
CHUYÊN ĐỀ 2
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

1.2. Điều kiện ra đời của SX hàng hóa TBCN
a- Người lao động được tự do về thân thể đồng
thời bị tước đoạt hết TLSX.
b- Tập trung một số lớn tiền của vào trong tay
một số ít người để lập ra các xí nghiệp TBCN.
1.3. Các nhân tố tạo ra hai điều kiện
-Sự hoạt động của quy luật giá trị: có tác dụng phân
hóa những người sản xuất thành người giàu, người
nghèo, làm phát sinh quan hệ SX tư bản chủ nghĩa.
- Tích lũy nguyên thủy của tư bản: là tích lũy có trước
chủ nghĩa tư bản, làm điều kiện cho sự ra đời của chủ
nghĩa tư bản.

I. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƯ
BẢN
1.1. Công thức chung của tư bản
Với tư cách là tiền trong lưu thông hàng hoá
giản đơn, tiền vận động theo công thức:
HTH (1)
- Còn với tư cách là tư bản, tiền vận động theo
công thức:
THT’ (2)

So sánh sự vận động của hai công thức trên:
a - Giống nhau:
+ Đều có 2 nhân tố là tiền và hàng.
+ Đều là sự kết hợp của hai hành động đối
lập, nối tiếp nhau.
b - Khác nhau:
+ Trình tự các hành vi khác nhau: lưu thông
hàng hóa giản đơn bắt đầu bằng bán và kết
thúc bằng mua, còn công thức chung của tư
bản bắt đầu bằng mua và kết thúc bằng bán.

+ Điểm xuất phát và kết thúc: lưu thông
hàng hóa giản đơn bắt đầu bằng hàng và kết
thúc bằng hàng, còn công thức chung của tư
bản bắt đầu bằng tiền và kết thúc cũng bằng
tiền.
+ Động cơ mục đích của vận động: lưu thông
hàng hóa giản đơn mục đích là giá trị sử
dụng còn công thức chung của tư bản mục
đích là giá trị và giá trị lớn hơn. Tư bản vận
động theo công thức: THT', trong đó
T ' = T + t; t là số tiền trội hơn gọi là giá trị
thặng dư và ký hiệu là m.