CÔNG NGHỆ MÁY
BÀO GIƯỜNG
PHẦN I
GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ MÁY BÀO GIƯỜNG
A.CHỨC NĂNG VÀ CÔNG DỤNG CỦA MÁY BÀO GIƯỜNG:
Máy o giường nói chung hiện nay được sử dụng rộng rãi. Trong các máy cơ
khí, nó dùng để gia công các chi tiết bằng kim loi lớn như: Bệ máy, thân máy, máy
o, máy tiện vv .. .
Ngoài ra còn sdụng để rrãnh chT, V, Đuôi én thbào thoặc bào
tinh.
I. CÁC LOẠI MÁY BÀO GIƯỜNG:
1. PHÂN LOẠI :
* Dựa vào s trục phân ra
- Máy bào một trụ: 710, 71120, 7116
- Máy bào hai trụ: 7210, 7212, 7216
* Dựa vào ch thước phân ra
- Máy bào cỡ nhỏ có chiều dài Lb< 3 m
lực kéo Fk= 30 50 (KN)
- Máy cỡ trung bình chiều dài Lb= 45 m
Lực kéo Fk= 5070 (KN)
- Máy cnặng (Lớn) chiều dài Lb >5 m, Fk >70 (KN)
2. CẤU TẠO MÁY BÀO GIƯỜNG:
Máy o giưng cấu tạo tnhiều chi tiết phc tạp, nhiều khối khác nhau.
đây tai chỉ mô tả kết cấu bên ngoài và bộ phận chủ yếu của máy.
- Đế máy: Được làm bằng gang đúc để đbàn trục máy, để khối tạo thế
vững chắc hai rãnh dẫn hướng chữ nhật và chV cho bàn máy chuyn động dọc theo
đế máy.
- n máy: Được làm bằng gang đúc dùng để mang chi tiết gia công, trên n
máy có 5 rãnh chữ T để gá lắp chi tiết.
- Giá chU: Được cấu tạo thai trụ thép đứng vững chắc một dầm ngang trên
cùng. Trong dầm đặt mt động để di chuyển xà ngang lên xuống, dọc theo trục x
rãnh, có trục vít nâng hạ và dao động
- Xà ngang: chuyển động lên xung theo hai trục trên xà
- Các bàn dao máy: Gm hai bàn dao đứng và hai n dao hông, trục n giá
đỡ dao. Giá máy thể quay đi mt góc nào đó để gia ng chi tiết khoảng dch chuyển
lớn nhất của các con trượt là 300 mm, góc quay gđỡ là 600
- Bphận chuyển động: Gồm các máy điện xoay chiều đchuyển động bàn dao,
nâng h xà, kẹp xà. Các máy phát một chiều động d bộ, đng mt chiều máy
khuyếch đại từ trường ngang.
Tóm lại: Máy bào giường được cấu tạo hoàn chỉnh, gọn kết cấu chắc chắn, đảm
bo tính k thuật, mỹ thuật và kinh tế.
II. SLIỆU KỸ THUẬT MÁY BÀO GIƯỜNG:
1. KÍCH THƯỚC CHI TIẾT GIA CÔNG:
- Kích thước máy: 7950 x 4000 x 3445 (mm)
- Kích thước cho phép của vật gia công: 3000 x 1000 x 900 (mm)
- Trọng lượng cho phép lớn nhất của chi tiết gia công trên 1m ở chiều dài bán là
1500 kg
- Khoảng cách giữa hai trục đứng 1100 (mm)
- Khoảng cách mặt bàn và dầm ngang 1000 (mm)
2. KÍCH THƯỚC BÀN MÁY:
- Diện tích hiệu dụng: 900 x 300 (mm)
- Chiều dài lớn nhất của mt hành chình bàn 3200 (mm) hành trình nhỏ nhất là
700 (mm)
3.CHỈ TIÊU CƠ HỌC:
GIỚI HẠN CÁC TỐC ĐỘ LÀM VIỆC CỦA BÀN
- Vùng 1: V=(40 60) m/phút dùng gia công thô
- Vùng 2: V=(60 90) m/phút dùng gia công giic tốc đhành trình ngược
chiu dài n
- Giới hạn ăn dao ngang sau mi hành trình kép (0,25 12,5) (mm)
- Lực kéo bàn
Vùng 1: Qmax= 7000 kg ; Qmin= 2500 kg
Vùng 2: Qmax= 4700 kg ; Qmin= 1700 kg
III. CÁC TRUYỀN ĐỘNG CỦA BÀN:
* TRUYỀN ĐỘNG BÀN
Truyền động bàn truyn động trính của máy, đặc điểm bản của truyn động
này là làm việc có tính chất chu k lặp lại mi chu k hai hành trình.
1. HÀNH TRÌNH THUẬN:
nh trình gia ng chi tiết, gồm nhiều giai đoạn: Khởi động, aw dao, vào chi
tiết, cắt gọt ổn định, dao ra khỏi chi tiết gia công ứng với các tốc độ khác nhau.
2. HÀNH TRÌNH NGƯỢC:
Là quá trình máy chạy không tải để đưa bàn máy khỏi chi tiết về vị trí ban đầu để
chuẩn bị cho chu k làm viẹc tiếp theo, tốc độ hành trình thuận (tốc độ cắt gọt). Được xác
đnh tương ứng với các yếu tố của chế độ cắt gọt, tốc độ hành trình thuận thường nhỏ hơn
tốc độ hành trình ngược để nâng cao năng xuất của máy. Dấn động truyền động cho máy
tmột động mt chiều qua hộp giảm tc hai cấp tc độ truyền động tới trục t
thanh răng biến chuyển động của động cơ thành chuyển động tịnh tiến của bàn máy.
Vic đảo chiều quay của chuyển động được thực hiện bằng việc đảo chiều điện áp
đặt vào phầnng động cơ.
IV. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU TRANG BỊ ĐIỆN CHO TRUYỀN ĐỘNG CHÍNH:
Do đặc tính của chuyển động bàn đảo chiều tần số lớn quá trình quá độ
chiếm t lệ lớn trong chu kỳ làm việc, chiều dài nh trình gim thì quá trình quá độ càng
giảm. Nên yêu cầu đầu tiên là đảm bảo năng suất của máy, năng suất của máy được
c định bằng số hành trình kép trong một đơn vị thời. Ta đồ thị tốc đ của máy bào
giường như sau