13
Phn 2: Khuôn Kh Pháp Lý Điu Tra Rng
T ngày thành lp ngành Điu tra rng đến nay, có rt nhiu văn bn pháp lut liên
quan đến công tác điu tra rng đã được Nhà nước ban hành. Nhưng trong s đó, mt s văn
bn đã li thi và không còn hiu lc. Trong phn này ch nêu mt s nhng văn bn pháp lý
trong nhng năm gn đây có liên quan trc tiếp ti công tác điu tra rng để bn đọc tin
tham kho. Các văn bn bao gm:
- Quyết định s 446/TTg ngày 21/6/1997 ca Th tướng Chính ph V vic phê duyt
Chương trình Điu tra, đánh giá và theo dõi din biến tài nguyên rng toàn quc thi k 96-
2000.
- Quyết định s 1996/NN-TCCB/QĐ ngày13 tháng 08 năm 1997 ca B trưởng B
Nông nghip và Phát trin nông thôn v vic ban hành danh mc ph cp nng nhc, độc hi
nguy him (cho VQG và Vin Điu tra quy hoch rng).
- Quyết định s 2010/NN-TCCB/QĐ ngày 15 tháng 08 năm 1997 ca B trưởng Nông
nghip và Phát trin nông thôn v vic ban hành định mc lao động điu tra đánh giá và theo
dõi biến din tài nguyên rng toàn quc.
14
- Quyết định s 14/2002/QĐ-BNN, ngày 27/01/2002 ca B trưởng B Nông nghip
và Phát trin nông thôn v vic ban hành Danh mc các loi động vt, thc vt hoang dã quy
định trong Ph lc ca Công ước CITES.
- Quyết định s 03/2001/QĐ-TTg ngày 05-01-2001 ca Th tướng Chính ph v vic
phê duyt kết qu tng kim kê rng tòan quc.
- Quyết định s 10/2002/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2002 ca Th tướng Chính
ph v vic phê duyt kết qu Chương trình điu tra đánh giá và theo dõi din biến tài nguyên
rng tòan quc thi k 1996-2000 và trin khai thc hin tiếp tc Chương trình thi k 2001-
2005.
- Quyết định s 446/TTg ca Th tưởng Chính ph v vic phê duyt Chương trình
điu tra đánh giá vè theo dõi din biến tài nguyên rng tòan quc thi k 1996-2000.
- Quyết định s 575/TTg do Phó Th tướng Chính ph Phan Văn Khi ký ngày
27/11/1993 v vic phê duyt chương trình điu tra, đánh giá và theo dõi din biến tài nguyên
rng tòan quc 1991-1995.
- Quyết định s 03/2001/QĐ-TTg ngày 05/01/2001 ca Th tướng Chính ph v vic
phê duyt kết qu tng kim kê rng toàn quc.
- Ch th s 32/2000/CT-BNN-KL ngày 27/3/2000 ca B trưởng B NN&PTNT v
vic t chc thc hin theo dõi din biến tài nguyên rng và đất lâm nghip.
- Thông tư s 102/2000/TT-BNN-KL ngày 02/10/2000 ca B NN&PTNT hướng dn
lp d toán cho các d án theo dõi din biến rng và đất lâm nghip.
- Quyết định s 78/2002/QĐ-BNN-KL ngày 28/8/2002 ca B trưởng B NN&PTNT
v vic ban hành quy phm k thut theo dõi din biến rng và đất lâm nghip trong lc
lượng kim lâm.
- Quyết định s 93/2002/QĐ-BNN, ngày 28/10/2002 ca B trưởng B Nông nghip
và Phát trin nông thôn v vic ban hành Quy chế hot động ca Ban điu hành Chương trình
điu tra đánh giá và theo dõi din biến tài nguyên rng toàn quc thi k 2001-2005.
- Vũ Tiến Hinh, Phm Ngc Giao - Điu tra rng – Giáo trình chính thc ging dy
trong trường Đại hc Lâm nghip – Nhà xut bn Nông nghip, Hà Ni 1997.
- Vũ Tiến Hinh - Sn lượng rng – Giáo trình chính thc ging dy trong trường Đại
hc Lâm nghip – Nhà xut bn Nông nghip, Hà Ni 2003.
15
Phn 3: Ngun Gc, S Phong Phú và Không Đồng B Ca S Liu Điu Tra Rng
1. Ngun gc s liu
1.1. S liu điu tra rng do Vin Điu tra Quy hoch Rng thu thp và x
Tài liu điu tra rng do Vin ĐTQH rng thu thp và x lý có hai mng chính, đó là
(1) Các loi bn đồ và (2) S liu, các nhân t điu tra và báo cáo.
Bn đồ: bao gm các loi bn đồ hin trng s dng đất và tài nguyên rng; bn đồ
thm thc vt rng; bn đồ phân b động vt rng; bn đồ phân b thc vt rng, bn đồ đất;
bn đồ dng đất; bn đồ lp địa; Nhng bn đồ này được xây dng các t l khác nhau. Đối
vi cp tnh, các loi bn đồ được xây dng theo t l 1:100.000; đối vi cp vùng, t l
1:250.000; đối vi toàn quc, t l 1:1000.000. Riêng bn đồ đất, Vin VĐTQH rng chưa
xây dng được cho toàn quc, mà ch xây dng được bn đồ đất cho mt s khu vc, mt s
tnh hoc mt s vùng ca d án c th.
Tu theo giai đon lch s, s phát trin ca khoa hc công ngh và năng lc ca Vin
ĐTQH rng, các loi bn đồ được xây dng theo nhng phương pháp khác nhau. Trước
16
nhng năm 1980, hu hết tt c các loi bn đồ đều được xây dng bng phương pháp điu tra
mt đất, bng các phương pháp đo đạc truyn thng và s dng nh máy bay. Sau nhng năm
1980, vi s tiến b vượt bc ca công ngh, c th là công ngh vin thám và h thng thông
tin địa lý (GIS), Vin VĐTQH rng đã áp dng chúng trong công tác xây dng bn đồ. Tuy
nhiên, trong giai đon 1980-1990, là giai đon chuyn tiếp gia phương pháp điu tra truyn
thng và phương pháp hin đại, vì vy Vin VĐTQH rng đã kết hp c phương pháp điu
tra, đo đạc mt đất kết hp vi phương pháp vin thám, nh hàng không để xây dng bn đồ.
T năm 1990 đến năm 2000, tc là t khi bt đầu trin khai chương trình điu tra, đánh giá và
theo dõi din biến tài nguyên rng toàn quc ln th nht, các loi bn đồ hin trng rng và
s dng đất, và bn đồ thm thc vt rng ch yếu được xây dng bng phương pháp vin
thám, nhưng áp dng phương pháp gii đoán nh bng mt thường cho đến hết chu k II (năm
2000). T năm 2002 tr li đây, Vin VĐTQH rng đã ng dng công ngh gii đoán nh s
để xây dng hai loi bn đồ này. Còn các loi bn đồ đất, bn đồ lp địa, bn đồ dng đất vn
được xây dng theo phương pháp truyn thng là s dng tài liu hin có kết hp vi điu tra
hin trường.
Các s liu, báo cáo bao gm (1) s liu din tích ba loi rng; din tích các trng thái
rng; din tích các kiu rng; din tích ba loi rng phòng h, rng sn xut và rng đặc dng
phân theo cp độ cao; din tích các trng thái rng phân theo co độ cao, độ dc; Nhng s
liu này được tính toán và tng hp t các loi bn đồ tương ng nêu trên; (2) s liu v các
nhân t điu tra như đường kính, chiu cao, th tích, tr lượng, tăng trưởng, cu trúc rng, tái
sinh, s liu v động vt, thc vt, côn trùng. Nhng s liu phi không gian được thu thp
bng phương pháp điu tra mt đất, thông qua h thng các ô sơ cp, ô định v và ô đo đếm
được phân b trên toàn b din tích đất lâm nghip. K t năm 1961, khi bt đầu thành lp
ngành điu tra, phương pháp điu tra mt đất đã bt đầu được áp dng và chúng tn ti cho
đến ngày nay, nhưng khác nhau v k thut thiết kế, kích thước và mt độ ca ô đo đếm.
1.2. S liu điu tra rng do các Đoàn điu tra rng các tnh thu thp
Trước kia, hu hết nhng tnh có din tích đất rng tương đối ln, đều có Đoàn điu
tra rng. Nhng đoàn này có nhim v thc hin điu tra rng quy mô nh, cho các xã,
huyn, lâm trường trong phm vi ca tnh. Nhng công vic này thường nh l như điu tra
đất trng để trng rng; điu tra, thiết kế khai thác g cho lâm trường. Nhng vic này mang
tính thi v và ch phc v cho nhng mc tiêu c th và khi cn mi điu tra, ch không
mang tính h thng và không theo chu k. K thut ca các đoàn điu tra rng ca các tnh
còn yếu, trang thiết b s dng rt đơn gin, chđịa bàn cm tay, địa bàn ba chân, thước
dây, ô đo đếm cũng đơn gin; bn đồ đưc khoanh v ti hin trường và đều được làm bng
tay. Trong khong 10 năm tr li đây, do cơ cu t chc thay đổi, chính sách gim biên chế
và khi lượng công vic ngày càng ít nên nhiu đoàn điu tra rng cp tnh đã b gii tán hoc
b sát nhp vào các Đoàn điu tra thiết kế nông lâm nghip hoc các cơ quan khác. Nhng
Đoàn điu tra rng cp tnh còn tn ti đến ngày nay đều gp rt nhiu khó khăn, c v tài
chính, k thut và nhân lc. Chính vì nhng lý do nêu trên, các Đoàn điu tra rng cp tnh
hu như khó có điu kin tham gia thu thp và x lý s liu điu tra rng tòan quc.
1.3. S liu điu tra rng do lc lượng Kim Lâm thu thp
Trước kia, nhim v và chc năng cc ngành Kim lâm ch là qun lý bo v rng.
Nhưng t khi có Ch th s 32/2000/CT-BNN-KL ngày 27/3/2000 ca B trưởng B NN &
PTNT v vic t chc thc hin theo dõi din biến tài nguyên rng và đất lâm nghip, ngành
Kim lâm đã tham gia thu thp s liu điu tra rng. Thành qu chính là s liu din tích v
17
các trng thái rng cp xã, cp huyn, cp tnh, vùng và toàn quc. S liu và bn đồ hin
trng rng cơ s ngành Kim lâm dùng để theo dõi là kết qu kim kê tài nguyên rng năm
1999 theo Ch th 286-TTg ngày 2/5/97. Da trên s liu này, hàng năm Cc kim lâm đã ch
đạo lc lượng Kim lâm các cp thu thp và tng hp nhng thay đổi v din tích rng theo
các nguyên nhân như khai thác; cháy rng; sâu bnh hi; phá rng; chuyn đổi mc đích s
dng; trng mi; khoanh nuôi và nguyên nhân khác. Đến nay, Cc Kim lâm đã công b s
din tích rng và đất lâm nghip cp tnh ca các năm 2002, 2003, 2004. Cc Kim lâm hoàn
toàn không thu thp s liu v các nhân t điu tra rng như đường kính, chiu cao cây rng,
tr lượng, tăng trưởng rng, t thành loài cây, tái sinh rng, cu trúc rng...
2. S phong phú ca tài liu điu tra rng
Tài liu điu tra rng do Vin ĐTQH rng thu thp, x lý và phân tích là tương đối
đầy đủ, đa dng. Chương trình điu tra rng toàn quc đã cung cp bn đồ hin trng rng,
bn đồ thm thc vt rng t cp tnh đến cp quc gia trên phm vi toàn quc. Ngoài ra còn
cung cp các loi bn đồ chuyên đề khác như đã đề cp trong phn thành qu ca mi chương
trình. Bên cnh nhng chương trình ln, Vin ĐTQH rng còn thc hin nhng cuc điu tra
nh hơn, cho các công trình, d án c th như xây dng bn đồ hin trang rng hoc thm
thc vt rng cho vườn quc gia, khu bo v thiên nhiên, khu phòng h đầu ngun; bn đồ
ph v cho quy hoch ca huyn, xã; hoc cung cp bn đồ để thc hin d án trng rng trên
phm v nh; hoc gn đây, Vin ĐTQH rng đã ng dng s tiến b vượt bc ca công ngh
Vin thám, s dng nh v tinh có độ phân gii cao như SPOT5, IKONOS, QUICKBIRD...
để xây dng bn đồ hin trang rng và s dng đất t l t 1/50.000-1/10.000. Như vy, v
mt bn đồ, Vin ĐTQH rng phc v cho rt nhiu đối tượng, t trung ương đến cp tnh,
huyn, xã và đã tho mãn được tương đối đầy đủ nhng thông tin không gian cho người s
dng cp vĩ mô và vi mô.
Các chương trình điu tra đánh giá rng toàn quc còn đưa ra s liu ca các nhân t
điu tra cho tng loi rng, đã xây dng biu tăng trưởng, biu th tích cho nhiu loài cây
riêng l, giúp cho người s dng có th tra cu nhanh để đạt được mc tiêu ca mình. Ngoài
ra còn có rt nhiu thông tin, báo cáo, s liu khác v s đa dng động thc vt, cu trúc rng
ca các kiu rng khác nhau thuc nhiu vùng trong c nước và qua nhiu thi k khác nhau.
3. S không đồng b ca thông tin điu tra rng
Hin nay bn đồ hin trng rng cp huyn, cp xã còn thiếu ht nghiêm trng. Các
công trình, d án v lâm nghip thường được thc hin cp xã, cp làng bn nhưng các
chương trình điu tra li chưa có sn bn đồ chính xác và kp thi có th đáp ng nhng yêu
cu này.
Các bn đồ hin trng rng và s dng đất cp huyn, xã... cũng được xây dng ti
các thi đim khác nhau và đã s dng nhiu ngun thông tin tư liu, nhiu ngun nh, t nh
v tinh Landsat Mss, TM, Spot, Aster, Rada, nh máy bay và h thng phân loi đất lâm
nghip rt khác nhau qua các thi k, nên đã to ra nhiu loi s liu không đồng b, gây khó
khăn cho người s dng, đặc bit trong vic theo dõi biến động v din tích ca rng qua các
thi k.
Mt s mô hình tăng trưởng cây rng đã được xây dng, nhưng ch yếu áp dng cho
các loài cây rng trng như Keo, Bch đàn, Thông, B đề nhưng li thiếu mô hình sinh
trưởng cho nhiu loài cây rng t nhiên khác.