Chuyên đề Hoá 10-Halogen Gv: Nguyễn Văn Quang
Điều quan trọng không phải là vị trí ta đang đứng – mà ở hướng ta đang đi!
Chuyªn ®Ò 5: HALOGEN
DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ VIẾT PTPƯ
Bài 1: 1) Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. 2s22p5 B. 3s23p5 C. ns2np5 D. 4s24p5
2) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của các halogen có số electron độc thân là:
A. 1 B. 5 C. 3 D. 7
3) Trong số các hiđrohalogenua, chất nào sau đây có tính khử mạnh nhất ?
A. HF B. HBr C. HCl D. HI
Bài 2. a) Có thể điều chế được khí HF bằng cách cho CaF2 tác dụng với H2SO4 đặc. Viết PTPƯ.
b) Tại sao người ta không đựng axit HF trong các chai lọ thủy tinh?
Bài 3. Hoàn thành chuỗi các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có:
a) MnO2
Cl2
FeCl3
NaCl
HCl
CuCl2
AgCl
Ag
b) KMnO4
Cl2
HCl
FeCl2
AgCl
Cl2
Br2
I2
c) Cl2
KClO3
KCl
Cl2
Ca(OCl)2
CaCl2
Cl2
O2
NaCl NaCl NaCl
A
B
CE
DF
NaCl
d)
Bài 4. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có:
a) (1) HCl + MnO2
o
t

khí (A) + (B) + lỏng (C) (2) (A) + (C)
as

(D) + khí (E)
(3) (D) + Mn
(B) + (F) (4) (F) + (A)
o
t

(D)
(5) (D) + Ca(OH)2
(G) + (C) (6) (H)
o
t

(G) + (E)
b) (1) NaCl tinh thể + H2SO4 đ,n’
khí (A)+(B) (2) (A)+MnO2
khí(C) + (D) + lỏng(E)
(3) (C) + NaBr
(F) + (G) (4) (F) + NaI
(H) + (I)
(5) (G) + AgNO3
(J) + (K) (6) (J)
as

(L) + (C)
(7) (A) + NaOH
(G) + (E) (8) (C) + NaOH
(G) + (M) + (E)
Bài 5. Người ta tiến hành các thí nghiệm sau:
HCl + NaHSO3 Khí A ; HCl + FeS Khí B ; HCl + KMnO4 Khí C
a) Khí A, B, C là những khí gì? Viết các ptpư. b) Viết các PTPƯ (nếu có) và ghi rõ điều kiện khi:
- Sục khí A vào dung dịch khí B
- Sục khí C lần lượt vào các dung dịch khí A, B
- Cho lần lượt các khí A, B, C tác dụng với khí O2 ; dung dịch KOH?
Bài 6. Từ đá vôi, nước, muối ăn và chất xúc tác thích hợp, viết các ptpư điều chế các chất sau:
a) Các chất khí: CO2 ; Cl2 ; H2 ; HCl
b) Các muối: Na2CO3 ; nước Giaven ; CaCl2 ; Clorua vôi.
Bài 7. Từ các chất MnO2, NaCl, H2SO4, Fe, H2O viết các PTPƯ điều chế hai dung dịch FeCl2 và FeCl3.
Bài 8: 1) Cho các chất KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, KClO3 số mol như nhau tác dụng với dung dịch HCl đặc.
Lượng Cl2 thu được nhiều nhất từ:
A. KMnO4 B. MnO2 C. K2Cr2O7 D. KClO3 , K2Cr2O7
2) Cho các chất KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, KClO3cùng khối lượng là 100 gam tác dụng với dung dịch HCl đặc.
Lượng Cl2 thu được nhiều nhất từ:
A. KMnO4 B. MnO2 C. K2Cr2O7 D. KClO3 , K2Cr2O7
Bài 9: (A-2008) Cho c phn ng sau:
4HCl + MnO
2
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O; 2HCl + Fe FeCl
2
+ H
2
.
14HCl + K
2
Cr
2
O
7
2KCl + 2CrCl
3
+ 3Cl
2
+ 7H
2
O; 6HCl + 2Al 2AlCl
3
+ 3H
2
.
16HCl + 2KMnO
4
2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O.
S phn ứng trong đó HCl th hiện tính oxi a : A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
i 10: (A-2009) Trường hợp xảy ra phản ứng là
A. Cu + Pb(NO3)2 (loãng) B. Cu + HCl (loãng) 
C. Cu + H2SO4 (loãng) D. Cu + HCl (loãng) + O2 
Bài 11: (A-2007) Cho t t dung dch cha a mol HCl vào dung dch chứa b mol Na2CO3 đồng thi khuấy đều,
thu được V lít khí ( đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dch X thy có xut hin kết ta.
Biu thc liên h gia V vi a, b là:
A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).
Chuyên đề Hoá 10-Halogen Gv: Nguyễn Văn Quang
Điều quan trọng không phải là vị trí ta đang đứng – mà ở hướng ta đang đi!
DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ NHẬN BIẾT, TINH CHẾ
Bài 1. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng riêng rẽ các chất sau:
a) HCl, NaCl, BaCl2 b) HCl, NaCl, NaNO3, HNO3
c) NaCl, NaBr, KI, HCl, H2SO4, KOH d) Na2CO3, NaCl, NaI, NaF, HCl
Bài 2. Có ba dung dịch đựng trong 3 lọ bị mất nhãn dung dịch NaCl, dung dịch NaBr, dung dịch NaI. Nếu được
dùng hai thuốc thử (không dùng dung dịch AgNO3) để nhận biết chúng thì ta có thể dùng:
A. Khí F2, hồ tinh bột. B. Khí Cl2, hồ tinh bột
C. Dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch H2SO4. D. Dùng cả A, B, C.
Bài 3: a) Thuốc thử duy nhất để nhận biết axit HCl, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 là:
A. Zn B. Al C. NaHCO3 D. Dung dịch Ba(HCO3)2
b) Có bốn dung dch đ riêng biệt là KOH, H2SO4, NaCl, BaCl2. Chỉng thêm mt thuốc th nào sau đây có th
nhn biết được các dung dịch trên:
A. Quỳ tím. B. Dung dịch Na2CO3. C. Dung dịch HCl. D. Fe.
Bài 4: Khi điều chế Clo trong phòng thí nghiệm (từ HCl đặc và KMnO4 hoặc MnO2) sản phẩm sinh ra lẫn HCl dư
và hơi H2O để loại bỏ HCl dư và hơi H2O người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm qua các bình đựng.
A. Dung dịch K2CO3 B. Bột đá CaCO3
C. Dung dịch NaCl sau đó qua H2SO4 đặc D. Dung dịch KOH đặc
Bài 5: Nếu iot ln tp chất NaI thì ch đơn giản nht đ iot tinh khiết :
A. Đun nóng để iot thăng hoa. B. Cho hỗn hợp vào nước để NaI tan ra.
C. Cho hỗn hợp vào xăng. D. Cả ba cách trên.
DẠNG 3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CLO
Bài 1. Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích kclo thu được ở đktc là:
A. 5,6 lít. B. 0,56 lít. C. 0,28 lít. D. 2,8 lít.
Bài 2: Cho 4,6 gam Na tác dụng vừa đủ với một halogen thu được natri halogenua. Cũng lượng halogen đó tác
dụng vừa đủ với nhôm tạo ra 8,9 gam nhôm halogennua. Halogen đó là:
A. Flo B. Brom C. Clo D. Iôt
Bài 3. Cho 10,8 gam kim loại M (hoá trị n) tác dụng hết với Cl2 thu được 53,4 gam muối clorua.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính mMnO2 và mdd HCl 36,5% để điều chế lượng Cl2 cần dùng cho phản ứng trên?
Bài 4. Cho 78,3 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng. Lượng khí Clo thu được cho đi qua
500 ml dung dịch NaOH 4M ở nhiệt độ thường thu được dung dịch A.
a) Viết các PTPƯ.
b) Tính nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch A.
c) Cho lượng Cl2 ở trên tác dụng hết với dd KOH đặc ở 1000C thì thu được bao nhiêu g KClO3?
Bài 5. Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Hoà tan hết trong dd HCl được 1,568 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 2,016 lít khí Cl2 (đktc).
Xác định kim loại M và % theo khối lượng của mỗi KL trong A.
Bài 6: (B-2007) Cho 13,44 lít khí clo ( đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH 100
o
C. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dch KOH trên có nồng độ là:
A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,4M. D. 0,2M.
DẠNG 4. TÍNH CHẤT CỦA AXIT CLOHIĐRIC
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam kim loại M (hoá trị n) trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được V lít khí
(đktc) dung dịch A. Để trung hòa lượng axit trong A phải dùng hết 80 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định
kim loại M và tính V?
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc
và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 55,5g. B. 91,0g. C. 90,0g. D. 71,0g.
Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của một kim loại hóa trị I một muối
cacbonat của một kim loại hóa trị II trong axit HCl thì tạo thành 4,48 lít khí (ở đktc) dung dịch X. cạn
dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 38,0g. B. 26,0g. C. 2,60g. D. 3,8g.
Bài 4: Có hai dung dịch axit HCl nồng độ 10% và 3%. Đ thu được dung dịch HCl mới nồng độ 5% thì phi trn
chúng theo t l khối ợng :
A. 2 : 3 B. 2 : 2 C. 2 : 5 D. 3 : 2
Bài 5. Mun đưc 5 lít dung dịch HCl 1,2M thì phi dùng V1lít dung dịch HCl 2M V2 lít dung dch
HCl 1M. Giá tr V1, V2 là:
A. V1=2lít; V2=3lít B. V1=1lít; V2=4lít C. V1=4lít; V2=1lít D. V1=3lít; V2=2lít
Chuyên đề Hoá 10-Halogen Gv: Nguyễn Văn Quang
Điều quan trọng không phải là vị trí ta đang đứng – mà ở hướng ta đang đi!
Bài 6. Hoà tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgCO3 trong dung dịch HCl 2M, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc).
Tỉ khối của A so với H2 là 11,5.
a) Tính % thể tích các khí trong A và tính m.
b) Cho tất cả khí CO2 nói trên hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch NaOH 0,25M thì thu được những muối
? Bao nhiêu gam?
Bài 7. Hỗn hợp A gồm ba kim loại Cu, Mg, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung
dịch B; 4,48 lít khí (đktc) 6,4 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch NaOH vào B, lọc kết tủa nung
trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 12 gam chất rắn. Viết các PTPƯ tính khối lượng mỗi kim
loại trong A.
Bài 8. Đun nóng 26,6 gam hỗn hợp hai muối NaCl KCl với H2SO4 đặc dư. Khí thoát ra cho hòa tan vào nước
thu được dung dịch A. Cho bột Zn dư vào A thu được 4,48 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Bài 9.(B-2007) Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại hai chu k liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm
chính nhóm II) tác dụng hết vi dung dch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H
2
( đktc). Hai kim loại đó là:
A. Be Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Bài 10.*(B-2007) Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr
2
O
3
m gam Al nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H
2
(ở đktc). Giá trị của V là:A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.
Bài 11. (B-2008) Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu Al dạng bột tác dng hoàn toàn với oxi
thu được hỗn hợp Y gm các oxit khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết
với Y là:A. 75 ml. B. 50 ml. C. 57 ml. D. 90 ml.
Bài 12. 6,88 gam hỗn hợp X gồm Fe Fe3O4 tỉ lệ số mol 2:1. Cần phải dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch
HCl 1M để hòa tan hết hỗn hợp X trên:A. 240 ml B. 120 ml C. 200 ml D. 260 ml
Bài 13.(B-2008) Cho 9,12 gam hỗn hợp gm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
tác dụng với dung dch HCl (dư). Sau khi
các phản ng xảy ra hoàn toàn, đưc dung dịch Y; cạn Y thu được 7,62 gam FeCl
2
m gam FeCl
3
. Giá
tr của m là:A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
Bài 14.(A-2009) Hoà tan hn toàn 14,6 gam hỗn hp X gm Al và Sn bng dung dch HCl (dư), thu đưc 5,6 lít k
H2 ( đktc). Th tích khí O2 ( đktc) cn để phản ứng hoàn toàn vi 14,6 gam hỗn hợp X :
A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Bài 15. Oxi hóa hoàn toàn 14,30 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư, thu được 22,3 gam hỗn hợp
các oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo thành là:
A. 36,60 gam B. 32,05 gam C. 49,80 gam D. 48,90 gam
Bài 16. Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Al, Mg, Cu bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và
2,54 gam chất rắn A dung dịch B. Lọc bỏ chất rắn A, cạn cẩn thận dung dịch B thu được khối lượng muối
khan là: A. 31,45 gam B. 33,99 gam C. 19,025 gam D. 56,30 gam
Bài 17. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2
(đktc). Mặt khác, cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2 (đktc). Số mol Fe trong 18,5
gam hỗn hợp X là: A. 0,12 mol B. 0,15 mol C. 0,10 mol D. 0,08 mol
DẠNG 5: BÀI TẬP VỀ MUỐI HALOGENUA
Bài 1. Khi cho 10,5 gam NaI vào 50ml dung dịch nước Br2 0,5M. Khối lượng NaBr thu được là:
A. 3,45g; B: 4,67g; C: 5,15g; D: 8,75g.
Bài 2. Cho 26,6 gam hn hp KCl và NaCl hòa tan vào nưc đ đưc 50 gam dung dịch. Cho dung dch trên tác dng vừa
đ vi dung dịch AgNO3 thu đưc 57,4 gam kết ta. % Khi ng mi muối trong hỗn hợp KCl, NaCl ln lưt là:
A: 45%; 55% B: 56%; 44% C: 58%; 42% D: 60%; 40%.
Bài 3. Hỗn hợp gồm NaCl NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 thì tạo ra kết tủa khối
lượng bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng. Thành phần % theo khối lượng của NaCl trong hỗn hợp
đầu là: A. 27,88% B. 15,2% C. 13,4% D. 24,5%
Bài 4. Cho 31,84 gam hỗn hơp NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3
thì thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức của mỗi muối là:
A. NaCl và NaBr. B. NaBr và NaI C. NaF và NaCl D. Không xác định được.
Bài 5. Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hoà tan hoàn toàn vào nước thu được dung dịch A.
Sục khí Clo vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy
toàn lượng muối khan này hoà tan o nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 8,61 gam kết
tủa. Viết các ptpư và tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 6. Hoà tan a gam một muối tạo bởi kim loại M (hoá tri II) và một halogen X và nước rồi chia dung dịch thành
2 phần bằng nhau.
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 5,74 gam kết tủa.
Chuyên đề Hoá 10-Halogen Gv: Nguyễn Văn Quang
Điều quan trọng không phải là vị trí ta đang đứng – mà ở hướng ta đang đi!
- Cho vào phần 2 một thanh Fe. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng thanh Fe tăng thêm 0,16 gam.
CTPT của muối và giá trị của a là:
A.CuBr2; a=5,8 gam B. HgCl2; a=6,4 gam C. CuCl2; a=5,4 gam D. Vô nghiệm
Bài 7. Hỗn hợp A gồm 3 muối NaCl, NaBr, NaI.
- Cho 5,76 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch Br2, cô cạn dd thu được 5,29 gam muối khan.
- Hoà tan 5,76 gam A vào nước rồi cho 1 lượng khí Cl2 sục qua dung dịch. Sau 1 thời gian, cạn thì thu
được 3,955 gam muối khan, trong đó có 0,05 mol ion Cl-. Tính % về khối lượng các muối trong A.
Bài 8. Hoà tan hỗn hợp NaI NaBr vào nước. Cho Br2 vào dung dịch. Sau khi phản ứng xong làm bay hơi
dung dịch, làm khô sản phẩm thì thấy khối lượng sản phẩm nhỏ hơn khối lượng hỗn hợp 2 muối ban đầu m
gam. Hoà tan sản phẩm thu được trên vào nước cho khí Cl2 lội qua cho đến dư. Làm bay i dung dịch
làm khô sản phẩm, thấy khối lượng sản phẩm nhỏ hơn khối lượng muối phản ứng là m gam. Tính % về khối
lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Bài 9. Hoà tan một muối kim loại halogen chưa biết hoá trị vào nước thu được dung dịch X.
- Lấy 250 ml dung dịch X (chứa 27 gam muối) cho vào dd AgNO3 dư, thì thu được 57,4 gam kết tủa.
- Mặt khác điện phân 1/2 dung dịch X ở trên thì thu được 6,4 gam kim loại bám ở catốt.
CTPT của muối là: A.AgBr B. AgCl C. CuCl2 D. CuBr2
Bài 10. (B-2009)Cho dung dch chứa 6,03 gam hỗn hợp gm hai muối NaX NaY (X, Y hai nguyên t
trong t nhiên, hai chu kì liên tiếp thuc nhóm VIIA, s hiu nguyên t ZX < ZY) vào dung dch AgNO3 (dư), thu
được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu
A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%.