ĐỀ TÀI TT NGHIP GVHD : Đỗ Văn Uy
1
LI M ĐẦU
Hin nay các doanh nghip ti Vit Nam, nht các doanh nghip quy mô
trung bình ln hot động trong lĩnh vc dch v, thương mi, sn xut thì vai trò
ca thông tin và qun thông tin bng tin hc li càng có ý nghĩa đc bit, nó giúp
các đơn v đột biến v cht lượng qun điu hành qua đó góp phn quan trng
trong vic nâng cao cht lượng và hiu qu hot động ca doanh nghip, đáp ng
yêu cu cnh tranh phát trin làm cho th trường phn mm qun tr d liu đã
chuyn mình và s tr thành th trường quan trng do hai điu kin :
Mt : S lượng máy tính trang b trong các công ty đã nhiu bt đu tiến
trình ni mng.
Hai : Môi trường kinh doanh ngày ng mang tính th trường rt vi s cnh
tranh mnh m gia các doanh nghip trong nưc cũng như vi các doanh nghip
nước ngi.
Điu y đòi hi các doanh nghip phi trang b h thng qun thông tin tiên
tiến đ phân tích tìnhnh kinh doanh ra quyết đnh mt cách nhanh nht. Do đó,
các phn mm ng dng trong qun đã đóng vai trò quan trng, đc bit phn
mm qun tr d liu v nghip v kế tn cho các doanh nghip.
Hin nay, trên th trường rt nhiu phn mm qun tr cơ s d liu đ thc
hin cho vic qun kế tn trong các doanh nghip nhưng đ xác đnh h qun tr
nào ti ưu, gn gũi vi người s dng. Đặc bit, đối vi nước ta hin nay thì vic
nm vng, thao tác s dng vn còn nhiu kkhăng nên vic to ra mt phn
mm như trên rt quan trng và cn thiết. Bi vì, giao din ca chương trình đều
s dng Font ch tiếng vit nên người s dng th thao c, s dng d dàng khi
người s dng không thành tho v tiếng anh…
T nhn đnh đó, tôi đã chn đ tài : “Viết chương trình Qun Kế Tn
Doanh Nghiptrên cơ s nghiên cu phát trin, tôi c gng hn thành đề tài
vi s giúp đỡ tn tình ca Thy Đỗ Văn Uy đã đóng góp nhng ý kiến cùng
quan trng cho vic nghiên cu cũng như trong cách thc lp trình.
Tôi xin chân thành cm ơn !
Quý thy trường Đại Hc Thy Sn trưng ch Khoa Ni đã tn
tình hướng dn, giúp đỡ.
Bn Trn Th Thanh Trâm lp 41DN-2 đã tn tình góp ý v nghip v
cung cp tài liu v kế tn.
Cùng tn th lp TIN HC 40 đã đóng p nhng ý kiến quan trng trong
thao tác lp trình.
Tôi mong đề tài s được đón nhn và đóng góp đ đ tài th phát trin hn
thin hơn.
Sinh Viên Thc Hin
H Hi Aâu
PHN I
TIN HC A QUN LÝ THÔNG TIN
TRONG CÁC DOANH NGHIP
1. Kế tn
Kế tn công vic ghi chép, tính tn bng con s dưới hình thc giá tr, hin
vt thi gian lao đng. Ch yếu dưi hình thc giá tr đ phn ánh, kim tra
ĐỀ TÀI TT NGHIP GVHD : Đỗ Văn Uy
2
tình hình vn động ca các loi tài sn, quá trình và kết qu sn xut kinh doanh, s
dng vn và kinh phí nhà nưc, cũng như tng t chc, xí nghip.
2. Vai trò ca kế tn
Đối vi doanh nghip : Kế tn giúp theo dõi thường xuyên tình hình hot động
sn xut kinh doanh ca doanh nghip như sn xut sn phm, tiêu th sn phm,
tình hình cung ng nguyên vt liu phc v sn xut, giúp cho vic theo i th
trường để sn xut, tích tr hàng a nhm cung cp kp thi cho th trường nhng
sn phm đáp ng nhu cu và th hiếu ca người tiêu dùng. Ngi ra, kế tn còn cung
cp tài liu cho doanh nghip đ làm cơ s hoch định chương trình hành đng cho
tng giai đon, thi k.
Nh kế tn mà người qun lý điu hành trôi chy các hot đng ca đơn v, giúp
cho vic qun lành mnh, tránh hin tượng tham ô, lãng phí tài sn, thc hin
vic kim st ni bhiu qu.
Nh kế tn mà người qun tính đưc công vic mình đã điu hành trong tng
giai đon qua đó vch ra phương hưng hot đng cho tương lai. Điu h được
tình hình tài chính ca doanh nghip.
Kế tn cơ s để gii quyết mi tranh chp, khiếu t, cơ s pháp chng
minh v hành vi thương mi.
3. Vai trò ca tin hc trong qun lý
Thông tin t lâu đã được đánh giá vai trò quan trng trong qun kinh tế,
ngày nay vic nhn định Ai nm được thông tin, người đó s chiến thng li
càng tr nên đúng đn. Chính t vic tin hc hóa thông tin vi s tr giúp ca
Computer Phn mm đã đưa đến nhng khái nim mi như K nguyên ca k
thut s, Nn kinh tế trí thc…
Vic tin hc hóa vào qun hot động sn xut kinh doanh s giúp cho các
doanh nghip kh năng cnh tranh trong mt nn kinh tế th trường, đồng thi
cnh tranh vi các doanh nghip nước ngi được đánh giá qua các đc đim sau:
a. Tính nhanh chóng
Bt kc nào cũng th tr li c thông tin mt cách nhanh chóng, chính
xác.
b. Tính thích ng
Giúp người qun điu hành trôi chy các hot động ca đơn v có th
tính được công vic ca mình đã điu hành trong tng giai đon và qua đó vch
ra phương hưng hot động cho tương lai. Điu hành được tình hình tài chính
ca doanh nghip.
c. Tính an tn
Bo đảm s an tn d liu ca doanh nghip.
4. Nhim v ca đề tài
Thay thế vic ghi chép vào s sách bng cách nhp, xut và lưu tr lưng thông
tin khng l mt ch nhanh chóng, chính xác và an tn v d liu. Đáp ng kp
thi thông tin khi người kế tn cn đến. Tránh sai t gim thiu v thi gian
công vic nhm nâng cao hiu qu kinh doanh trong tng giai đon, chu k sn xut
kinh doanh ca doanh nghip.
ĐỀ TÀI TT NGHIP GVHD : Đỗ Văn Uy
3
Cung cp giao din gn gũi vi người s dng, người s dng th tham kho
danh mc tài khon doanh nghip bt k lúc nào cn đến, cho biết các mt hàng nào
đưc nhp – xut trong mt khong thi gian nht định….
Tuy nhiên, chương trình ch đáp ng mt phn nào công vic. Còn đi chuyên
sâu v mt phn mm mang tính kế tn thc th thì đòi hi chương trình phi được
ci tiến, b sung để chương trình th s dng doanh nghip có th chp nhn
như mt phn mm chính thc cho hu hết công vic kế tn. đây đ tài ch mang
tính tham kho và phát tin.
PHN II
PHÂN TÍCH VÀ THIT K H THNG CHO CHƯƠNG TRÌNH
QUN LÝ K TN DOANH NGHIP
1. Các bước thc hin cơ bn ca kế tn doanh nghip
Lp chng t gc để ghi nhn nghip v kinh tế phát sinh và đã hoàn thành
Phân tích nghip v kế tn trên cơ s chng t gc để :
- Định khon cho các nghip v kế tn
- Cp nht chng t vào máynh như : chng t nhp xut hàng hóa, chng t
thu chi, y nhim chi, y nhim thu…
- In ra các báo cáo : báo cáo nhp xut trong k, tng hp thu chi trong k, báo
cáo hàng tn kho, th kho…
Ghi chép nhng nghip v đã được phân tích vào nht ký chung theo mt trình t thi
gian : Lp chng t ghi s hay s nht ký chung.
Chuyn s liu t nht ký vào s cái các tài khon liên quan để in ra bt k lúc nào khi cn
đến
ĐỀ TÀI TT NGHIP GVHD : Đỗ Văn Uy
4
2. Mô tu cu qun lý ca chương trình
a. Qun lý tin mt
Chương trình có th :
Qun lý các khon thu – chi ca doanh nghip.
Xác đnh được tn qu tin mt ca doanh nghip.
In ra các phiếu thu – chi đ xác đnh giao cho khách hàng hay đ lưu tr.
Lp báo cáo thuchi chi tiết và tng hp trong tháng.
Cung cp d liu cho các phân h kế tn khác như :
Phân h kế tn tng hp.
Phân h kế tn chi phí…
b. Qun lý hàng hóa
Chương trình có th :
Qun các phiếu nhp xut kho ca doanh nghip, biết được mua hàng
t các nhà cung cp nào và xut bán cho khách hàng nào.
Lp báo cáo chi tiết nhp xut hàng hóa.
Lp báo cáo tng hp nhp xut hàng hóa theo tng ny, tng tháng,
tng kho, tng mt hàng, tng khách hàng và tng nhà cung cp.
In ra th kho cho biết vic nhp xut và tn ca mt mt hàng ng vi
mt kho trong khong thi gian xác đnh trong tháng.
In báo cáo tn kho :
Tn kho tng hp : cho biết vic nhp xut và tn ca tt c hàng a
trong tt c các kho hin có đến ngày cn biết.
Tn theo kho : cho biết vic nhp xut tn ca tt c hàng a
trong mt kho cho đến ngày cn biết.
ĐỀ TÀI TT NGHIP GVHD : Đỗ Văn Uy
5
Lp báo cáo giá vn ca các mt hàng xut bán trong tháng
Báo cáo giá hàng nhp : cho biết đơn giá c th ca tng mt hàng. Nếu
mt mt hàng nhiu đơn giá nhp khác nhau thì phi lit kê tt c đơn
giá nhp đós lưng nhp tương ng.
In ra báo cáo thng kê :
Theo tng mt hàng.
Theo tng nhóm hàng.
Theo tng kho hàng.
Ngun nhp xut : cho biết ngun nhp xut trong tháng
Cung cp d liu cho các phân h kế tn khác như : tng hp, chi phí,
tin mt…
Tra cu :
Phiếu nhp kho
Phiếu xut kho
c. Qun lý công n
Chương trình có th
Qun hình thc thanh tn công n gia kch hàng vi doanh nghip
và gia doanh nghip vi nhà cung cp.
Đối vi nhà cung cp :
Khi mua hàng (Phiếu nhp kho) thì s làm công n nhà cung cp tăng lên.
Khi doanh nghip tr tin mt cho nhà cung cp (Phiếu chi tin mt) t
làm công n nhà cung cp gim.
Đối vi khách hàng :
Khi xut hàng cho khách hàng (Hóa đơn bán hàng) t s làm công n
khách hàng tăng lên.
Khi doanh nghip thu tin mt ca khách hàng tr n (Phiếu thu tin mt)
thì làm công n khách hàng gim.
Lp báo cáo tng hp công n khách hàng và nhà cung cp.
Lp báo cáo công n chi tiết cho tng khách hàng và nhà cung cp.
Cung cp d liu cho các phân h kế tn khác như : tng hp, tin mt,
hàng hóa,…
3. Quá trình phân tích chương trình
Kho sát u cu ca chương trình, làm các thông tin đu vào, các
thông tin đu ra và các báo cáo phc v cho vic qun lý.
Da trên yêu cu ca chương trình, xây dng sơ đồ chc năng, ly sơ đồ
chc năng làm cơ s đ y dng h thng menu cho chương trình.
Da trên sơ đồ chc năng, xây dng sơ đồ dòng d liu th hin các
thông tin đưa vào h thng sau khi được các chc năng x s được
lưu tr hoc to thành các báo cáo.
Qua phân tích sơ đ dòng d liu các thông tin kho sát ban đu, y
dng các thc th (lưu tr nhng thông tin cơ bn) mi quan h gia
chúng. Đó chính là bước xây dng sơ đồ quan h thc th, làm cơ s y
dng các Table và Relationship.
4. D liu đầu vào đầu ra ca chương trình