Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
Water quality
Network design
Sample collection
Laboratory analysis
Data handling
k c a b d e e F
Data analysis
Information utilization
Decision making
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
3.1. Tổng quan về chất lượng nước
3.1.1. Các thông s(cid:14) CLN
(cid:1) Các nhóm thông số CLN:
(cid:1)Thông số vật lý: T0, SS, độ đục, EC, màu, mùi, vị
(cid:1)Thông số hóa học: pH, độ kiềm, độ cứng, DO, BOD5, COD, N, P, Cl-, kim loại,… (cid:1)Thông số sinh học: coliforms, protozoa,…
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
3.1. Ch t l ng n c
3.1.2. Tiêu chu(cid:22)n CLN (cid:1) Phân loại:
(cid:1)Tiêu chuẩn dòng nhận (cid:1)Tiêu chuẩn dòng thải (cid:1)Tiêu chuẩn nước uống
(cid:1) Giá trị giới hạn trong các tiêu chuẩn dòng nhận tùy
thuộc vào:
(cid:1)Loại nguồn - nước mặt, nước ngầm, nước biển,… (cid:1)Mục đích sử dụng nước - cấp sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản, tưới tiêu,…
(cid:1) Giá trị giới hạn trong các tiêu chuẩn dòng thải tùy
thuộc vào:
(cid:1)Đối tượng nhận thải - sông, ao hồ, biển,… (cid:1)Cỡ nguồn thải - ? m3/d, ? kg BOD5/d,…
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
3.2. L a ch n thông s quan tr c
3.2. Lựa chọn thông số quan trắc (cid:1) Lựa chọn thông số quan trắc tùy thuộc vào:
(cid:1)Mục tiêu quan trắc - nền CLN, xu hướng diễn biến CLN, đánh giá ÔN do nguồn thải,… (cid:1)Mục đích sử dụng nước – cấp nước sinh hoạt, cấp nước công nghiệp, nuôi trồng thủy sản,…. (cid:1)Đặc điểm đối tượng quan trắc – sông lớn, sông nhỏ, hồ, đầm phá, dòng chảy,… (cid:1)Quy định trong các tiêu chuẩn chất lượng (cid:1)Các Bảng 3.1-3.4 liệt kê các thông số quan trắc khuyến cáo trong các mục đích khác nhau (theo Deborah Chapman, 1998) (cid:1) Ngoài các thông số CLN, các thông số thủy văn, sinh học cũng được quan tâm trong các chương tình quan trắc CLN
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.3. L a ch n v trí quan tr c
3.3. Lựa chọn vị trí quan trắc (cid:1)Đ(cid:14)i v(cid:25)i n(cid:26)(cid:25)c sông, su(cid:14)i (cid:1)Quan trắc chất lượng nền
(cid:1)các vị trí ở thượng lưu, chưa có tác động nguồn xả
thải,
(cid:1)phân bố đều vực nước, đại diện cho các đặc điểm
thủy văn khác nhau
(cid:1)nếu có các nhánh sông hợp lưu, chọn điểm sau hợp
lưu, trộn lẫn các nhánh
(cid:1)vị trí chọn sao cho dễ tiếp cận.
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.3. L a ch n v trí quan tr c
(cid:1)Quan trắc tác động
(cid:1)ở những nơi có nguồn thải – chọn vị trí dưới nguồn
xả, nước trộn đều
(cid:1)khi có dòng nhánh vào dòng chính – cần lấy ít nhất 2 điểm, một ở thượng lưu điểm rẽ nhánh và một ở hạ lưu đủ xa để bảo đảm trộn lẫn hoàn toàn. Trộn lẫn theo chiều thẳng đứng thường hoàn toàn trong vòng 1 km; trong khi trộn lẫn theo chiều ngang phụ thuộc vào các khúc ngoặt và thường là vài km. (cid:1)Các sông bị ảnh hưởng triều cần phải nắm rõ chế
độ triều và lấy mẫu khi triều kiệt.
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
3.4. T n su t, th i gian l y m u
3.4. Tần suất, thời gian lấy mẫu (cid:1) Tùy thuộc vào yêu cầu công tác quản lý môi trường,
đặc điểm nguồn nước.
(cid:1) Khi có những thay đổi theo chu kỳ hay thường
xuyên, cần thiết kế khoảng thời gian đủ ngắn giữa 2 lần lấy mẫu liên tiếp để phát hiện được những thay đổi.
(cid:1) Quan trắc sự cố MT-thu mẫu hàng ngày hoặc nhiều
lần trong ngày.
(cid:1) Về nguyên tắc, tần số thu mẫu càng dày, độ chính
xác của đánh giá càng cao. Tuy nhiên phải tối ưu do hạn chế nhân lực, chi phí,..
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.4. T n su t, th i gian l y m u
Tần số lấy mẫu ở các trạm GEMS/Water (lần/năm)
Nước ngầm
Hồ
Loại trạm Trạm cơ sở(a)
2 – 4
Sông 4 – 12(b)
4
Trạm tác động
(cid:1)Nước uống
6 -12(d)
4 -12(d)
(cid:1)Nước thủy lợi
4
(cid:1)Nước thủy sản
2 6(f)
-
(cid:1)Đa tác động
4
Trạm xu hướng
12 – 24(c,d) 12(e) 12(e,f) 12(c) 12 – 24(g)
4 2 – 6(h)
4
(a). Các trạm cơ sở chỉ khảo sát trong 2-5 năm (b). Thời gian thu mẫu cần thể hiện đủ các thay đổi chu trình thủy văn trong năm (c).Tần số thu mẫu cần theo chu trình thủy văn, thu mẫu cực đại trong chu trình TV bất thường nhất (d). Tần số thu mẫu cần phù hợp mức độ lấy nước và số dân có nhu cầu cấp nước (e). Thời gian thu mẫu tiến hành khi Q thấp (f). Cần xem xét chu trình sinh học, cần tăng tần số thu mẫu ở thời điểm có năng suất sinh học cao (g). Thu mẫu khi Q cao (h). Với hồ đơn tầng và 2 tầng – thu 2 mẫu/năm ở các thời điểm phân tầng nhiệt cao nhất và thấp nhất.
Với hồ nhiều tầng, thu 6 mẫu/năm
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.5. Các d ng m u n c
3.5. Các dạng mẫu nước 3.5.1. Mẫu đơn (cid:1) Mẫu riêng lẻ, gián đoạn được lấy từ một điểm đặc biệt trong một
thời gian ngắn (vài giây đến vài phút)
(cid:1) Mỗi mẫu chỉ đại diện cho CLN ở thời điểm và địa điểm lấy mẫu. (cid:1) Các trường hợp lấy mẫu đơn:
(cid:1) trộn lẫn đồng nhất trong khoảng thời gian đáng kể và theo mọi
hướng
(cid:1) thông số cần nghiên cứu thay đổi, mẫu đơn có thể cho biết mức
độ, tần suất và khoảng thời gian của các thay đổi này.
(cid:1) dùng mẫu tổ hợp không phân biệt được những mẫu riêng lẻ vì
chúng phản ứng với nhau;
(cid:1) nghiên cứu khả năng xuất hiện ô nhiễm hoặc giám sát sự lan toả
của nó,
(cid:1) trong trường hợp lấy mẫu gián đoạn tự động, để xác định thời
điểm trong ngày khi chất gây ô nhiễm xuất hiện.
(cid:1) để xác định những thông số không ổn định: các chất khí hoà tan,
clo dư, sunfua tan, Fecal coliforms, VOC, NH3 tự do.
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.5. Các d ng m u n c
3.5.2. Mẫu tổ hợp (cid:1) Mẫu thu được bằng cách trộn lẫn các mẫu
hoặc các phần mẫu với nhau theo tỷ lệ thích hợp biết trước, từ đó có thể thu được kết quả trung bình của một đặc tính cần biết. (cid:1) Cung cấp mẫu đại diện cho các đối tượng quan trắc không đồng nhất, trong đó nồng độ của chất cần phân tích biến động trong các khoảng thời gian hay không gian ngắn.
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.5. Các d ng m u n c
(cid:1) Các ưu điểm của mẫu tổ hợp: (cid:1) giảm chi phí phân tích mẫu (cid:1) tính đại diện cao với đối tượng quan trắc không đồng
nhất,
(cid:1) thể tích mẫu lớn khi những lượng mẫu thành phần bị giới
hạn. (cid:1) Các hạn chế:
(cid:1) mất đi các mối quan hệ của chất phân tích trong các mẫu
gián đoạn
(cid:1) khả năng pha loãng các chất phân tích dưới mức phát
hiện,
(cid:1) gia tăng khả năng cản trở phân tích (cid:1) gia tăng khả năng xảy ra các tương tác của chất phân
tích
(cid:1) có thể làm giảm số mẫu phân tích dưới yêu cầu về mặt
thống kê đối với các mục tiêu chất lượng số liệu đặc biệt
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.5. Các d ng m u n c
(cid:1) Không nên sử dụng mẫu tổ hợp với các
thông số thay đổi đáng kể trong thời gian lưu mẫu (các khí hòa tan, dư lượng clo, nhiệt độ, pH).
(cid:1) 3 dạng mẫu tổ hợp:
(cid:1)Tổ hợp theo thời gian (Sequential/Time
composite samples)
(cid:1)Tổ hợp theo không gian (Spatial composite
samples)
(cid:1)Tổ hợp theo lưu lượng dòng chảy (Flow-
proportional composites)
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.5. Các d ng m u n c
Mẫu tổ hợp theo thời gian
(cid:1) Gồm những mẫu đơn có thể tích bằng nhau, được lấy tại một điểm lấy mẫu, ở những khoảng thời gian bằng nhau trong chu kỳ lấy mẫu.
(cid:1) Nhằm nghiên cứu chất lượng trung bình của dòng
nước.
(cid:1) Thường lấy mẫu tổ hợp trong chu kỳ 24 h; tuy nhiên
một số trường hợp khoảng thời gian có thể ngắn hơn.
(cid:1) Có thể được thu bằng cách bơm mẫu liên tục với tốc độ không đổi, hay trộn lẫn các thể tích bằng nhau thu được sau các khoảng thời gian định kỳ.
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.5. Các d ng m u n c
Mẫu tổ hợp theo không gian (cid:1) Gồm những mẫu đơn có thể tích bằng nhau và được lấy đồng thời ở các địa điểm khác nhau. (cid:1) Dùng nghiên cứu chất lượng trung bình theo mặt
cắt ngang hay mặt cắt dọc của dòng nước. (cid:1) Ví dụ: lấy mẫu nước sông theo mặt cắt ngang
(cid:2)
(cid:2)
(cid:2)
(cid:2)
(cid:2)
(cid:2)
(cid:2)
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.5. Các d ng m u n c
Mẫu tổ hợp theo dòng chảy (cid:1) Hỗn hợp các mẫu đơn tại các khoảng thời gian bằng nhau nhưng theo tỷ lệ với lưu lượng dòng chảy. (cid:1) Thường áp dụng trong quan trắc nước thải (nguồn thải có lưu lượng và thành phần thay đổi theo thời gian)
(cid:1) Cần phải khảo sát trước thông tin về lưu lượng dòng
chảy
(cid:1) Kỹ thuật lấy mẫu khá phức tạp, thường sử dụng thiết bị lấy mẫu tự động với chương trình lấy mẫu lập sẵn.
(cid:1) Thể tích của mỗi mẫu đơn không được nhỏ hơn 50
mL, tôt nhất là trên 100 mL.
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.5. Các d ng m u n c
Tính lượng mẫu tức thời để có mẫu tổ hợp theo dòng chảy:
(cid:1)
Tính phần mẫu tức thời cần thiết trên 1 đơn vị lưu lượng
Tổng thể tích mẫu tổ hợp cần lấy
Lưu lượng TB × Số mẫu tức thời cần trộn
Thể tích mẫu tổ hợp thường từ 2 – 4 lít
(cid:1)
Tính thể tích mẫu tức thời cần lấy ở các lưu lượng khác nhau.
(cid:1)
Ví dụ: Cần lấy 2 L mẫu tổ hợp, với QTB = 270 L/h, số mẫu tức thời cần lấy = 14. → phần mẫu tức thời trên 1 đơn vị lưu lượng:
= 2000/(270 × 14) = 0,53 mL/(L/h)
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.5. Các d ng m u n c
Mẫu tức thời Lưu luợng tức thời, L/h Thể tích lấy, mL
1 245
2 210
3 180
4 155
5 145
6 155
7 195
8 280
9 310
10 450
11 520
12 345
13 315
14 270 245 × 0,53 = 130 210 × 0,53 = 111 180 × 0,53 = 95 155 × 0,53 = 82 145 × 0,53 = 77 155 × 0,53 = 82 195 × 0,53 = 103 280 × 0,53 = 148 310 × 0,53 = 164 450 × 0,53 = 239 520 × 0,53 = 276 345 × 0,53 = 183 315 × 0,53 = 167 270 × 0,53 = 143
TB: 270 ΣΣΣΣ: 2000
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
3.6. Thi t b l y m u
3.6. Thiết bị lấy mẫu
(cid:1)
(cid:1)
(cid:1)
(cid:1)
Với mẫu bề mặt – chỉ cần nhúng trực tiếp gáo, xô xuống sâu 0,5 m dưới mặt nuớc. Với mẫu ở các độ sâu – sử dụng các thiết bị lẫy mẫu theo độ sâu Loại thẳng đứng Loại nằm ngang.
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
3.6. Thi t b l y m u
(cid:1)
Thiết bị lấy mẫu tự động (automatic water sampler)
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.7. Ch a m u và b o qu n m u
3.7. Chứa mẫu và bảo quản mẫu 3.7.1. D!ng c! ch"a m%u (cid:1) Sử dụng chai chứa mẫu tùy theo thông số cần phân
tích. Thường có hướng dẫn trong các tiêu chuẩn. Một số chú ý quan trọng: (cid:1) Chai thủy tinh có thể hấp thụ phosphat (cid:1) Nhiễm bẩn kim loại có thể từ bề mặt chai thủy tinh hay plastic (cid:1) Nhiễm bẩn chất hữu cơ có thể từ bề mặt chai plastic (cid:1) Chai chứa mẫu phân tích kim loại tốt nhất là PTFE (Teflon),
(cid:1)
FEP hay HDPE (polyethylen mật độ cao) Luôn phải làm sạch chai chứa mẫu trước khi lấy vào.
(cid:1) Xem: (cid:1)
TCVN 5993-1995 hay Bảng trích ra
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.7. Ch a m u và b o qu n m u
3.7.2. B&o qu&n m%u (cid:1) Các nguyên tắc chung:
(cid:1)
(cid:1)
(cid:1)
bảo quản ngay trong vòng 15 phút từ khi lấy mẫu khỏi môi trường làm lạnh đến 4oC bằng cách nhúng trong nước đá Thêm các chất bảo quản thích hợp: (cid:1) H2SO4 đến pH<2 đối với các mẫu phân tích T-P, NH3,
TKN, NO3+NO2
(cid:1) HNO3 đến pH<2 với mẫu phân tích kim loại (cid:1) Na2S2O3 để khử clo với mẫu phân tích coliforms
(cid:1) Chú ý: không cần thêm hóa chất bảo quản mà chỉ cần làm
lạnh với mẫu phân tích TSS, BOD5, và NO3
(cid:1) Xem các bảng hướng dẫn cụ thể trong các tiêu chuẩn. Ví dụ: Bảng 1060:1-Standard methods
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.7. Ch a m u và b o qu n m u
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.7. Ch a m u và b o qu n m u
Các biến đổi hóa-lý có thể xảy ra trong mẫu nước
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.7. Ch a m u và b o qu n m u
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
3.8. QA/QC trong l y m u nu c
3.8. QA/QC trong lấy mẫu nuớc
Sử dụng các mẫu QC:
(cid:1) Mẫu trắng hiện trường (Field blank)
Chú ý: – không áp dụng với các mẫu VSV và BOD5 – thu mẫu trắng thiết bị 5% số mẫu
(cid:1) Mẫu lặp hiện trường (Field duplicate): không
bắt buộc, trừ khi PP phân tích yêu cầu
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
3.9. Đo hi n tr ng
3.9. Đo hiện trường (cid:1) Gồm:
(cid:1)Các thông số thay đổi khi lấy mẫu, vận chuyển, bảo
quản (nhiệt độ, DO, khí hòa tan khác, độ đục,...)
(cid:1)Các thông số có thể đo bằng các sensor.
(cid:1) Với các mẫu tổ hợp: nên đo các thông số hiện
trường trên mẫu đơn, phân tích PTN trên mẫu tổ hợp.
(cid:1) Luôn phải kiểm chuẩn máy đo theo manual. (cid:1) Ghi chú các điều kiện khi đo (nhiệt độ khí quyển,
thời tiết,…)
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
3.9. Đo hi n tr ng
Đo hiện trường (cid:1) Sử dụng các thiết bị đo (cid:1) Cho kết quả hiển thị số, trực tiếp (cid:1) Thiết bị có thể:
(cid:1) đo từng thông số. Ví dụ: WTW pH meter chỉ đo pH (cid:1) đo nhiều thông số trên cùng 1 máy (multiparameter). Ví dụ:
(cid:1) Máy Consort C535 đo 6 thông số (To, pH, DO, E.C, SAL,
TDS)
(cid:1) Máy WQC-22 TOA đo được 8 thông số (To, pH, DO,
E.C, SAL, TDS, Tur, SS)
(cid:1) Thường sử dụng các sensor (đầu đo) rời (ví dụ
Consort C535) hay tổ hợp thành chùm (ví dụ WQC- 22).
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
3.9. Đo đ c hi n tr ng
DO meter ORION
TOA WQC-22A.
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c 3.10. Phân tích m u n c
3.10. Phân tích mẫu nước trong PTN (cid:1) Các phương pháp tiêu chuẩn:
(cid:1) US APHA-AWWA,WEF. Standard methods for the
examination of water and wastewater
(cid:1) Các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) (cid:1) Xem Bảng 4, trang 67, Trương Mạnh Tiến (cid:1) Một số điểm lưu ý chung khi phân tích mẫu
(cid:1) Với các mẫu bảo quản ở nhiệt độ thấp phải đưa về nhiệt
(cid:1)
(cid:1)
độ phòng trước khi phân tích. Trộn đều mẫu ngay trước khi phân tích. Thực hiện QA/QC, ví dụ: kiểm tra đường chuẩn mỗi lần đo (dùng 1 mẫu chuẩn, sai lệch xác định với mẫu chuẩn không được vượt quá 10%).
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
3.11. X lý s li u
3.11. Xử lý số liệu quan trắc CLN (cid:1) Xử lý thống kê (cid:1) Loại sai số thô (cid:1) Tính các đặc trưng thống kê (cid:1) Phân tích tương quan…
(cid:1) Sử dụng các công cụ: chỉ số CLN, GIS, mô
hình CLN…
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
3.11. X lý s li u
Chỉ số CLN (WQI: Water Quality Index) (cid:1) Khái niệm: “thông số tổ hợp”, xây dựng từ các thông
số chất lượng.
(cid:1) Các bước xây dựng WQI:
(cid:1)
(cid:1)
(cid:1)
(cid:1)
Lựa chọn thông số để đưa vào WQI (tùy mục đích sử dụng), Xác định trọng số của các thông số, Xây dựng hàm chỉ số phụ (chuyển các giá trị đo thông số CLN sang thang đơn vị chung, không thứ nguyên) Tính các giá trị WQI theo các công thức tập hợp. (cid:1) Đánh giá, phân loại CLN theo WQI: thang WQI: 0 ∼100; WQI càng lớn – chất lượng nước càng tốt.
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
3.11. X lý s li u
Ví dụ: NSF-WQI (Hoa Kỳ)
n
WQI
w iq i
∏=
1
Thông số Trọng số
1. DO 0,17
2. Fecal coliform 0,15 n: số thông số trong WQI qi: chỉ số phụ của thông số thứ i wi: trọng số của thông số thứ i
3. pH 0,12 Chất lượng WQI 0,10 Màu quy ước trên bản đồ
0,10 Rất kém 0 -25 Đỏ
0,10 Kém 26 -50 Da cam
4. BOD5 - 5. NO3 3- 6. PO4 7. Nhiệt độ 0,10
Trung bình 51 -70 Vàng 8. Độ đục 0,08
Tốt 71 -90 Lục 9.Tổng chất rắn 0,08
(cid:1) Chuyển từ các giá trị đo sang chỉ số phụ qi bằng các đồ thị lập sẵn.
Rất tốt 91 - 100 Xanh T)ng 1,00
Ch ng 3. Quan tr c môi tr ng n c
3.11. X lý s li u
Ví dụ: Áp dụng NSF-WQI cho số liệu quan trắc CLN sông Hương
(2-4/1997)
Mặt cắt
) H5 (La
Th i gian H1 (V n Niên) H2 (Giã Viên) H3 (C u Phú Xuân) H4 (Ch Đông Ba) H6 (Bao Vinh)
24/2-28/2/97 79,5 82,0 77,8 77,6 78,6 77,2
10/3-14/3/97 80,8 90,8 78,4 75,0 76,4 74,2
27/3-31/3/97 76,8 75,2 75,0 73,4 72,7 72,8
7/4-11/4/97 76,3 72,6 75,0 73,1 72,4 73,1
TB (2-4/97) 78,3 80,1 76,5 74,8 75,0 74,3

