intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh: Verb form

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:61

15
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh: Verb form" được biên soạn nhằm giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản trong các chuyên đề tiếng Anh, một trong những mảng kiến thức đó là phần “Verb form” thường xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh vào lớp 10 THPT. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh: Verb form

  1. 1 CHUYÊN ĐỀ  ÔN THI VÀO LỚP 10 THPT Môn: Tiếng Anh =============== ­ Người viết chuyên đề: Phạm Thị Hà ­Chức vụ: TTCM ­ Đơn vị công tác: Trường THCS Hương Sơn ­ Tên chuyên đề:VERB FORM ­ Đối tượng học sinh: Lớp 9  ­ Dự kiến số tiết dạy: 18 tiết (6 buổi). PHẦN A: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10  CỦA ĐƠN VỊ NĂM HỌC 2021 ­ 2022 Trong những nămvừa qua, công tác nâng cao chất lượng học sinh lớp 9 và  tuyển sinh vào lớp 10 đã được Phòng Giáo dục và Đào tạo Bình Xuyên nói   chung, trường THCS Hương Sơn nói riêng đặc biệt quan tâm. Trường THCS   Hương Sơn là một trường nhỏ  nằm  ở  phía Bắc của huyện Bình Xuyên. Năm  học 2021­2022, nhà trường có số  lượng HS là 641 em được chia thành 16 lớp,  HS lớp 9 có 148 em, chia làm 4 lớp.  Trong các kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, trường THCS Hương Sơn có chất   lượng HS thi vào lớp 10  ở  môn tiếng Anh thấp hơn so với nhiều trường khác  trong huyện và điểm mặt bằng chung của huyện và tỉnh.  Năm học 2020­2021, trường THCS Hương Sơn có: 108 HS đăng ký dự  thi vào  lớp 10. Kết quả như sau: - Điểm TB: 4.01 đ - Điểm dưới 5: 81 (75%) - Điểm liệt: 04 - Thứ tự trong tỉnh: 98 (điểm lệch: 0,72đ) - Thứ tự trong huyện: 08 (điểm lệch: 1,34đ) Năm học 2021­2022, kết quả khảo sát môn tiếng Anh lớp 9 lần 1: - Tổng số học sinh: 148 - Điểm TB trở lên: 25 (16,89%) - Điểm dưới 5: 123 (83,11%) - Điểm bình quân: 3,45đ - Xếp thứ tự trong huyện: 9
  2. 2 Kết quả trên cho thấy, thực trạng chất lượng bộ môn tiếng Anh ở trường THCS   Hương Sơn là rất thấp. Là một giáo viên dạy tiếng Anh đang phụ trách khối lớp   9 năm học này, bản thân tôi rất băn khoăn và lo lắng về chất lượng bộ môn do   mình đảm nhiệm. Vì vậy, tôi rất quan tâm đến việc nâng cao chất lượng bộ  môn đặc biệt là việc nâng cao chất lượng thi vào lớp 10 THPT. Việc nắm bắt   kiến thức cơ bản trong các chuyên đề tiếng Anh đối với học sinh rất quan trọng,  một trong những mảng kiến thức đó là phần “Verb form” thường xuất hiện   trong các đề thi tiếng Anh vào lớp 10 THPT mà tôi sẽ trình bày dưới đây. PHẦN B: NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ I/ TENSES 1. Thì hiện tại đơn (Present Simple) a. Cấu trúc (form) Động từ thường To be (+) I/ you/ we/ they/Ns + V (+) I + am ... He/ she/ it/N + V(s/es) You/ we/ they/Ns + are ... He/ she/  (­) I /we /you/ they/Ns + don’t + V He /she /  it/N + is ... it/N + doesn’t + V (­) I + am not ... (?) Do + I/ you/ we/ they/Ns + V? You/ we/ they/Ns + aren’t ... He/  Does + he/ she/ it /N+ V? she/ it /N+ isn’t... (?) Am I ...? Are we/you/they/Ns ... ?  Is he/ she/ it/N ...? *Chú ý: are not = aren’t is not = isn’t do not = don’t does not = doesn’t b. Cách sử dụng (Usage) ­Diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, một thói quen, hoặc  hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật. Ví dụ: Linda goes to school every day. My mother usually has breakfast at 7 a.m.
  3. 3 ­ Diễn tả một sự thật hiển nhiên Ví dụ: The earth goes around the sun.  Water boils at 100 degrees C. ­Diễn tả một thời gian biểu hoặc một lịch trình  Ví dụ: The plane arrives at 8 p.m.tonight. The news programme starts at 7 p.m. c. Các trạng ngữ thường dùng Trong câu thường có các trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn) sometimes (thi thoảng) often (thường xuyên) seldom (hiếm khi) usually (thường xuyên) never (không bao giờ) Every: every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng  năm) In the morning/ afternoon/ evening (Vào buổi sáng/ chiều/ tối) d. Cách thêm đuôi s/es Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm đuôi “s” hoặc “es” ­ Thông thường, ta thêm đuôi s vào sau hầu hết các động từ. ­ Khi động từ có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x, zthì ta thêm đuôi es Ví dụ: goes, watches, finishes, misses     *Chú ý: Những động từ có tận cùng bằng “y” và trước đó là 1 phụ âm, ta phải  đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’ Ví dụ: fly ­ flies; carry – carries 2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) a. Cấu trúc (form) Khẳng định Phủ định Nghi vấn I + am + V­ing I + am not + V­ing Am + I + V­ing? You/ we/ they + are + V­ You/ we/ they + aren’t +  Are + you/ we/ they + V­ ing V­ing ing? He/ she/ it + is + V­ing He/she/it + isn’t + V­ing Is + he/ she/ it + V­ing? b. Cách sử dụng (Usage) ­ Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành  động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c). Ví dụ: a. Please don’t make so much noise. I’m studying.
  4. 4 b. Look at the sun, it is shining brightly. c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning  English. c. Các trạng ngữ thường dùng ­ Now, at present, at the moment, right now etc. ­ Hoặc một số động từ như: look!, listen! Watch out! etc. d.Các động từ thường không được dùng ở thời tiếp diễn Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thì hiện tại tiếp diễn khi  chúng là những động từ  tĩnh diễn đạt trạng thái, giác quan hoặc tình cảm. know (biết) understand (hiểu) have (có) believe (tin tưởng) hate (ghét) need (cần) hear (nghe) love (yêu) appear (xuất hiện) see (nhìn) like (thích) seem (dường như) smell (ngửi) want (muốn) taste (nếm) wish (ước) sound (nghe có vẻ) own (sở hữu) Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp  diễn. Ví dụ: He has a lot of books. (KHÔNG DÙNG: He is having a lot of books) Tuy  nhiên, có thể: Ví dụ: He is having his dinner. (Anh ay ĐANG ăn tối ­ hành động ăn đang diễn  ra) e. Cách thêm “ing” vào sau động từ ­ Thông thường ta thêm “ing” trực tiếp vào ngay sau động từ: Ví dụ: learn ­ learning; play ­ playing; study ­ studying. ­ Khi động từ có tận cùng là “e”, ta bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing” Ví dụ: shine ­ shining; live ­ living; Ngoại lệ: see ­ seeing; agree ­ agreeing; dye ­ dyeing. ­ Nếu động từ  có một âm tiết hoặc động từ  có 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi  vào âm tiết thứ  2 và kết  thúc bằng một phụ  âm nhưng đằng trước nó là một   nguyên âm (e, o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ing” Ví dụ: run ­ running; sit ­ sitting; admit ­ admitting, f. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt ý nghĩa trong tương lai Khi chúng ta đang nói về những gì chúng ta đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện  tại tiếp diễn. Ví dụ: A: Ann is coming tomorrow morning?  B: What time is she arriving?
  5. 5 A: At 10.30 B: Are you meeting her at the station? B: I can’t. I’m working tomorrow morning. 3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) a. Cấu trúc (form) Khẳng định I/ you/ we/ they/Ns + have + P II  He/ she/ it/N + has + P II Phủ định I/ you/ we/ they/Ns + haven’t + P II He/ she/ it/N + hasn’t + P II Nghi vấn Have + I/ you/ we/ they/Ns + P ?  II Has + he/ she/ it/N + P ? II b. Cách sử dụng (Usage) ­Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở  hiện tại (ví dụ a, b) hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại (ví dụ c, d). Ví dụ: a. The teacher has just cleaned the board. (He started cleaning it some minutes  ago and now the board is clean.) b. We have already corrected all the homework. (We started correcting the  homework some minutes ago and now it is all corrected.) c. We have learned English for a year. (We started learning English a year ago  and now we are still learning it.) d. I have lived in Ha Noi since 1990. (I started living in Hanoi and now we are still  living in Ha Noi.) c. Các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành. ­ just (vừa mới): thường được đặt giữa have/has và P . II ­ already (đã): thường được đặt giữa have/has và P và thường dùng trong câu  II  phủ định ­ recently = lately (gần đây): thường đặt cuối câu. ­ yet (chưa, vẫn chưa): thường được dùng trong câu phủ định ­ yet (đã, từng): đặt ở cuối câu
  6. 6 ­ never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và P . II ­ for + khoảng thời gian: for 2 years, for a month ­ since + mốc thời gian: since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since  1990, etc d. Quá khứ phân từ Đối với động từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ  kết thúc với “e”, chỉ cần thêm “d” là đủ.) Ví dụ: learn ­ learned; work ­ worked; live ­ lived. Đối với động từ bất quy tắc: ta xem trong bảng động từ bất quy tắc. Ví dụ: go ­ gone; see ­ seen; cut ­ cut; meet ­ met. 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Progressive) a. Cấu trúc (form) Khẳng định I/ you/ we/ they + have + been + V­ing  He/ she/ it + has +been +V­ing Phủ định I/ you/ we/ they + haven’t + been + V­ing  He/ she/ it + hasn't + been + V­ing Nghi vấn Have + I/ you/ we/ they + been + V­ing?  Has + he/ she/ it + been + V­ing? b. Cách sử dụng (Usage) ­ Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc  còn tiếp diễn ở hiện tại. Ví dụ: a. The ground is wet. It has been raining. b. My friend has been teaching English since 1980. c. My hands are dirty. I have been working in the garage. d. You’re out of breath. Have you been running? e. George hasn’t been feeling well recently. c. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành Present Perfect Present Perfect Progressive I am tired. I have written 10 letters. I am tired. I have been writing letters for  (Nhấn mạnh đến kết quả của hành  5 hours. (Nhấn mạnh đến tính kéo  động.) dài của hành động.) 5. Thì quá khứ đơn (Past simple)
  7. 7 a. Cấu trúc (form) Động từ thường To be (+) S + Ved/ V2 (+) You/ We/ they + were. (­) S + didn’t + V I/ he/ she/ it + was. (?) Did + S + V? (­) We/you/they + weren't.  I/ he/ she/ it + wasn’t. (?)   Were + you/ we/they? Was + I/ he/ she/ it? *Chú ý: ­ Đa số động từ ở thì quá khứ tận cùng bằng ­ed, nhưng một số động từ quan  trọng lại là động từ bất quy tắc. (Ta xem trong bảng động từ bất quy tắc đế  hiểu rõ hơn) ­ Dạng viết tắt: Was not = wasn’t; were not = weren’t; did not = didn’t. b. Cách sử dụng (Usage) ­ Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: a. My brother learned English 10 years ago. b. I lived and worked in Hanoi in 1990. c. Their parents went to Ho Chi Minh city last summer. ­ Diễn tả một loạt các hoạt động liên tiếp trong quá khứ. When she went home, she ate a cake, drank a glass of water then she went to bed. c. Các trạng ngữ thường gặp trong thì quá khứ đơn ­ ago (trước đây) ­ yesterday (hôm qua) ­ last month, last week, last year (tháng trước, tuần trước, năm trước) ­ in + thời gian: in 1980, in 2000 d. Cách thêm đuôi ed ­ Thêm ­d vào sau các động từ tận cùng bằng ­ee hoặc ­e  Ví dụ: live ­ lived; love ­ loved; agree ­ agreed. ­ Đối với các động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ  âm (trừ h, w, x) chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm ­ed: Ví dụ: fit ­ fitted; stop ­ stopped; fix ­ fixed.
  8. 8 ­ Động từ tận cùng bằng ­y, ta chia ra làm 2 trường hợp: Trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm ­ed: study ­ studied  Trước y là một nguyên âm, ta thêm ­ed bình thường: play ­ played Với các động từ còn lại, ta thêm ­ed Ví dụ: work ­ worked; learn ­ learned e. Đối với các động từ bất quy tắc. Ta xem thêm phụ lục bảng động từ bất  quy tắc  6.Thì quá khứ tiếp diễn (Past Progressive) a. Cấu trúc (form) Khẳng định I/ he/ she/ it/N + was + V­ing  You/ we/ they/Ns+ were + V­ing Phủ định I/ he/ she/ it/N + wasn't + V­ing  You/ we/ they/Ns + weren’t + V­ing Nghi vấn Was + I/ he/ she/ it/N + V­ing?  Were + we/ you/ they/Ns + V­ing? b. Cách sử dụng (Usage) ­ Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định  trong quá khứ Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. At this time 2 days ago, I was travelling in America. ­ Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen   vào. (Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào  chia thì quá khứ đơn.) Ví dụ: He was chatting with his friend when his mother came into the room. They were  working when we got there. ­ Diễn tả hai hay nhiều hành động đồng thời xảy ra tại cùng một thời  điểm trong quá khứ, trong câu thường có từ “while”. Ví dụ: My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am  yesterday. I was studying English while my brother was listening to music last  night. 7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) a. Cấu trúc (form)
  9. 9 Khẳng định S + had + P II Phủ định S + hadn’t + P II Nghi vấn Had + S + P II Chú ý: had not = hadn’t b. Cách sử dụng (Usage) ­ Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong  quá khứ. Ví dụ: a. Before I moved here in 1990, I had lived in Hanoi. b. After they had seen the film, they went home. c. When we arrived at the station, the train had left. Chú ý: Thì quá khứ hoàn thành thường dùng kèm với thì quá khứ đơn để diễn tả hành  động xảy ra và kết thúctrước khi hành động khác bắt đầu. 9. Thì tương lai đơn (Future Simple) a. Cấu trúc (form) Khẳng định S + will + V Phủ định S + won’t + V Nghi vấn Will + S + V? Chú ý: will not = won’t b. Cách sử dụng (Usage) ­ Diễn tả hành động sẽ được thực hiện trong tương lai. Ví dụ: I will go to work by bus tomorrow. ­ Để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói. A: It’s hot. B: Yes. I will turn on the air­conditioner. ­ Diễn tả một lời hứa. Thank you for lending me the money. I’ll pay you back on Friday. c. Các trạng ngữ thường gặp ­ tomorrow (ngày mai) ­ next week, next month, next year (tuần tới, tháng tới, năm tới) ­ later (sau này) ­ in + mốc thời gian trong tương lai: in 2022 ­ Sau một vài cụm từ quen thuộc như I’m sure .../I think .../I hope ../
  10. 10 I believe ... Ví dụ: I think he will come next week.  I believe she will pass the exam. 10.Thì tương lai tiếp diễn (Future Progressive) a. Cấu trúc Khẳng định S + will + be + V­ing Phủ định S + won’t + be + V­ing Nghi vấn Will + S + be + V­ing? b. Cách sử dụng (Usage) ­ Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: I will be working hard at 10 a.m tomorrow. He will be reading a book this time tomorrow. ­ Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào  trong tương lai. Ví dụ: When I get back at eleven, they will be sleeping. c. Các trạng ngữ thường gặp ­ this time + thời gian trong tương lai ­ at + giờ + danh từ chỉ thời gian trong tương lai: at 5 p.m tomorrow.... 11.Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) a. Cấu trúc Khẳng định S + will + have + P II Phủ định S + won't + have + P II Nghi vấn Will + S + have + P ? II b. Cách sử dụng (Usage) ­ Diễn tả một hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành  động khác ở tương lai. Ví dụ: He will have finished his work by 9 o’clock. Taxi will have arrived by the time you finish dressing. By next Sunday, you will have stayed with us for 3 weeks. 12.Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) a. Cấu trúc Khẳng định S + will + have been + V­ing. Phủ định S + won’t + have been + V­ing.
  11. 11 Nghi vấn Will + S + have been + V­ing. b. Cách sử dụng (Usage) Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến   một thời điểm cho trước trong tương lai. Ví dụ: I will have been studying English for 10 year by the end of next month. 13.Thì tương lai gần (near future) a. Cấu trúc I + am going to + V Khẳng định You/ we/ they + are going to + V  He/ she/ it + is going to + V I + am not going to + V Phủ định You/ we/ they + are not going to + V He/ she/ it + is not going to + V Am + I going to + V? Nghi vấn Are + you/ we/ they going to + V?  Is + he/ she/ it + going to + V? b. Cách sử dụng (Usage) ­ Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai. Ví dụ: He is going to get married this year. We are going to take a trip to HCM city this weekend. ­ Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể. Ví dụ: Look at those dark clouds! It is going to rain. Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. BÀI TẬP VẬN DỤNG *Cách làm bài tập trắc nghiệm dạng thì của động từ: ­ Tìm dấu hiệu nhận biết trong câu.  Ví dụ: usually, often, sometimes….thì đi với thì HT đơn.             Now, at the moment……….. thì đi với thì HT tiếp diễn. - Xác định loại câu: khẳng định/ phủ định/ nghi vấn? - Xác định chủ ngữ của câu - Áp dụng vào công thức của thì đó. Exercise 1: Choose the correct answer A, B, C or D 1. I ............Louisiana state University.
  12. 12 A. am attending B. attend C. was attending D. attended 2. He has been selling motorcycles................. A. ten years ago B. for ten years C. for ten years ago D. since ten years 3. Columbus............America more then 400 years ago. A. discovered  B. has discovered  C. had discovered  D. he has gone 4. He fell down when he ............towards the church. A. run B. runs C. was running D. had run 5. We ............there when our father died. A. still lived B. lived still C. was still living D. were still living 6. They ............pingpong when their father comes back home. A. will play B. will be playing C. play D. would play 7. By Christmas, I.............for you for 6 months. A. Shall have been working B. shall work C. have been working D. shall be working 8. I............in the room now. A. am being B. was being C. have been being D. am 9. I.............to New york three times this year. A. have been B. was C. were D. had been 10. I will come and see you before I.............for America. A. leave B. will leave C. have left D. shall leave 11. The little girl asked wha.............to her friend. A. has happened B. happened C. had happened D. would have been happened 12. John ............a book when I saw him. A. is reading B. read C. was reading D. reading 13. He said he............return later. A. will B. would C. can D. would be 14. Jack.............the door. A. has just opened B. open C. will have opened D. opening 15. I have been waiting for you............... A. since early morning B. since 9 a.m C. for two hours D. all are correct 16. My sister............for you since yesterday. A. is looking B. was looking C. has been looking D. looked 17. Jack............the door. A. has just painted B. paint C. will have painted D. painting 18. The train............half an hour.
  13. 13 A. has been leaving B. left C. has lelt D. had lelt 19. We............Doris since last Sunday. A. don't see B. haven't seen C. didn't see D. hadn't seen 20. When I last saw him, he............in London. A. has lived B. is living C. was living D. has been living 21. After I...............lunch, I looked for my bag. A. had B. had had C. have has D. have had 22. By the end of next year, Geoge...............English for 2 years. A. will have learned B. will learn C. has learned D. would learn 23. The man got out the car ,...............round to the back and opened the boot. A. walking B. walked C. walks D. walk 24. For several years his ambition...............to be a pilot. A. is B. has been C. was D. had been 25. Henry............into the restaurant when the writer was having dinner. A. was going B. went C. has gone D. did go 26. He will take the dog out for a walk as soon as he ............dinner. A. finish B. finishes C. will finish D. shall have finished 27. Before you asked, the letter............... A. was written B. had been written C. had written D. has been written 28. Ask her to come and see me when she............her work. A. finish B. has finished C. finished D. finishing 29. Oil ............if you pour it on water. A. floated B. floats C. will be floated D. float 30. The dancing club.............north of the city. A. lays  B. lies C. located D. lain 31. Almost everyone............for home by the time we arrived. A. leave B. left C. leaves D. had left 32. By the age of 25, he ............two famous novels. A. wrote B. writes C. has written D. had written 33. While her husband was in the army, Janet ............ to him twice a week. A. was writing B. wrote C. was written D. had written 34. I couldn't cut the grass because the machine............. a few days previously. A. broke down B. has been broken C. had broken down D. breaks down 35. According to this newspaper, John is said...............a new record for the long  jump. A. to have established B. establishing C. to establish D. established
  14. 14 36. I have never played badminton before.This is the first time I.............to play. A. try B. tried C. have tried D. am trying 37. Since............,I have heard nothing from him. A. he had left B. he left C. he has left D. he was left 38. I like looking at these pictures, but I.............enough by lunch time. A. should have B. will have C. will have had D. have 39. I don't understand this sentence.What..................................... ...........? A. does mean this word B. have this word mean C. means this word D. does this word mean 40. John.............tennis once or twice a week. A. usually play B. is usually playing C. usually plays D. have usually played 41. It was noisy next door. Our neighbors.............a party. A. had B. were having C. had had D. have had 42. It.............dark.Shall I turn on the light? A. is getting B. get C. got D. has got 43. I ............for Christine. Do you know where she is? A. look B. looked C. am looking D. looks 44. At 5 o'clock yesterday evening, I...............my clothes. A. am ironing B. have ironed C. ironed D. was ironing 45. "Are you ready ,Ann?" "Yes,I..........................." A. am coming B. come C. came D. have came 46. Why .............at me like that?What's the matter? A. do you look B. have you lookedC. did you look D. are you looking 47. I.............along the street when I suddenly heard footsteps behind me. A. was walking B. am walking C. walk D. walked 48. She .............German for two years. A. has learnt B. is learning C. learn D. learns 49. I usually ............away at weekends. A. have gone B. goes C. am going D. go 50. The earth............... round the sun. A. go B. has gone C. went D. goes 51. I come from Canada.Where .............you .............from? A. do/come B. did/ come C. are coming D. have/come 52. When I last...............Jane,she .............to find a job. A. see/was trying B. saw/was trying C. have seen/tried D. saw/tried 53. I...............at 8 o'clock every morning.
  15. 15 A. was getting up B. got up C. is getting up D. get up 54. ................you go to the dentist? A. how often are B. how often do C. how often does D. how are 55. Ann.............tea very often. A. doesn't drink B. don't drink C. didn't drink D. hasn't drunken 56. The sun...............in the East. A. is rising B. rose C. has risen D. rises 57 It is a nice day.I.............we go out for a walk. A. suggested B. suggest C. is suggesting D. are suggesting 58. Tim was tired.He.............hard all day. A. has been studying B. studies C. studied D. had been studying 59. Bad driving often............many accidents. A. caused B. had caused C. causes D. has cause 60. The Olympic Games............every four years. A. take place B. takes place C. took place D. is taking place *Answer keys: Exercise 1:  1. A 11. C 21. B 31. D 41. B 51. A 2. B 12.C 22.A 32.D 42.A 52.B 3. A 13.B 23.B 33.B 43.C 53.D 4. C 14. A 24.B 34.C 44.D 54.B 5. D 15.D 25.B 35.A 45.A 55.A 6. B 16.C 26.B 36.C 46.D 56.D 7. A 17. A 27. B 37. B 47. A 57. B 8. D 18. B 28.B 38.C 48.A 58.D 9. A 19.B 29.B 39.D 49.D 59.C 10.A 20.C 30.B 40.C 50.D 60.B Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the   sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences. 1. Follow the guidelines from The Ministry of Health, or you may be affected by  Covid­19. A. If you  follow guidelines from The Ministry of Health, you may be affected by  Covid­19. B. Unless you don’t follow the guidelines from The Ministry of Health, you may  be affected by Covid­19.
  16. 16 C. Unless you follow guidelines from The Ministry of Health, you may not be  affected by Covid­19. D. If you don’t follow the guidelines from The Ministry of Health, you may be  affected by Covid­19. 2. He started learning French six years ago. A. He has learned French for six years. B. It was six years ago did he start learning French. C. He hasn’t learnt French for six years. D. It is six years since he has learnt French. 3. They got success since they took my advice. A. They took my advice, and failed. B. If they did not take my advice, they would not get success. C. But for taking my advice, they would not have got success. D. My advice stopped them from getting success. 4. I am very interested in the book you lent me last week. A. The book is interesting enough for you to lend me last week. B. It was the interesting book which you lent me last week. C. The book which you lent me last week is too interesting to read. D. The book that you lent me last week interests me a lot. 5. The last time I went to the museum was a year ago. A. I have not been to the museum for a year. B. A year ago, I often went to the museum. C. My going to the museum lasted a year. D. At last I went to the museum after a year 6. They are not allowed to go out in the evening by their parents. A. Their parents do not want them to go out in the evening. B. Their parents never let them to go out in the evening. C. Going out in the evening is permitted by their parents. D. Although their parents do not allow, they still go out in the evening. 7. This is the first time I attend such an enjoyable wedding party. A. The first wedding party I attended was enjoyable. B. I had the first enjoyable wedding party. C. My attendance at the first wedding party was enjoyable. D. I have never attended such an enjoyable wedding party before. 8. I have not met her for three years. A. The last time I met her was three years ago. B. It is three years when I will meet her.
  17. 17 C. I did not meet her three years ago. D. During three years, I met her once. 9. Nancy isn’t used to walking so far A. Nancy used to walk farther B. Nancy doesn’t like to walk so far C. Nancy isn’t accustomed to walking very far D. Nancy needed help to walk so far 10. My brother and I go to that school A. I went to that school and my brother, too B. I went to that school and so my brother did C. I went to that school and so did my brother D. I went to that school and so my brother did, too 11. The meeting was put off because of pressure of time A. There was not enough time to hold the meeting B. people wanted to get away, so the meeting began early C. The meeting was planned to start in a short time D. The meeting lasted much longer than usual 12. When they arrived, the good seats were already taken A. They didn’t get good seats because they arrived too late B. They arrived late enough to get good seats C. They had to stand for the whole show D. We couldn’t get good seats although we arrived early 13. He could not afford to buy the car A. He couldn’t buy the car because it was too expensive B. He bought the car because it was expensive C. He bought the car though it was expensive D. He had enough money but he didn’t buy the car 14. Tam is not good at English and neither am I A. Neither Tam nor I am good at English B. Either Tam or I am good at English C. I’m not as good at English as Tam is D. Tam isn’t good at English but I am 15. I’m always nervous when I travel by air A. I feel safe when I travel by air B. I’ve never travel buy because some times feel nervous C. Traveling by air always makes me nervous D. I always feel nervous, so I never travel by air
  18. 18 16. I haven’t eaten this kind of food before. A. This is the first time I’ve eaten this kind of food. B. I haven’t eaten this kind of food already. C. This is the first kind of food I have eaten. D. Even before I have not eaten this kind of food. 17. My father used to go sailing when he was a child. A. My father usually go sailing when he was a child. B. My father usually goes sailing when he was a child. C. My father usually went sailing when he is a child. D. My father usually went sailing when he was a child. 18. French is more difficult to learn than English. A.French is not as difficult to learn as English. B.English is not as difficult to learn as French. C.English is more difficult to learn than French. D.French is as difficult to learn as English. 19. It is necessary for you to finish this work today. A.You can’t finish this work today. B. You mustn’t finish this work today. C.You may finish this work today. D. You need finish this work today. 20. If I were you, I would invest more on this project. A. You mustn’tinvest more on this project. B. You should invest more on this project. C. You cannot invest more on this project. D. You may invest more on this project. *Answer keys: Exercise 2:   1.D 2.A 3.B 4.D 5.A 6.A 7.D 8.A 9.C 10.C
  19. 19 11.A 12.A 13.A 14.A 15.C 16.A 17.D 18.B 19.D 20.B II/ PASSIVE VOICE Câu bị động (Passive Voice) là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối  tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của  động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Cấu trúc câu bị động: Câu chủ động S V O Câu bị động S TO BE PII (Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì  đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được  chia ở dạng số nhiều...  ́ ̣ Vi du:
  20. 20 ̣ ̣ ́   They planted a tree in the garden. (Ho đã trông môt cai cây  ̀ ở trong vươn.) ̀      S1      V         O ➤ A tree was planted in the garden (by them). (Môt cai cây đ ̣ ́ ược trông  ̀ ở trong  vươn (b ̀ ởi ho).) L ̣ ưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.       S2      be    V (PII) Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta  đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị  động là tân ngữ gián tiếp. Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me). *Chuyển đổi thì từ câu chủ động sang câu bị động: THÌ CHỦ ĐỘNG BỊ ĐỘNG ̣ ̣ ơn Hiên tai đ S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2 ̣ ̣ Hiên tai tiêp diên ́ ̃ S + am/is/are + V­ing + O S + am/is/are + being + P2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2