intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Công văn số 3168/BNN-KTHT

Chia sẻ: Yuziyuan Yuziyuan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công văn số 3168/BNN-KTHT năm 2019 về khảo sát tình hình phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung công văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Công văn số 3168/BNN-KTHT

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÁT TRIỂN NÔNG  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  THÔN ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ Số: 3168/BNN­KTHT Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2019 V/v khảo sát tình hình phát triển ngành  nghề nông thôn, làng nghề   Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị định số 52/2018/NĐ­CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ  về phát triển ngành nghề nông thôn và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số  833/VPCP­NN ngày 23/01/2018 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông  thôn phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hiệp hội Làng nghề Việt  Nam và các đơn vị có liên quan thành lập Đoàn công tác liên ngành tiến hành khảo sát về tình  hình phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề. Để việc phối hợp triển khai thực hiện nhiệm  vụ đạt hiệu quả, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,  Thành phố quan tâm, chỉ đạo thực hiện một số nội dung như sau: 1. Giao đơn vị chủ trì xây dựng Báo cáo tình hình phát triển ngành nghề nông thôn, bảo tồn và  phát triển làng nghề (đề cương báo cáo kèm theo). 2. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với ngành nghề nông thôn, làng nghề. Tiếp tục rà  soát các làng nghề trên địa bàn (theo tiêu chí và các quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ­CP).  Đối với những làng nghề cần bảo tồn lâu dài, đề xuất tiêu chí lựa chọn và xác định nội dung cụ  thể để bảo tồn, ưu tiên đối với làng nghề có nguy cơ mai một, thất truyền, làng nghề truyền  thống, làng nghề của đồng bào các dân tộc, làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh thái. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chủ  trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tại Trung ương, lựa chọn các địa phương tiến hành  khảo sát, chuẩn bị các nội dung cần thiết theo quy định để Đoàn công tác hoàn thành tốt nhiệm  vụ. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố giao đơn vị chủ trì, làm việc với Đoàn công  tác. Báo cáo và các thông tin liên hệ xin gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bằng văn  bản và thư điện tử) trước ngày 31/5/2019 (theo địa chỉ: Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông  thôn; Nhà B9, Số 02 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội; Tel: 024.37343732; Fax: 024.38438791; Email:  hungtv.ptnt@mard.gov.vn và ngoccb.ptnt@mard.gov.vn) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính  phủ. Mong nhận được sự hợp tác chặt chẽ của Quý Ủy ban./.   KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG ­ Như trên; ­ Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c); ­ Các Bộ: Công Thương, Tài nguyên và MT;
  2. ­ Hiệp hội Làng nghề Việt Nam; ­ Văn phòng Điều phối NTM TW; ­ Sở NN và PTNT các tỉnh, thành phố; ­ Lưu: VT, KTHT. Trần Thanh Nam   ĐỀ CƯƠNG ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN, BẢO TỒN VÀ PHÁT  TRIỂN LÀNG NGHỀ (Kèm theo công văn số 3168/BNN­KTHT ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát   triển nông thôn) I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH (Biểu 1) ­ Trách nhiệm hướng dẫn thi hành các chính sách về phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề  và các văn bản hướng dẫn có liên quan. ­ Việc xây dựng cơ chế, chính sách, các chương trình, đề án, kế hoạch liên quan đến phát triển  ngành nghề nông thôn và công tác thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện; tình hình phối hợp giữa  cơ quan quản lý nhà nước có liên quan (tập trung chính sách về: Công nhận nghề truyền thống,  làng nghề, làng nghề truyền thống; đầu tư tín dụng; mặt bằng sản xuất; xúc tiến thương mại;  khoa học công nghệ; môi trường làng nghề; đào tạo nhân lực; Chương trình văn hóa xã hội và du  lịch gắn với phát triển làng nghề; đầu tư cơ sở hạ tầng làng nghề...) ­ Báo cáo cụ thể về tổ chức triển khai thực hiện Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề  (theo Quyết định số 2636/QĐ­BNN­CB ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông  thôn phê duyệt Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề), việc xây dựng, triển khai Chương  trình bảo tồn và phát triển làng nghề của địa phương (cấp tỉnh, huyện...) II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN, LÀNG NGHỀ 1. Ngành nghề nông thôn ­ Doanh thu từ ngành nghề nông thôn (tỷ đồng) ­ Thu nhập bình quân (triệu đồng/lđ/tháng) ­ Tổng số lao động, số lao động thường xuyên, số chuyên gia có tay nghề cao) ­ Tổng số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh (Doanh nghiệp, HTX, Tổ hợp tác, Hộ gia đình) 2. Làng nghề (Biểu 2,3) a) Kết quả phát triển làng nghề ­ Tình hình công nhận nghề, làng nghề, làng nghề truyền thống  + Số lượng;
  3. + Địa chỉ; + Nhóm ngành nghề (phân chia theo 7 nhóm ngành nghề được quy định tại Điều 4 Nghị định số  52/2018/NĐ­CP ngày 12/4/2018 về phát triển ngành nghề nông thôn + Năm công nhận ­ Doanh thu từ làng nghề, làng nghề truyền thống đã được công nhận (tỷ đồng) ­ Thu nhập bình quân (triệu đồng/lđ/tháng) ­ Tổng số lao động, số lao động thường xuyên, số chuyên gia có tay nghề cao ­ Tổng số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh (Doanh nghiệp, HTX, Tổ hợp tác, Hộ gia đình) b) Bảo tồn và phát triển làng nghề ­ Làng nghề truyền thống: Khôi phục, bảo tồn các làng nghề truyền thống từ lâu đời đang có  nguy cơ bị mai một, thất truyền (công tác điều tra, lập dự án khôi phục, bảo tồn làng nghề, hỗ  trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ về vốn đầu tư, đào tạo nghề, tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản  phẩm, phát triển sản phẩm mới, công nghệ sản xuất sử dụng công nghệ truyền thống kết hợp  áp dụng cơ khí hóa một số công đoạn sản xuất thủ công...); Bảo tồn và phát triển nghề thủ công   truyền thống của các dân tộc. ­ Phát triển làng nghề gắn với du lịch (việc xây dựng các tuyến, điểm du lịch gắn với làng nghề,  cải thiện cơ sở hạ tầng kết hợp bảo vệ môi trường du lịch sinh thái). ­ Phát triển làng nghề mới: (Việc xây dựng kế hoạch, dự án để thúc đẩy phát triển nhân rộng ra nhiều hộ trong làng; tăng  cường liên kết với các doanh nghiệp để cải tiến mẫu mã, cung cấp vốn và thông tin thị trường;  đào tạo nâng cao năng lực quản lý kinh doanh của các chủ cơ sở sản xuất...để đủ điều kiện  công nhận làng nghề theo quy định đối với những làng đã có nghề) (Việc du nhập phát triển nghề thông qua việc học tập, phổ biến, lan tỏa từ các làng nghề  truyền thống, làng nghề đã có sản phẩm trên thị trường; xây dựng các dự án khôi phục nghề cũ  (nếu có) đối với những làng chưa có nghề) c) Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng làng nghề, ưu đãi, hỗ trợ đối với cụm công nghiệp làng nghề  (Theo Nghị định số 68/2017/NĐ­CP). d) Việc rà soát cơ sở ngành nghề nông thôn, làng nghề đảm bảo yêu cầu về môi trường theo quy  định. III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC  TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI (Biểu 4) 1. Nhiệm vụ, kế hoạch giao
  4. a) Kế hoạch (Chương trình, kế hoạch, đề án, mô hình, dự án...) được giao thuộc nội dung thành  phần số 05: Phát triển ngành nghề nông thôn thuộc nhiệm vụ Chương trình xây dựng nông thôn  mới của địa phương (UBND tỉnh, huyện, xã)... b) Kinh phí: 2. Kết quả thực hiện a) Công tác triển khai b) Hiệu quả các nhiệm vụ (Chương trình, kế hoạch, đề án, mô hình, dự án…đã thực hiện c) Hiệu quả sử dụng kinh phí được giao IV. ĐÁNH GIÁ 1. Thuận lợi 2. Tồn tại, hạn chế 3. Nguyên nhân 4. Bài học kinh nghiệm V. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN, LÀNG  NGHỀ TẠI ĐỊA PHƯƠNG VI. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ   Biểu 1 CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN  DO TỈNH BAN HÀNH STT Số,  Chính sách khuyến  Chính sách  Chính sách về  Chính sách về  ngày,  khích hỗ trợ phát  khuyến khích hỗ  Bảo tồn và  phòng chống ô  tháng,  triển ngành nghề  trợ phát triển  phát triển làng  nhiễm môi  năm  nông thôn làng nghề nghề trường làng  ban  nghề hành 1           2           3           ...          
  5.   Biểu 2 DANH SÁCH CÁC LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG, NGHỀ TRUYỀN  THỐNG ĐƯỢC CÔNG NHẬN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN THỜI ĐIỂM…. Tên làng  nghề, làng  nghề truyền  thống, nghề  Việc rà soát  truyền  các tiêu chí  thống được  công nhận  công  đảm bảo  Tên làng nghề, làng nghề  Nhóm  Năm  nhậnTên  điều kiện  truyền thống, nghề truyền  ngành  công  làng nghề,  về bảo vệ  thống được công nhận nghề (*) nhận làng nghề  môi trường  TT truyền  (Đã rà  thống, nghề  soát/chưa rà  truyền  soát) thống được  công  nhậnĐịa chỉ Làng  Nghề  Làng  nghề  truyền  nghề truyền  thống thống 1               2               3               …               : phân chia theo 7 nhóm ngành nghề được quy định tại Điều 4 Nghị định 52/2018/NĐ­CP ngày  (*) 12/4/2018 về phát triển ngành nghề nông thôn   Biểu 3 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC CƠ SỞ SXKD TRONG LÀNG  NGHỀ(**) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH…… TT Nhóm Doanh  Vốn  Nộp  Thu nhập  Tổng số lao động  Tổng số lao động  ngành  thu  và tài ngân  bình quân  trong làng nghề  trong làng nghề  nghề (tỷ  sản  sách  (triệu  (người) (người)Tổng số 
  6. đồng) (tỷ  (tỷ  đồng/lđ/tháng Tổn Trong đó Trong  lao đHTX ộng trong Tổ  H  đồng đồng ) g số  đóDoa hợ ộ ) ) lao  nh  p  động  nghiệ tác trong  p làng  Lao  Chuyên  nghề động  gia có  thườn tay  g  nghề  xuyên cao Chế  biến,  bảo  quản  1                       nông,  lâm,  thủy  sản Sản  xuất  hàng  2 thủ                        công  mỹ  nghệ Xử lý,  chế  biến  nguyên  vật  liệu  3 phục                        vụ sản  xuất  ngành  nghề  nông  thôn 4 Sản                        xuất  đồ gỗ,  mây  tre đan,  gốm  sứ,  thủy 
  7. tinh,  dệt  may,  sợi,  thêu  ren,  đan lát,  cơ khí  nhỏ Sản  xuất  và kinh  5 doanh                        sinh  vật  cảnh Sản  6 xuất                        muối Các  dịch  vụ  phục  vụ sản  7 xuất,                        đời  sống  dân cư  nông  thôn (**) : Chỉ tính các làng nghề, làng nghề truyền thống đã được công nhận   Biểu 4 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC  TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TT Nội dung Kinh phí (triệu đồng) Kinh  Sản phẩm hoàn thành phí  (Kế hoạch, Chương  (triệu  (Kế hoạch, Chương  trình, Đề án, Dự án,  đồng) trình, Đề án, Dự án, Mô  Mô hình ...được  Thời  hình…được nghiệm thu  nghiệm thu hoàn  gian  hoàn thành) thành) thực 
  8. hiện Kinh phí  Kinh phí  được giao thực hiện 1           2           3           …            
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2