B NÔNG NGHI P VÀ
PHÁT TRI N NÔNG
THÔN
-------
C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM
Đc l p - T do - H nh phúc
---------------
S : 3001/BNN-TCLN
V/v tăng c ng các bi n pháp nâng cao ườ
ch t l ng gi ng cây tr ng lâm nghi p ượ
Hà N i, ngày 03 tháng 05 năm 2019
Kính g i: UBND các t nh, thành ph tr c thu c Trung ng ươ
Ch t l ng gi ng cây tr ng lâm nghi p gi vai trò quy t đnh đn năng su t và ch t l ng r ng ượ ế ế ượ
tr ng, vi c ki m soát ch t l ng gi ng và đa đc gi ng t t vào tr ng r ng là bi n pháp r t ượ ư ượ
quan tr ng đ phát tri n r ng, góp ph n th c hi n thành công Đ án tái c c u ngành lâm ơ
nghi p. Th i gian qua, công tác nghiên c u ch n t o, s n xu t, kinh doanh gi ng cây lâm nghi p
đã thu đc nhi u thành t u quan tr ng, trong đó vi c s n xu t gi ng và tr ng đc g n 3,5 ượ ượ
tri u ha r ng s n xu t là ngu n nguyên li u chính cho công nghi p ch bi n trong n c và xu t ế ế ướ
kh u, là đa bàn th c hi n tái c c u và nâng cao giá tr s n xu t, góp ph n tăng tr ng n đnh ơ ưở
c a ngành lâm nghi p.
Tuy v y, công tác gi ng cây tr ng lâm nghi p v n còn nh ng t n t i, h n ch nh : s l ng ế ư ượ
gi ng đc công nh n đa vào s n xu t còn ít; ch a quan tâm nghiên c u ch n t o và công ượ ư ư
nh n gi ng cây lâm s n ngoài g ; t l s d ng cây gi ng mô-hom còn th p (23 %), ch t l ng ượ
gi ng ch a cao; ch a hoàn thi n công nh n gi ng đi v i 20 loài cây ư ư tr ng chính theo danh m c
đã ban hành; công ngh nghiên c u còn l c h u, hàm l ng khoa h c c a các s n ph m nghiên ượ
c u còn h n ch ; vi c ki m nghi m, ki m tra v gi ng b ng công ngh cao, công ngh sinh ế
h c ch a đc áp d ng; nghiên c u v gen, v di truy n phân t còn ch m so v i các ngành ư ượ
khác; năng su t r ng tr ng còn th p (đt kho ng 100 m 3/ha sau m t chu k khai thác); công tác
qu n lý gi ng còn mang tính hành chính, ch a sâu sát th c ti n; t l di n tích r ng tr ng đc ư ượ
ki m soát gi ng m i đt 85 %.
Đ kh c ph c nh ng t n t i, h n ch nêu trên; tăng c ng các bi n pháp nâng cao ch t l ng ế ườ ượ
gi ng cây tr ng lâm nghi p, B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn đ ngh tri n khai m t s
nhi m v tr ng tâm sau đây:
1. Đi v i y ban nhân dân các t nh, thành ph ch đo th c hi n các gi i pháp nâng cao
ch t l ượng gi ng trên đa bàn
a) Ch đng ki m tra, ki m soát ch t ch các c s s n xu t gi ng cây tr ng lâm nghi p chính ơ
trên đa bàn theo chu i hành trình t khâu th u hái v t li u, s n xu t gi ng đn lô cây con cho ế
tr ng r ng; th c hi n nghiêm túc, có hi u qu Thông t s 30/2018/TT-BNNPTNT c a B Nông ư
nghi p và PTNT, t o s chuy n bi n v ch t l ng gi ng trên th c ti n, đm b o s d ng ế ượ
gi ng t t cho tr ng r ng;
b) Làm t t công tác tuyên truy n, khuy n khích m i t ch c, cá nhân trên đa bàn tr ng r ng ế
b ng gi ng cây có năng su t, ch t l ng cao, gi ng mô, hom và kinh doanh g ượ l n, nâng cao
năng su t và giá tr r ng tr ng; đc bi t là các tr ng h p ườ tr ng r ng có s d ng v n ngân sách
nhà n c ho c các ch ng trình, d án tài tr khác;ướ ươ
c) Khuy n khích, t o đi u ki n thu n l i cho nh ng t ch c, doanh nghi p, cá nhân trên đa bàn ế
có c s nuôi c y mô s n xu t cây gi ng quy mô công nghi p đ h giá thành cây gi ng ph c ơ
v tr ng r ng;
d) Rà soát, đu t phát tri n h th ng ngu n gi ng; ph i h p v i các c quan nghiên c u đ ti p ư ơ ế
nh n, chuy n giao gi ng m i và công ngh nhân gi ng tiên ti n, đáp ng nhu c u tr ng r ng t i ế
đa ph ng. ươ
2. Đi v i các đn v tr c thu c B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn ơ
a) T ng c c Lâm nghi p
- Ch đo tri n khai qu n lý ch t ch ch t l ng gi ng t khâu công nh n gi ng, ngu n gi ng ượ
và v t li u gi ng theo Thông t s 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018; h ng d n đa ư ướ
ph ng qu n lý đi v i t l đi n tích r ng tr ng ch a đc ki m soát ch t l ng (kho ng 15 ươ ư ượ ượ
%);
- Xây d ng b sung các tiêu chu n đ qu n lý ch t l ng gi ng cây tr ng lâm nghi p; u tiên ượ ư
xây d ng và ban hành tiêu chu n qu c gia v kh o nghi m đi v i cây lâm s n ngoài g , tiêu
chu n v lâm ph n tuy n ch n; tiêu chu n v cây gi ng cho các loài cây lâm nghi p chính (đn ế
nay đã có tiêu chu n cho 16 loài/20 loài cây tr ng chính theo Thông t s 30/2018/TT-BNNPTNT ư
ngày 16/11/2018);
- Ch trì, ph i h p v i các c quan nghiên c u th c hi n vi c rà soát danh m c gi ng đã đc ơ ượ
công nh n đ lo i b ngay nh ng gi ng không còn gi ng g c. Đ xu t danh m c gi ng đ
tr ng r ng g l n cung c p cho công nghi p ch bi n; đi v i danh m c loài cây tr ng chính ế ế
c n nghiên c u theo h ng B Nông nghi p ban hành quy đnh khung, các đa ph ng quy t ướ ươ ế
đnh cây tr ng chính;
- Rà soát các gi ng do các B , ngành khác đ ã công nh n đ công b , công nh n l n nhau, đc
bi t đi v i các loài cây lâm s n ngoài g ;
- Đ xu t chính sách h tr cho công tác nghiên c u ng d ng và chuy n giao công ngh t bào, ế
phân t , công ngh sinh h c v gi ng cây lâm nghi p; x ây d ng c ch đ các doanh nghi p ơ ế
s n xu t, kinh doanh gi ng ti p c n đc gi ng g c, gi ng đu dòng m i đc công nh n; ế ượ ượ
chính sách duy trì và l u tr gi ng g c, cây đu dòng đi v i m t s cây tr ng chính và cây lâm ư
s n ngoài g có giá tr kinh t cao; ế
- Tuyên truy n cho ch r ng nh n th c rõ h n v t m quan tr ng c a gi ng t t và thúc đy đa ơ ư
gi ng t t vào s n xu t;
- Nâng c p, b o d ng và ti p t c v n hành h th ng c s d li u v gi ng cây tr ng lâm ưỡ ế ơ
nghi p đ thông tin, ph bi n gi ng, công ngh s n xu t gi ng đn các t ch c, cá nhân. ế ế
b) Các c quan, đn v nghiên c u v gi ng cây tr ng lâm nghi pơ ơ
- V đnh h ng nghiên c u, c n nghiên c u theo nhóm cây khai thác d i 10 năm và cây trên 10 ướ ướ
năm; nghiên c u gi ng cho tr ng r ng s n xu t b ng các loài sinh tr ng nhanh, năng su t, ch t ưở
l ng cao và phát tri n gi ng cây lâm s n ngoài g cượ ó giá tr ; gi ng cho tr ng r ng phòng h và
đc d ng ch y u là các loài cây b n đa; ế
- T p trung nghiên c u nâng cao năng su t, ch t l ng cây tr ng chính và g n nghiên c u v i ượ
chuy n giao gi ng vào s n xu t;
- Các đn v nghiên c u, s n xu t ph i có c ch ph i h p đ nghiên c u và chuy n giao; kơ ơ ế ết
qu nghiên c u thành công ph i đc chuy n giao cho s n xu t; ượ
- Ti p t c ch n t o, nh p kh u đi v i các loài cây m c nhanh có năng su t, ch t l ng cao ế ượ
ph c v tr ng r ng s n xu t (Keo, B ch đàn,...); đng th i ch n t o, c i thi n các gi ng cây
b n đa đ tr ng r ng s n xu t g l n theo t ng vùng sinh thái;
- Đu t nghiên c u ch n gi ng, nhân gi ng đ công nh n gi ng và đa gi ng t t vào s n xu t ư ư
đi v i m t s loài cây lâm s n ngoài g có giá tr nh : Sâm Ng c Linh, Ba kích, Th o qu , Sa ư
nhân; làm t t công tác l u tr và ph c tráng các gi ng g c theo quy đnh; ư
- T ch c cung ng, chuy n giao k p th i gi ng m i đc công nh n, các gi ng đu dòng có ượ
năng su t, ch t l ng cao cho các đa ph ng s n xu t ph c v tr ng r ng; ượ ươ
- Các d án khuy n lâm, d án s n xu t th t p trung xây d ng các mô hình b ng nh ế ng gi ng
có năng su t, ch t l ng cao m i đc công nh n các vùng sinh thái phù h p làm c s gi i ượ ượ ơ
thi u, qu ng bá đ s m đa các gi ng m i vào s n xu t; ư
- Nghiên cu, ng d ng công ngh ch n t o gi ng đa b i, công ngh gen và công ngh lai t o
tiên ti n, đế ch n ra các gi ng có năng su t cao, ch t l ng g t t và kh năng ch ng ch u sâu ượ
b nh cao cho các Loài cây tr ng r ng chính;
- ng d ng và c i ti n các v n m cây gi ng b ng v b u dùng nhi u l n, v t li u đóng ế ườ ươ
b u siêu nh , nh m nâng cao hi u qu s n xut và ch t l ng c ượ ây ging.
3. Đi v i các doanh nghi p, hi p h i lĩnh v c lâm nghi p
Doanh nghi p là h t nhân trong quá trình xã h i hóa phát tri n lâm nghi p theo chu i giá tr .
Doanh nghi p, hi p h i c n đy m nh nghiên c u, ng d ng, chuy n giao gi ng ch t l ng cao ượ
vào trong s n xu t; liên k t v i ch r ng đ ế đu t phát tri n lâm nghi p hi u qu và b n ư
v ng.
B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn đ ngh các c quan, đn v nghiêm túc tri n khai th c ơ ơ
hi n./.
N i nh n:ơ
- B tr ng (đ b/c); ưở
- S NN&PTNT các t nh, tp tr c thu c TW;
- T ng c c LN, Vi n KHLN Vi t Nam, Vi n ĐTQHR , CPO LN;
- Các v : KHCN&MT, KH, TC, PC;
- Các tr ng: ĐHNL Thái Nguyên, ĐHLN, ĐHNL B c Giang;ườ
- Các đn v SX, KD gi ng cây tr nơ g LN;
- T ng công ty LN, T ng công ty gi y;
- L uư: VT, TCLN.
KT. B TR NG ƯỞ
TH TR NG ƯỞ
Hà Công Tu n