C ch thanh toán qua m ng ơ ế
Trong thanh toán B2C qua m ng, đ i đa s ng i mua dùng th tín d ng đ thanh toán. Th tín d ng ườ
là lo i th Visa, MasterCard... có tính qu c t , ch th có th dùng đ c trên toàn c u ế ượ
Tên gi là tín dng vì ch th dùng trước tin ca ngân hàng để chi tr, đến cui tháng ch th mi phi thanh
toán li cho ngân hàng.
Vit Nam, cá nhân hay t chc có th đăng ký làm th tín dng vi các ngân hàng như ACB, Vietcombank...
Trên th có các thông s sau: hình ch s hu th, h và tên ch s hu th, s th (Visa Electron và
MasterCard đều có 16 ch s), thi hn ca th, mt sau th có dòng s an toàn (security code) ti thiu là ba
ch s, và mt s thông s khác cùng vi các chip đin t hoc vch t (magnetic stripe). Ch th cũng được
cung cp PIN Code (Personal Information Number – Mã s cá nhân) để khi rút tin t máy, ch th phi nhp
đúng PIN Code này thì máy mi x lý yêu cu rút tin.
Trong thanh toán trc tuyến, ch s hu th không cn quét th cũng như không cn cung cp thông tin v PIN
Code. Vy làm sao để đảm bo an toàn cho ch th không b người khác s dng trái phép th ca mình? Mt
thông s khác có th được s dng b sung: thông tin v địa ch nhn hóa đơn thanh toán vic s dng th do
ngân hàng gi cho ch th. Nhng thông tin v th tín dng người mua phi khai báo khi thc hin vic mua
qua mng gm:
oS th (16 ch s được in trên mt trước th)
oH tên ch s hu in trên th
oThi hn hết hn ca th, cũng in trên mt trước th
oMã s an toàn (security code) là ba ch s cui cùng in trên mt sau ca th. Thông s này
không bt buc phi cung cp, tùy website có yêu cu hay không.
oĐịa ch nhn hóa đơn thanh toán vic s dng th do ngân hàng gi cho ch th. Thông s
này cũng không bt buc phi cung cp, tùy website có yêu cu hay không.
Hin giao thc thanh toán qua mng được s dng là SET (Secure Electronic Transaction – Giao dch đin t
an toàn) do Visa và Master Card phát trin năm 1996. Hình sau minh ha cách thc x lý thanh toán qua
mng.
Hình 1 : Quy trình x lý thanh toán trc tuyến
(Ngun: Richard Jewson. E-Payments: Credit Cards on the Internet.)
Gii thích quy trình:
oNgười mua đặt lnh mua trên website ca người bán sau khi đã chn hàng hóa. Sau đó
người mua khai báo thông tin th tín dng ca mình.
oThông tin th tín dng ca người mua được chuyn thng đến ngân hàng ca người bán
(trong trường hp người bán có Merchant Account – xem gii thích bên dưới) hoc chuyn
thng đến nhà cung cp dch v x lý thanh toán qua mng (gi là Third Party – Bên th ba,
xem gii thích bên dưới) mà người bán đã chn. Thông tin th tín dng không được lưu trên
server ca người bán, do đó, hn chế kh năng b hacker đánh cp thông tin.
oNgân hàng ca người bán hoc Bên th ba này s kim tra tính hp l ca th vi ngân
hàng nơi phát hành th, thông qua giao thc SET. Vic kim tra này được thc hin t động
rt nhanh, trong vòng vài giây.
oNgân hàng phát hành th s phn hi (đưc mã hóa theo quy định) cho ngân hàng ca
người bán hoc bên th ba v tính hp l ca th.
oSau đó thông tin này được gii mã và gi v cho người bán.
oNgười bán da trên thông tin phn hi này quyết định bán hay không bán. Nếu bán thì s
gi email xác nhn cũng như hóa đơn và các văn bn cn thiết khác cho người mua, đồng
thi x lý đơn hàng. Nếu không bán thì giao dch coi như kết thúc, người bán cũng gi thông
đip cho người mua, nêu rõ lý do không bán.
S khác bit gia người bán có Merchant Account và không có:
oNgười bán có Merchant Account: vic xin được Merchant Account không phi d dàng, đòi
hi người bán phi đa phn phi là M, phi có ký qu cho ngân hàng, phi có bng
chng đảm bo uy tín kinh doanh trên mng... vì trường hp này h được truy cp trc tiếp
vào cơ s d liu ca các ngân hàng để kim tra tính hp l ca th.
oNgười bán không có Merchant Account: không phi người bán nào cũng có th xin được
Merchant Account, nhưng nhu cu bán hàng qua mng thì rt cao, t đó có nhiu công ty
xin Merchant Account để cung cp dch v x lý thanh toán qua mng cho các doanh
nghip khác. Nhng công ty này được gi là Third Party (Bên th ba) hoc Online Payment
Processor (Nhà x lý thanh toán qua mng).
Ri ro trong thanh toán qua mng
Nếu người mua dùng th tín dng ca người khác trái phép để mua hàng qua mng, khi ch th phát hin và
khi kin vi ngân hàng phát hành th và đưa ra bng chng mình không h thc hin giao dch đó, thì thit hi
cui cùng thuc v người bán. Người bán không nhng không được thu tin mà còn b mt t 10 – 30 dollar M
cho chi phíđiu tra”, chi phí này được gi là phí charge-back, thường được nêu rõ trong mc điu khon khi
người bán xin Merchant Account hoc mua dch v ca Third Party.
T l gian ln th tín dng ngày càng gim vì công ngh x lý thanh toán qua mng ngày càng tiến b hơn.
Đây là điu rt tt cng c lòng tin ca người mua hàng qua mng trong TMĐT B2C.
Theo Vitanco