nguy c gây ô nhi mơ
môi tr ng, c n ki t ngu n tài nguyên, n y sinh các v n đ xã h i nh phân hóaườ ư
giàu nghèo, b t công b ng xã h i, t n n xã h i...còn đc g i là chi phí xã h i ượ
gánh ch u do tăng tr ng cao. ưở
Cho nên, tăng tr ng kinh t càng cao thì m t trái càng l n và ph thu cưở ế
vào s đi u hành c a Nhà n c. Th c t cho th y, có nh ng qu c gia tăng ướ ế
tr ng kinh t r t cao nh Trung Qu c nh ng m t trái c a tăng tr ng kinh tưở ế ư ư ưở ế
đ l i r t l n. Ng c l i, các qu c gia Đông Á nh Hàn Qu c, Singapore, Đài ượ ư
Loan, Hông Kông...là nh ng qu c gia đt đc tăng tr ng kinh t cao nh ng chi ượ ưở ế ư
phí b cho quá trình tăng tr ng kinh t ít h n hay m t trái tăng tr ng đc h n ưở ế ơ ưở ượ
ch và “B n con r ng châu Á đã v n lên tr thành nh ng n c phát tri n kinhế ươ ướ
t .ế
Nh v y, tăng tr ng kinh t là m c tiêu hàng đu c a t t c các qu c giaư ưở ế
trên th gi i, nh ng th gi i không ch h ng t i tăng tr ng kinh t mà cònế ư ế ướ ưở ế
h ng t i m c tiêu l n lao h n r t nhi u, đó là phát tri n kinh t .ướ ơ ế
W.Arthur Lewis t ng phát bi u: Th t khó đ đt s giàu sang và m c đ
h nh phúc vào m t m i t ng quan. Chúng ta không th nói ch c ch n s giàu ươ
sang có th s làm cho con ng i ta h nh phúc h n và ng c l i”. Nh ng băn ườ ơ ượ
khoăn c a Lewis đã khái quát hóa ph n nào tính ch t ph c t p c a ph m trù
phát tri n”
V y, phát tri n kinh t là gì? S khác bi t gi a tăng tr ng và phát tri n ế ưở
kinh t ? Phát tri n kinh t bao g m nh ng n i dung c b n gì? Chúng ta cùngế ế ơ
nhau tìm hi u trong ti t h c này. ế
II.1. Khái ni m và n i dung phát tri n kinh t ế
Đu tiên, chúng ta tìm hi u khái ni m phát tri n kinh t . Phát tri n kinh t là gì? ế ế
II.1.1. Khái ni m
Phát tri n kinh t là quá trình thay đi theo h ng ti n b v m i m t c a ế ướ ế
n n kinh t , bao g m s thay đi c v l ng và v ch t, là quá trình hoàn thi n ế ượ
c v kinh t và xã h i c a m i qu c gia. ế
Nh v y, phát tri n kinh t đ c p đn s thay đi theo h ng ti n b vư ế ế ướ ế
m i m t c a n n kinh t , không ch thay đi v m t l ng mà c v m t ch t, ế ượ
không ch hoàn thi n v kinh t mà còn c v xã h i c a m i qu c gia. ế
Thu t ng ‘‘ tăng tr ng kinh t ưở ế ’’ và ‘‘phát tri n kinh t đôi lúc dùng l n ế
l n v i nhau, còn nh m l n v i nhau, tuy nhiên chúng khác bi t nhau v b n
ch t. Phát tri n kinh t có n i hàm r ng h n r t nhi u so v i tăng tr ng kinh ế ơ ưở
t . N u nh , tăng tr ng kinh t ch là s ra tăng v l ng k t qu đu ra c aế ế ư ưở ế ượ ế
n n kinh t , t c là s thay đi theo h ng ti n b nh ng ch v m t l ng; thì ế ướ ế ư ượ
phát tri n kinh t là s thay đi theo h ng ti n b v m i m t c a n n kinh t , ế ướ ế ế
không ch v l ng mà còn c v ch t, không ch hoàn thi n v kinh t mà còn ư ế
hoàn thi n c v xã h i c a m i qu c gia.
2.1.2. N i dung c a phát tri n kinh t ế
Phát tri n kinh t bao g m 3 n i dung c b n hay m i qu c gia đc coi là ế ơ ượ
có phát tri n kinh t khi đm b o 3 n i dung sau ế :
-Th nh t , tăng tr ng kinh t n đnh và dài h nưở ế
-Th hai, c c u kinh t - xã h i chuy n d ch theo h ng ti n b . ơ ế ướ ế
-Th ba, ch t l ng cu c s ng c a m i ng i dân đc cái thi n và nâng ượ ư ượ
cao.
Nói cách khác, m t qu c gia khi đt đc c 3 yêu c u này thì qu c gia đó đc ượ ượ
coi là có phát tri n kinh t . ế
B n ch t các n i dung trên là gì? Chúng ta đi vào tìm hi u t ng n i dung c th .
N i dung th nh t, tăng tr ng kinh t n đnh và dài h n. ưở ế
Khi so sánh gi a tăng tr ng và phát tri n kinh t , chúng ta th y tăng ưở ế
tr ng kinh t ch là m t n i dung c a phát tri n kinh t . Phát tri n kinh tưở ế ế ế
không ch đòi h i tăng tr ng kinh t m t cách đn thu n mà đòi h i tăng tr ng ư ế ơ ưở
kinh t ph i n đnh và dài h n. V y, t i sao ph i tăng tr ng kinh t n đnh vàế ưở ế
dài h n?
Phát tri n kinh t là s thay đi theo h ng ti n b v m i m t c a n n ế ướ ế
kinh t , là quá trình hoàn thi n c v kinh t và xã h i c a m i qu c gia, thìế ế
tr c h t ph i có tăng tr ng kinh t . ướ ế ưở ế Qu c gia có tăng tr ng kinh t thì GDP ưở ế
tăng, GNP tăng, tài s n qu c gia gia tăng, ngân sách qu c gia gia tăng, thu nh p
c a ng i dân gia tăng , Nhà n c gia tăng ngu n thu, ti m l c tài chính m nh ườ ướ
h n thì ngoài tăng đu t vào lĩnh v c kinh t , có th đu t vào các lĩnh v cơ ư ế ư
khác nh giáo d c, y t , văn hóa, th thao... Cho nên, thông qua tăng tr ng kinhư ế ưở
t , qu c gia không ch đt đc ti n b v m t kinh t mà đt đc s ti n bế ượ ế ế ượ ế
v m t xã h i. Do v y, tăng tr ng kinh t là đi u ki n c n đ có phát tri n ưở ế
kinh t . Không có tăng tr ng kinh t thì không bao gi có phát tri n kinh t ,ế ưở ế ế
cũng nh n u không có v n thì không th m r ng s n xu t, không th đu tư ế ư
cho phát tri n giáo d c, y t ... ế
Tăng tr ng kinh t n đnh và dài h n s có tích lũy n đnh đ đu t .ưở ế ư
Nh ng đu t có đ tr , t c là đu t hôm nay s không th cho k t qu , s nư ư ư ế
ph m ngay. Gi s , chúng ta đu t s n xu t, năm nay đu t gi i phóng m t ư ư
b ng và xây d ng nhà x ng; sang năm m i nh p máy móc thi t b v , đào t o ưở ế
lao đng, t ch c s n xu t; đn sang năm n a m i có k t qu s n xu t và th m ế ế
chí đn 3or 4 năm m i thu h i đc v n n u tình hình tiêu th s n ph m khóế ượ ế
khăn. N u năm nay có tăng tr ng s có ti n đu t xây d ng nhà x ng, sangế ưở ư ưở
năm không có tăng tr ng nên không có ti n đu t nhà x ng b m c, sang nămưở ư ưở
n a có tăng tr ng thì máy móc thi t b nh p v b l c h u hay t t h u v công ưở ế
ngh d n đn l i nhu n không cao. ế
Nh v y, tăng tr ng kinh t không n đnh và không trong th i gian dài;ư ưở ế
t c là năm nay có tăng tr ng, năm sau không có tăng tr ng thì thu nh p c a ưở ưở
ng i dân gi m, ngân sách qu c gia gi m, ti m l c tài chính kém đi thì s đu tườ ư
có th d dang và k t qu s n l ng kinh t không tăng lên và n n kinh t tăng ế ượ ế ế
tr ng không b n v ng.ưở
Cho nên, đ đt đc s thay đi theo h ng ti n b v m i m t cho ượ ướ ế
n n kinh t thì tăng tr ng kinh t ph i liên t c, n đnh trong dài h n s t o s ế ưở ế
tích lũy n d nh đ v m t l ng đ t o ra s bi n đi tích c c v m t ch t. ư ế
N i dung th 2, c c u kinh t - xã h i chuy n d ch theo h ng ti n b . ơ ế ướ ế
C c u kinh t bao g m: c c u ngành kinh t , c c u vùng kinh t và cơ ế ơ ế ơ ế ơ
c u thành ph n kinh t . Nh ng đây, ch y u chúng ta đ c p đn c c u ế ư ế ế ơ
ngành kinh t , t c là đ c p đn các ngành trong n n kinh t và t tr ng cácế ế ế
ngành trong n n kinh t . C c u ngành kinh t đ c p đn 3 ngành chính ( NN, ế ơ ế ế
CN, DV) và m i ngành đó chi m bao nhiêu % GDP . ế
C c u kinh t chuy n d ch nh th nào thì đc g i là chuy n d ch theoơ ế ư ế ượ
h ng ti n b ? Đi v i các n c đang phát tri n nh Vi t Nam đang theoướ ế ướ ư
h ng công nghi p hóa, hi n đi hóa.Trong đó, t tr ng nông nghi p gi m d n,ư
t tr ng công nghi p và d ch v ngày càng tăng. C c u kinh t nh v y, đc ơ ế ư ượ
coi là chuy n d ch theo h ng ti n b . ướ ế
T i sao gi m t tr ng NN, tăng t tr ng CN và DV là chuy n d ch c c u theo ơ
h ng ti n b ?ướ ế
N u n n kinh t có t tr ng NN l n, mà NN ph thu c vào t nhiên, t cế ế
là n n kinh t ph thu c vào t nhiên nh h ng đn năng su t lao đng nên ế ưở ế
tính ch đng c a n n kinh t không cao, kh năng ng d ng KHCN ngành NN ế
th p. B i vì, t nhiên không thu n l i thì năng su t lao đng th p, ngành NN
gi m s n l ng, mà n n kinh t ph thu c NN nên n n kinh t tăng tr ng ượ ế ế ưở
ch m.
Trong khi, n u tăng t tr ng ngành CN và DV, t c là n n kinh t phế ế
thu c nhi u h n vào ngành CN& DV, mà ngành CN và DV ph thu c vào công ơ
ngh và trình đ lao đng nên tính ch đng c a n n kinh t s cao h n; năng ế ơ
su t lao đng cao h n, giá tr gia tăng l n h n so v i ngành NN. Do đó, t tr ng ơ ơ