CÔNG NGH X LÝ KIM LO I N NG
TRONG Đ T B NG TH C V T - H NG TI P ƯỚ
C N VÀ TRI N V NG
PHYTOREMEDIATION OF HEAVY METAL CONTAMINATED SOILS:
APPROACHES AND PERSPECTIVES
VÕ VĂN MINH – VÕ CHÂU TU N
Tr ng Đ i h c S ph m, Đ i h c Đà N ngườ ư
TÓM T T
Hi n nay, v n đ ô nhi m kim lo i n ng trong đ t đang di n ra ph bi n nhi u n i trên ế ơ
Th gi i. Có r t nhi u ph ng pháp khác nhau đ c s d ng đ x lý kim lo i n ngế ươ ượ
trong đ t. Tuy nhiên, g n đây ph ng pháp s d ng ươ th c v t đ x lý kim lo i n ng
trong đ t đ c các nhà khoa h c quan tâm đ c bi t b i chi phí đ u t th p, an toàn và ượ ư
thân thi n v i môi tr ng. Bài vi t này t p trung gi i thi u các lo i ườ ế th c v t siêu h p
th kim lo i n ng trong đ t cũng nh tri n v ng c a công ngh x lý môi tr ng m i ư ườ
này.
ABSTRACT
Today, contamination of soil by heavy metal is occuring all over the world. There are
many methods to treat heavy metal in soils. However, phytoremediation for heavy metal
in soils has recently emerged as a cheap, safe and environmentally friendly technique.
This paper focuses on metal hyperaccumulator plants and their potential use in this new
technology.
1. Gi i thi u
Làm s ch đ t ô nhi m m t quá trình đòi h i công ngh ph c t p và v n đ u t ư
cao. Đ x đ t ô nhi m ng i ta th ng s d ng các ph ng pháp truy n th ng ườ ườ ươ
nh : r a đ t; c đ nh các ch t ô nhi m b ng hoá h c ho c v t lý; x nhi t; trao đ iư
ion, ôxi hoá ho c kh các ch t ô nhi m; đào đ t b ô nhi m đ chuy n đi đ n nh ng ế
n i chôn l p thích h p,... H u h t các ph ng pháp đó r t t n kém v kinh phí, gi iơ ế ươ
h n v k thu t h n ch v di n tích,... G n đây, nh nh ng hi u bi t v c ch ế ế ơ ế
h p th , chuy n hoá, ch ng ch u lo i b kim lo i n ng c a m t s loài th c v t ,
ng i ta đã b t đ u chú ý đ n kh năng s d ng ườ ế th c v t đ x môi tr ng nh ườ ư
m t công ngh môi tr ng đ c bi t. Kh năng làm s ch môi tr ng c a ườ ườ th c v t đã
đ c bi t t th k XVIII b ng các thí nghi m c a Joseph Priestley, Antoineượ ế ế
Lavoissier, Karl Scheele Jan Ingenhousz. Tuy nhiên, mãi đ n nh ng năm 1990ế
ph ng pháp này m i đ c nh c đ n nh m t lo i công ngh m i dùng đ x môiươ ượ ế ư
tr ng đ t n c b ô nhi m b i các kim lo i, các h p ch t h u c , thu c súng ườ ướ ơ
các ch t phóng x . Tuy nhiên, trong khuôn kh c a bài vi t này chúng tôi ch t p trung ế
gi i thi u v kh năng x lý các kim lo i n ng trong đ t b i m t s loài th c v t .
2. Công ngh x lý kim lo i n ng trong đ t b ng th c v t
th c v t nhi u cách ph n ng khác nhau đ i v i s m t c a các ion kim lo i
trong môi tr ng. H u h t, các loài ườ ế th c v t r t nh y c m v i s m t c a các ion
kim lo i, th m chí n ng đ r t th p. Tuy nhiên, v n có m t s loài th c v t không
ch kh năng s ng đ c trong i tr ng b ô nhi m b i các kim lo i đ c h i ượ ườ
còn kh năng h p th tích các kim lo i này trong các b ph n khác nhau c a
chúng[1].
Trong th c t , công ngh x lý ô nhi m b ng ế th c v t đòi h i ph i đáp ng m t
s đi u ki n c b n nh d tr ng, có kh năng v n chuy n các ch t ô nhi m t đ t ơ ư
lên thân nhanh, ch ng ch u đ c v i n ng đ các ch t ô nhi m cao và cho sinh kh i ượ
nhanh [1,3,6]. Tuy nhiên, h u h t các loài ế th c v t có kh năng tích lu KLN cao là
nh ng loài phát tri n ch m và có sinh kh i th p, trong khi các th c v t cho sinh kh i
nhanh th ng r t nh y c m v i môi tr ng có n ng đ kim lo i cao.ườ ườ
X lý KLN trong đ t b ng th c v t có th th c hi n b ng nhi u ph ng pháp ươ
khác nhau ph thu c vào t ng c ch lo i b các KLN nh : ơ ế ư
- Ph ng pháp làm gi m n ng đ kim lo i trong đ t b ng cách tr ng các loà ươ th c
v t có kh năng tích lu kim lo i cao trong thân. Các loài th c v t này ph i k t h p ế
đ c 2 y u t là có th tích lu kim lo i trong thân và cho sinh kh i cao. Có r t nhi uượ ế
loài đáp ng đ c đi u ki n th nh t (b ng 1), nh ng không đáp ng đ c đi u ki n ượ ư ượ
th hai. Vì v y, các loài có kh năng tích lu th p nh ng cho sinh kh i cao cũng r t ư
c n thi t (b ng 2). Khi thu ho ch các loài ế th c v t này thì các ch t ô nhi m cũng đ c ượ
lo i b ra kh i đ t và các kim lo i quý hi m nh Ni, Tl, Au,... có th đ c chi t tách ế ư ượ ế
ra kh i cây.
- Ph ng pháp s d ng ươ th c v t đ c đ nh kim lo i trong đ t ho c bùn b i s
h p th c a r ho c k t t a trong vùng r . Quá trình này làm gi m kh năng linh ế
đ ng c a kim lo i, ngăn ch n ô nhi m n c ng m và làm gi m hàm l ng kim lo i ướ ượ
khu ch tán vào trong các chu i th c ăn.ế
B ng 1. M t s loài th c v t có kh năng tích lu kim lo i n ng cao [1]
Tên loài N ng đ kim lo i
tích lu trong thân
(µg/g tr ng l ng ượ
Tác gi và năm công b
khô)
Arabidopsis halleri
(Cardaminopsis halleri)
13.600 Zn Ernst, 1968
Thlaspi caerulescens 10.300 Zn Ernst, 1982
Thlaspi caerulescens 12.000 Cd Mádico et al, 1992
Thlaspi rotundifolium 8.200 Pb Reeves & Brooks, 1983
Minuartia verna 11.000 Pb Ernst, 1974
Thlaspi geosingense 12.000 Ni Reeves & Brooks, 1983
Alyssum bertholonii 13.400 Ni Brooks & Radford, 1978
Alyssum pintodasilvae 9.000 Ni Brooks & Radford, 1978
Berkheya codii 11.600 Ni Brooks, 1998
Psychotria douarrei 47.500 Ni Baker et al., 1985
Miconia lutescens 6.800 Al Bech et al., 1997
Melastoma malabathricum 10.000 Al Watanabe et al., 1998
Trong nh ng năm g n đây, ng i ta quan tâm r t nhi u v ng ngh s d ng ườ
th c v t đ x lý môi tr ng b i nhi u lý do: di n tích đ t b ô nhi m ngày càng ườ
tăng, các ki n th c khoa h c v c ch , ch c năng c a sinh v t và h sinh thái, áp l cế ơ ế
c a c ng đ ng, s quan tâm v kinh t và chính tr ,... Hai m i năm tr c đây, các ế ươ ướ
nghiên c u v lĩnh v c này còn r t ít, nh ng ngày nay, nhi u nhà khoa h c đ c bi t là ư
M và châu Âu đã có r t nhi u đ tài nghiên c u c b n và ng d ng công ngh này ơ
nh m t công nghư mang tính ch t th ng m i. H n ch c a công ngh này là ch ươ ế
không th xem nh m t công ngh x lý t c th i và ph bi n m i n i. Tuy nhiên, ư ế ơ
chi n l c phát tri n các ch ng trình nghiên c u c b n có th cung c p đ c cácế ượ ươ ơ ượ
gi i pháp x lý đ t m t cách thân thi n v i môi tr ng và b n v ng. Năm 1998, C c ườ
môi tr ng Châu Âu (EEA) đánh giá hi u qu kinh t c a các ph ng pháp x lý KLNườ ế ươ
trong đ t b ng ph ng pháp truy n th ng và ph ng pháp s d ng ươ ươ th c v t t i
1.400.000 v trí b ô nhi m Tây Âu, k t qu cho th y chi phí trung bình c a ph ng ế ươ
pháp truy n th ng trên 1 hecta đ t t 0,27 đ n 1,6 tri u USD, trong khi ph ng pháp ế ươ
s d ng th c v t chi phí th p h n 10 đ n 1000 l n [1]. ơ ế
B ng 2. M t s loài th c v t cho sinh kh i nhanh
có th s d ng đ x lý kim lo i n ng trong đ t [1]
Tên loài Kh năng x Tác gi và năm công
b
Salix KLN trong đ t, n c ướ Greger và Landberg,
1999
Populus Ni trong đ t, n c và ướ
n c ng mướ Punshon và Adriano,
2003
Brassica napus, B.
Juncea, B. nigra
Ch t phóng x , KLN,
Se trong đ tBrown, 1996 và
Banuelos et al, 1997
Cannabis sativa Ch t phóng x , Cd
trong đ tOstwald, 2000
Helianthus Pb, Cd trong đ tEPA, 2000 và Elkatib et
al., 2001
Typha sp. Mn, Cu, Se trong n cướ
th i m khoáng s n Horne, 2000
Phragmites australis KLN trong ch t th i m
khoáng s nMassacci et al., 2001
Glyceria fluitans KLN trong ch t th i m
khoáng s nMacCabe và Otte, 2000
Lemna minor KLN trong n cướ Zayed et al., 1998
3. Các loài th c v t có kh năng h p th kim lo i
Có ít nh t 400 loài phân b trong 45 h th c v t đ c bi t là có kh năng h p thượ ế
kim lo i [2, 3, 6]. Các loài này là các loài th c v t thân th o ho c thân g , có kh năng
tích lu và không có bi u hi n v m t hình thái khi n ng đ kim lo i trong thân cao
h n hàng trăm l n so v i các loài bình th ng khác. Các loài ơ ườ th c v t này thích nghi
m t cách đ c bi t v i các đi u ki n môi tr ng và kh năng tích lu hàm l ng kim ườ ượ
lo i cao có th góp ph n ngăn c n các loài sâu b và s nhi m n m [1].
Có nhi u gi i thuy t đã đ c đ a ra đ gi i thích c ch và tri n v ng c a lo i ế ượ ư ơ ế
công ngh này.
3.1. Gi thuy t s hình thành ph c h p: ế c ch lo i b các kim lo i đ c c a cácơ ế
loài th c v t b ng cách hình thành m t ph c h p. Ph c h p này có th là ch t hoà tan,
ch t không đ c ho c là ph c h p h u c - kim lo i đ c chuy n đ n các b ph n ơ ượ ế
c a t bào có các ho t đ ng trao đ i ch t th p (thành t bào, không bào), đây chúng ế ế
đ c tích lu d ng các h p ch t h u c ho c vô c b n v ng [1,4].ượ ơ ơ
3.2. Gi thuy t v s l ng đ ng: ế các loài th c v t tách kim lo i ra kh i đ t, tích
lu trong các b ph n c a cây, sau đó đ c lo i b qua lá khô, r a trôi qua bi u bì ượ
ho c b đ t cháy.
3.3. Gi thuy t h p th th đ ng: ế s tích lu kim lo i là m t s n ph m ph c a
c ch thích nghi đ i v i đi u ki n b t l i c a đ t (ví d nh c ch h p th Niơ ế ư ơ ế
trong lo i đ t serpentin).
3.4. S tích lu kim lo i là c ch ch ng l i các đi u ki n stress vô sinh ho c h u ơ ế
sinh: hi u l c c a kim lo i ch ng l i các loài vi khu n, n m ký sinh và các loài sinh
v t ăn lá đã đ c nghiên c u [1,3,4]. ượ
Ngày nay, s thích nghi c a các loài th c v t có kh năng h p th kim lo i n ng
ch a đ c làm sáng t b i có r t nhi u y u t ph c h p tác đ ng l n nhau. Tích luư ượ ế
kim lo i là m t mô hình c th c a s h p th dinh d ng khoáng ưỡ th c v t .. Có 17
nguyên t đ c bi t là c n thi t cho t t c các loài ượ ế ế th c v t b c cao (C, H, O, N, S, P,
K, Ca, Mg, Fe, Mn, Cu, Zn, B, Mo, Cl và Ni). Các nguyên t đa l ng c n thi t cho các ượ ế
loài th c v t n ng đ cao, trong khi các nguyên t vi l ng ch c n đòi h i n ng ượ
đ r t th p. Các loài th c v t đ c s d ng đ x lý môi tr ng bao g m các loài cóượ ườ
kh năng h p th đ c các kim lo i d ng v t c n thi t nh Cu, Mn, Zn và Ni ho c ượ ế ế ư
không c n thi t nh Cd, Pb, Hg, Se, Al, As v i hàm l ng l n, trong khi đ i v i các ế ư ượ
loài th c v t khác các n ng đ này là c c kỳ đ c h i [1,5,6].
4. Các h ng ti p c n trong vi c s d ng th c v t x lý môi tr ngướ ế ườ
Nh ph n trên đã gi i thi u, đ th ng m i hoá công ngh x lý môi tr ng b ngư ươ ườ
th c v t , c n ph i tìm ki m các loài ế th c v t . có kh năng cho sinh kh i nhanh và tích
lu n ng đ kim lo i cao trong các c quan và d dàng thu ho ch. Có hai h ng ti p ơ ướ ế
c n ch y u trong vi c s d ng ế th c v t đ x lý môi tr ng: ườ
Nh p n i và nhân gi ng các loài có kh năng siêu h p th kim lo i
(hyperaccumulator).
ng d ng k thu t di truy n đ phát tri n các loài th c v t cho sinh kh i
nhanh và c i ti n kh năng h p th , chuy n hoá, ch ng ch u t t đ i v i các ế
đi u ki n môi tr ng [1]. ườ
H ng ti p c n th nh t, phát tri n ch y u M b i nhóm nghiên c u đ ng đ uướ ế ế
Chaney, bao g m các b c c b n nh : ch n các loài ướ ơ ư th c v t ,, thu th p h t hoang
d i và th nghi m kh năng x lý môi tr ng, nhân gi ng, c i ti n đi u ki n tr ng ườ ế
ti n hành áp d ng đ i trà. Hi u qu c a h th ng này đã đ c công b trong vi c xế ượ
Co Ni. Tuy nhiên, tác gi cho r ng các loài th c v t t nhiên không đ t o ra
các s n ph m mang tích ch t th ng m i. Đi u này, cũng nói lên r ng, công ngh sinh ươ
h c s tri n v ng r t l n trong vi c dung h p 2 đ c tính c b n kh năng siêu ơ
h p th và tăng sinh kh i.