BÀI THUY T TRÌNH NHÓM 6
CÔNG NGH TRONG NGÂN HÀNG TH NG M I ƯƠ
H tên các thành viên:
1. Lê Mai Liên ( nhóm tr ng ) 9. Đào M nh Tr ngưở ườ
2. Th H ng Nhung 10. Lê Thu Hà ( nhóm phó )
3. D ng Th Hoài Thanh 11. Ph m Xuân Hi uươ ế
4. Hoàng Văn Long 12. Nguy n Linh China
5. Đ Nh Qu ng 13. Nguy n Th Bình ư
6. Đ Ph ng Thanh 14. Đoàn Th H ng Chiêm ươ
7. Vi t Huy 15. Nguy n Hà Vânế
8. Đ Thuý Ngà
I. VAI TRÒ MANG TÍNH Đ T PHÁ C A CÔNG NGH
TRONG S PHÁT TRI N C A CÁC NHTM
Đ t n c ta đang t ng b c ti n hành công ngh p hóa hi n đ i hóa tham gia ngày ướ ướ ế
càng sâu r ng h n vào quá trình h i nh p kinh t qu c t nh m theo k p các n c trong khu ơ ế ế ướ
v c th gi i. v y, công ngh nói chung công ngh ngành Ngân hàng nói riêng s ế
chi m m t v trí đ c bi t quan tr ng trong s phát tri n c a n n kinh t c a riêng Ngànhế ế
Ngân hàng.
1. Đ i v i NHNN :
Ch c năng, nhi m v chính c a NHT ho t đ ng theo nguyên t c kinh t th tr ng Ư ế ườ
đ nh h ng XHCN trong đi u ki n h i nh p kinh t qu c t sâu r ng toàn di n, trên các ướ ế ế
lĩnh v c là :
- Ho ch đ nh th c thi chính sách ti n t m t cách ch đ ng, linh ho t, g n v i các
y u t th tr ng có s qu n lý c a nhà n c; ế ườ ướ
- Th c hi n vai trò thanh tra giám sát m t cách hi u qu theo các chu n m c thông
l qu c t nh m b o đ m an toàn ho t đ ng c a h th ng các TCTD; ế
- Đ m nh n vai trò trung tâm thanh toán c a n n kinh t n i x quy t toán ế ơ ế
t p trung cho các h th ng thanh toán trong n c. ướ
Đ th c hi n đ c ch c năng, nhi m v này t ng b c t o d ng đ c v th , vai trò ượ ướ ượ ế
hoàn ch nh c a NHNN trong n n kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN v m t th ch , ch c ế ườ ướ ế
năng, ho t đ ng c a NHNN c n d a trên:
- C s pháp hoàn ch nh, đ ng b đ th ch đ ng huy đ ng các ngu n l c c nơ
thi t trong h i nh m hoàn thành ch c năng, nhi m v đã xác đ nh trong t ng lĩnhế
v c ho t đ ng c a mình.
- C s v t ch t và h t ng k thu t công ngh hoàn ch nh:ơ
+ Đi u hành ho t đ ng c a NHT d a trên c s h t ng công ngh thông tin hi n đ i Ư ơ
và đ c tin h c hoá h u h t các m t nghi p v , trên c s h th ng qu n tr ngân hàng t pượ ế ơ
trung (corebanking) đáp ng các yêu c u mang tính th i đ i v tiêu chu n k thu t, v tính
năng s d ng, v tính đ ng b liên k t, s ế đ m b o NHT th qu n lý, đi u hành Ư
toàn b các ho t đ ng c a mình m t cách hi u qu .
+ S dung công ngh hi n đ i trong vi cy d ng H th ng thu th p thông tin s cho
phép NHT th thu th p đ c đ y đ các thông tin ph c v cho các ho t đ ngƯ ượ
chính sách ti n t , thanh tra giám sát, ho t đ ng c a NHT Ư, trên nguyên t c các thông tin
thu th p đ c ph i khách quan, trung th c, chính xác, k p th i t các t ch c tín d ng(TCTD), ượ
các th tr ng ti n t , các h th ng thanh toán đ th s d ng cho vi c phân tích, t ng ườ
h p, đánh giá, d báo, c nh báo v nh ng bi n đ ng trên th tr ng tài chính, ti n t ế ườ
nh ng nh h ng c a môi tr ng kinh t lên các ho t đ ng ti n t , tín d ng, ngân ưở ườ ế
hàng đ NHT có th có đ i sách thích h p và k p th i. Ư
+ H th ng thanh toán liên ngân hàng do NHT v n hành tuân th các chu n m c qu c Ư
t đ c áp d ng cho các h th ng thanh toán quan tr ng tính h th ng. H th ng đ cế ượ ượ
thi t k theo h ng t p trung hóa các tài kho n quy t toán c a các TCTD, Kho b c Nhà n cế ế ướ ế ướ
và các t ch c cung ng d ch v thanh toán khác t i NHNN, b o đ m t c đ và dung l ng ượ
x lý khi các lu ng thanh toán c a c n n kinh t đ c quy t toán qua NHNN ế ượ ế .
th th y, công ngh m t trong các đi u ki n đ b o đ m cho ho t đ ng c a
NHT hi n đ i. Chính v y, m t trong các nhi m v c n thi t đ i v i ho t đ ng c aƯ ế
NHNN t p trung y d ng h th ng k t c u c s h t ng v công ngh thông tin, công ế ơ
ngh ngân hàng hi n đ i: Ho t đ ng c a h th ng ngân hàng c n đ c th c hi n d a trên c ượ ơ
s h t ng công ngh truy n thông thông tin hi n đ i h u h t các m t nghi p v ngân ế
hàng. H th ng h ch toán k toán, thông tin th ng d a trên n n t ng ng d ng công ngh ế
đ đ m b o NHT th c hi n hi u qu vi c ho ch đ nh th c thi CSTT, các ho t đ ng Ư
qu n lý, đi u hành, ho t đ ng thanh tra, giám sát toàn b ho t đ ng ngân hàng c a n n kinh
t các ho t đ ng ch c năng khác c a NHT . H th ng h t ng k thu t công ngh liênế Ư
k t gi a các TCTD nh m t o đi u ki n cho t ng TCTD phát tri n các d ch v gia tăng c nhế
tranh, đáp ng k p th i các d ch v ngân hàng ti n ích cho xã h i, tăng vòng quay dòng v n, h
tr tích c c cho công tác qu n tr các TCTD .
2. Đ i v i khu v c các TCTD và NHTM
Khu v c tài chính này có vai trò :
- Đ ng viên t i đa các ngu n v n nhàn r i trong n c, thu hút các ngu n v n n c ướ ướ
ngoài v i đi u ki n thu n l i và s d ng đ c các ngu n v n huy đ ng đ c hi u ượ ượ
qu ;
- Cung ng đ y đ , k p th i, thu n ti n các s n ph m, d ch v tài chính cho n n kinh
t ; ế
- Tham gia ngày càng sâu r ng vào quá trình phân công lao đ ng qu c t trong lĩnh v c ế
tài chính v i kh năng c nh tranh ngày càng cao, t o th ng hi u m nh trên th tr ng ươ ườ
qu c t ; ế
- kh năng tr v ng tr c nh ng s c kinh t , tài chính trong ngoài n c; ướ ế ướ
h ng t i tr thành m t trung tâm tài chính c a khu v c.ướ
Trong nh ng năm qua, b i c nh ho t đ ng c a khu v c tài chính ngân hàng đã nh ng
thay đ i l n. Quá trình h i nh p c a n n kinh t di n ra sâu r ng h n bao gi h t. Quá trình ế ơ ế
này m ra nhi u c h i cho ho t đ ng ngân hàng trong vi c ti p c n v i nh ng ki n th c, ơ ế ế
kinh nghi m ho t đ ng ngân hàng hi n đ i, ti p c n v i nh ng thành t u khoa h c công ế
ngh tiên ti n c a th gi i, m ra kh năng phát tri n các s n ph m d ch v ngân hàng phong ế ế
phú d a vào nh ng thành t u công ngh đó.
- Cu c chi n c nh tranh đ giành đ c khách hàng đang di n ra ngày càng gay g t gi a ế ượ
t t c các ngành công nghi p đ c bi t trong ngành Ngân hàng. Cho khách hàng
nhân hay công ty, t p đoàn thì cu c c nh tranh này di n ra ngày càng l n và xu h ng đ u t ướ ư
vào ngành d ch v chăm sóc khách hàng s xu h ng ch đ o .Vi t Nam m t đ t n c ướ ướ
tr i dài nên các ngân hàng Vi t Nam nhi u chi nhánh khác nhau m i chi nhánh l i
đ i t ng khách hàng riêng. v y, đ th t p h p h t đ c các thông tin d li u liên ượ ế ượ
quan đ n khách hàng là m t vi c cùng khó khăn . Bên c nh đó nh chúng ta đã bi t ngânế ư ế
hàng ph c v cho nhi u đ i t ng khách hàng khác nhau tùy t ng đ i t ng khách hàng ượ ượ
l i có nhu c u khác nhau. Cách h liên h ho c duy trì trao đ i v i ngân hàng không ph i tr i
qua m t kênh nh tr c n a. H th s d ng email, g i di n ho c th s d ng các ư ướ
ph ng ti n khác nh g i tin nh n. ươ ư Theo th ng kê, t năm 2002 đ n năm 2008, bình quân, ế
m i ngày kho ng 35.000-45.000 l nh thanh toán tr giá giao d ch 37.000 t đ ng. Như
v y, bình quân 10 giây cho m i l n giao d ch. Do v y, các ngân hàng hi n nay đ u s
d ng k t n i m ng gi a các chi nhánh v i tr s chính và gi a các chi nhánh v i nhau nh m ế
đ m b o k p th i cung c p các thông tin cho nhau ph c v khách hàng m t cách
nhanh chóng, k p th i và ti n l i .
- Bên c nh đó, s tham gia th tr ng n i đ a c a các ngân hàng n c ngoài v i ti m ườ ướ
l c công ngh to l n s đ t các ngân hàng Vi t Nam tr c s c nh tranh m nh m . ướ T i Vi t
Nam, th ng kê cho th y, tính đ n cu i năm 2007, h th ng NH đã có m ng l i r ng kh p và ế ướ
đa d ng v lo i hình v i 6 NH th ng m i n n c, 37 NH th ng m i c ph n, 31 chi ươ ướ ươ
nhánh NH n c ngoài, 6 NH liên doanh, 6 công ty tài chính, 10 công ty cho thuê tài chính, 926ướ
t ch c tín d ng nhân dân 46 văn phòng đ i di n c a các NH n c ngoài. Không th ph ướ
nh n s phát tri n nh bão c a ngành NH t i Vi t Nam nh ng chính s phát tri n đó l i ư ư
kéo theo nh ng thách th c không nh . Đó s c nh tranh kh c li t trên th tr ng; đ c bi t ườ
nguy c r i ro th x y ra khi các NH m r ng m ng l i, phát tri n d ch v m i. ơ ướ Xét
v đ ng l c c nh tranh trên th tr ng, thì công ngh t m quan tr ng l n đ i v i ho t ườ
đ ng ngân hàng .V i vi c t do a c ch qu n lý, thì công ngh ph ng ti n giúp các ơ ế ươ
ngân hàng nâng cao năng l c c nh tranh .
+ Đ i v i các ngân hàng, ng d ng công ngh trong ho t đ ng ngân hàng t o ra
nh ng c h i ơ gi m thi u gi y t nhân s . S đ i m i công ngh trong ho t đ ng ngân
hàng tr c h t th hi n trong các h th ng chuy n ti n đi n t . ph n ch y u c a h th ngướ ế ế
chuy n ti n đi n t máy giao d ch t đ ng ATM, thi t b ngo i vi t i đi m bán hàng POS, ế
trung tâm thanh toán tr t đ ng ACH. Nh ng thi t b công ngh này liên quan t i kh ế
năng t đ ng hoá trong giao d ch ngân hàng.
+ Thông qua vi c áp d ng công ngh vào trong các ho t đ ng, các ngân hàng phát
tri n thêm nhi u d ch v , s n ph m theo đó khách hàng kh năng nh n đ c nh ng ượ
s n ph m d ch v ti n ích phù h p v i nhu c u c a mình. S li u th ng c a Ngân hàng
Nhà n c cho th y, tính đ n tháng 9-2011, Vi t Nam đã có 33 tri u th thanh toán, h n 12.000ướ ế ơ
máy rút ti n t đ ng (ATM) cùng 50.000 đi m ch p nh n thanh toán b ng th (POS); h n ơ
20 ngân hàng tri n khai Internet Banking tám ngân hàng tri n khai Mobile Banking các
m c đ khác nhau.
-Qu n n i b ch t ch , hi u qu h n: ơ T i Vi t Nam h n 10 NHTM l n đã ơ
xây d ng các trung tâm d li u d phòng th m h a riêng v i nhi u qui mô khác nhau còn các
ngân hàng nh s thuê các d ch v t nhà cung c p nh FPT, L c Vi t… đ đ t trung tâm d ư
li u d phòng th m h a. Bên c nh đó, h t ng công ngh v an ninh b o m t, công ngh cao
đã đang liên t c đ c đ i m i hàng năm nh m b t k p xu h ng phát tri n mang l i ượ ướ
ngu n thu l n cho ngân hàng. Đây cũng là y u t đ nh h ng cho ngành ngân hàng d a trên đó ế ướ
đ c nh tranh phát tri n.
th nói công ngh ngân hàng đóng vai trò h t s c quan tr ng trong vi c c i thi n ế
năng l c c nh tranh tăng kh năng chi m th ph n c a các ngân hàng. Chính v y, trong ế
chi n l c phát tri n các TCTD, phát tri n công ngh ngân hàng th đ c xem nh khâuế ượ ượ ư
đ t phá quan tr ng trong ho t đ ng c a các TCTD đ ngành Ngân hàng Vi t Nam t n d ng
đ c nh ng l i th s n có, c i thi n ho t đ ng c a mình d a trên n n t ng công ngh thôngượ ế
tin do quá trình h i nh p đem l i và giành đ c l i th c nh tranh qu c gia và qu c t . ượ ế ế
Tóm l i, đi m n i b t trong s phát tri n c a h th ng Ngân hàng ng d ng công
ngh thông tin trong các nghi p v ho t đ ng ngân hàng. Nói m t cách khác, công ngh ngân
hàng đ c xem nh xu h ng phát tri n trong ho t đ ng h th ng ngân hàng th i gian qua.ượ ư ướ
Các gi i pháp công ngh đ c l a ch n c b n phù h p, đã góp ph n quan tr ng thúc đ y ượ ơ
các TCTD nâng cao năng l c c nh tranh thông qua vi c đa d ng hóa s n ph m d ch v , chi m ế
lĩnh th ph n b ng các thi t b giao d ch t đ ng; đ y nhanh t c đ thanh toán, tăng vòng quay ế
ti n t , qua đó góp ph n nâng cao hi u qu đ ng v n h i; nâng cao năng l c qu n
đi u hành c a NHNN. V i khách hàng, công ngh s đem đ n cho khách hàng s hài lòng nh ế
vào nh ng d ch v ngân hàng ch t l ng t t, th i gian giao d ch đ c rút ng n, an toàn, ượ ượ
b o m t. Chokhách hàng đ n b t c đ a đi m giao d ch nào c a ngân hàng đ u c m nh n ế
đ c ch t l ng và “tính trong su t” c a d ch v .ượ ượ
II. CÔNG NGH QU N LÝ TRONG NHTM
* N i dung c b n c a công ngh qu n lý ngân hàng hi n đ i ơ
- Qu n lý vi c t ch c nghiên c u th tr ng ườ
- Qu n lý ho t đ ng xúc ti n khu ch tr ng c a ngân hàng ế ế ươ
- Qu n lý d ch v ngân hàng
- Qu n lý giá d ch v ngân hàng
- Qu n lý ho t đ ng phân ph i d ch v c a ngân
* M t vài ví d dùng trong công ngh qu n lý c a NHTM
A. GI I PHÁP QU N LÍ QUAN H KHÁCH HÀNG (CRM)
1. Gi i thi u chung v CRM
a) Khái ni m
CRM vi t t t c a tế
Customer Relationship
Management - Qu n tr
quan h khách hàng.
Đó chi n l c c aế ượ
các công ty trong vi c
phát tri n quan h g n
v i khách hàng qua
nghiên c u, tìm hi u
k l ng nhu c u ưỡ
thói quen c a khách
hàng, ti p c n giaoế
ti p v i khách hàngế
m t cách h th ng
hi u qu , qu n