85
Bo tn và phát huy giá tr làng ngh truyn thng Tin Giang
Võ Văn Sơn, Nguyễn Th Như Thoa
Tóm tt
Thi gian qua, bên cnh nhng loi hình du lch vn là thế mnh ca Tiền Giang như du
lịch văn hóa - lch s, du lch tâm linh, du lch sinh thái... du lch làng ngh cũng trở thành mt
hướng đia triển vọng để thu hút du khách. Thc tế cũng cho thấy, khi các địa phương biết khéo
léo kết hp phát trin thì du lch làng ngh s mang li hiu qu kinh tế cao, giúp “đánh
thức” các tiềm năng nội ti. Tuy nhiên hin nay, du lch làng ngh Tiền Giang đang gặp nhiu
khó khăn và thách thức. Do đó, Tiền Giang cn có nhng gii pháp thiết thực để khai thác tim
năng của các làng ngh truyn thng tr thành điểm đến hp dn du khách.
T khóa: Bo tn, du lch, làng ngh, truyn thng, Tin Giang.
1. Đặt vấn đề
Tính đến năm 2022, cả ớc có hơn 5.000 làng ngh hoạt động, thu hút hơn 10 triu lao
động. Các làng ngh truyn thống đã và đang trở thành ngun lc quan trng cho phát trin du
lch. Mi di sn, làng ngh đều chứa đng nhng thông tin hp dn, mi l vi du khách. Khi
tham quan các làng ngh, du khách th biết mt s nét đặc trưng về văn hóa, tín ngưỡng,
lch s hình dung ra sinh hot ca cộng đồng dân cư. Tháng 7/2022, Th ng Chính ph
đã ban hành Quyết định s 801/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình bo tn phát trin làng
ngh Vit Nam giai đoạn 2021-2030.
Hu hết, các làng ngh truyn thng ca tnh Tiền Giang được hình thành t rất lâu đời.
S phát trin làng nghcác làng ngh truyn thng trong thời gian qua đã góp phn thúc đẩy
chuyn dch cấu nông thôn theo hướng gim nhanh t trng giá tr sn xut nông nghip,
tăng giá trị sn xut công nghip và dch v nông thôn, góp phn gii quyết vic làm cho nhiu
người lao động. Sn xut ti các làng ngh đã tạo ra nhiu mt hàng có giá tr kinh tế, góp phn
đưa kim ngạch xut khu ca tnh liên tục tăng năm sau cao hơn năm trước.
Tuy nhiên trong quá trình đô thị hóa hội nhập quốc tế, sự phát triển các làng nghề
truyền thống Tiền Giang vẫn còn gặp nhiều khó khăn, thách thức, quy mô các làng nghề nh
bé, kthuật sản xuất thủ công, năng suất lao động thấp, năng lực cạnh tranh sản phẩm làng
nghề chưa cao, do đó thị trường tiêu thụ nhỏ hp. Đặc biệt, môi trường tại các làng nghề còn ô
nhiễm nặng, việc khai thác tài nguyên cho sản xuất còn kém hiệu quả, một số làng nghề đã
không tìm được thị trường đu ra cho sản phẩm, bị mai một dn dẫn đến bản sắc văn hóa của
địa phương cũng bị mai một theo.
Do đó, việc bảo tồn phát triển làng nghề truyền thống Tiền Giang nhiệm vụ quan
trọng trong chiến lược phát triển kinh tế; đồng thời duy trì, bảo tồn, phát triển các giá trị văn
hóa của địa phương, tạo việc làm và tăng thu nhập cho nông hộ, góp phn chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, cấu lao động trong nông thôn, đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
xây dựng nông thôn mới tại địa phương. Đặc biệt, hình phát triển làng nghề thủ công
truyền thống đang trở thành hướng đi mới trong quá trình phát triển du lịch Việt Nam nói chung
và Tiền Giang nói riêng.
86
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Thu thập thông tin, số liệu: Chúng tôi thu thập thông tin, số liệu thứ cấp (thông tin,
số liệu đã công bố) của các ngành chức năng tỉnh Tiền Giang. Để đánh giá thực trạng hoạt động
của các làng nghề truyền thống tỉnh Tiền Giang, chúng tôi chọn nghiên cứu 03 làng nghề: làng
nghề đóng tủ thờ (huyện Gò Công Đông) đại diện cho khu vực giáp biển, làng nghề làm bánh,
bún, hủ tiếu (thành phố Mỹ Tho) đại diện cho khu vực trung tâm, làng nghề làm bánh tráng rế,
bánh phồng sữa (huyện Cái Bè) đại diện cho khu vực song nước miệt vườn.
2.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thông tin thứ cấp được thu thập từ c
nguồn tài liệu như: sách, báo, tạp chí chuyên ngành, các báo cáo tổng kết và kỷ yếu hội thảo
các công trình khoa học liên quan. Qua đó, phân tích, đánh giá hoạt động sản xuất bảo
tồn các làng nghề truyền thống tỉnh Tiền Giang. Để nghiên cứu sự hình thành và phát triển của
các làng nghề truyền thống tỉnh Tiền Giang, chúng tôi còn sử dụng các phương pháp liên ngành
khác như: phân tích, đánh giá tổng hợp, thống kê, điền dã, nghiên cứu di sản văn hóađể thực
hiện nghiên cứu này.
3. Thc trng hoạt động ca các làng ngh truyn thng Tin Giang
Tin Giang mt tnh thuộc đồng bng sông Cửu Long được đánh giá cao v tiềm năng
phát trin du lch sinh thái và cộng đồng. Bên cnh tiềm năng đó, các làng nghề truyn thng
Tiền Giang cũng đa dạng và phong phú. Đây chính nơi lưu truyền nét văn hóa đặc sc ca
vùng đất, con người. Theo thống đến hin nay, Tin Giang 13 làng ngh ln nh hot
động đa lĩnh vực, trong đó có 8 làng nghề5 làng ngh truyn thng, tp trung vào các nhóm
ngành ngh chính như: Chế biến, bo qun nông, lâm, thy sn; sn xut hàng th công m
nghệ, đồ gỗ, y tre đan, gốm s, thy tinh, dt may, sợi, thêu ren, đan lát, khí nh. Các
làng ngh trên địa bàn tnh hiện thu hút hơn 15.000 lao động, trong đó 13.000 lao đng
thường xuyên vi mc thu nhp cao và ổn định khong 7 - 12 triệu đồng/người/tháng.
Tri qua thi gian, những người th tài hoa ca các làng ngh đã làm ra những sn phm
tinh xảo, mang đậm văn hóa địa phương. Điển nh, làng ngh truyn thng t th Công
(xã Tân Trung, th Công) đã hình thành và phát triển hơn 100 năm. Làng nghề gn
380 h, vi khoảng 2.000 lao động thường xun và thi v tham gia. Sn phẩm được tiêu th
trong nước xut khẩu hơn hai triệu tủ/năm. ơng t, làng ngh dt chiếu Long Ðnh
Long Ðnh (huyn Châu Thành) lch s hình thành gn 70 năm. Sn phẩm đặc trưng y
được dân vùng chiếu ni tiếng Kim Sơn (Ninh Bình) di cư vào đây năm 1954 làm ra. Hin,
toàn 100 h tham gia, với 200 lao động thường xuyên. Sn phẩm làm ra đạt chất lượng
tt, mẫu mã đp nên được th trường trong nước và ngoài nước ưa chuộng.
Để bo tn phát trin ngh truyn thng, những năm qua, tỉnh Tin Giang luôn quan
tâm, ban hành nhiu chính sách h tr, tạo điều kin cho các doanh nghiệp, sở, h kinh doanh
ngành ngh nông thôn. Theo quy hoch phát trin du lch Tiền Giang đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030, lãnh đo tnh Tiền Giang cũng xác đnh du lch làng ngh một hướng đi chính.
Trong những năm qua, Tiền Giang đã quan tâm đu tư nâng cấp h tng giao thông, lưới điện,
nước sch, ci thin cnh quan, y dựng thương hiu, qung bá, gii thiu sn phm, x
vấn đề ô nhiễm môi trường, xây dựng bãi đỗ xe… tại các làng ngh.
Khách du lch đến thăm các làng ngh ti các điểm được chn kho sát: làng ngh đóng t
th (huyện Công Đông), làng nghề làm bánh, bún, h tiếu (thành ph M Tho), làng làm bánh
tráng rế, bánh phng sa (huyn Cái Bè)tăng mạnh trong những năm gn đây. Năm 2021, làng
87
ngh đóng tủ th (huyn Gò Công Đông) đón 1.000 lượt khách, s t khách ti làng ngh làm
nh, bún, h tiếu (thành ph M Tho) 1.500 người làng làm bánh tráng rế, bánh phng sa
(huyn Cái Bè) là 2.000 người. Năm 2022, con số này tăng lên ln lượt là 1.500, 2.000 và 3.000
ợt khách. Điều này chng t làng ngh truyn thng điểm đến tham quan hp dẫn đối vi du
khách trongc quc tế. Tuy nhiên, thng cho thy, khách du lịch đến làng ngh ch yếu
khách ni địa, chiếm trên 70%, vic thu hút khách quc tế còn hn chế.
Thi gian qua, du lch làng ngh truyn thống trên địa bàn Tiền Giang đã có sự phát trin
mnh m. Tuy nhiên, s phát triển đó vẫn chưa xứng vi tiềm năng của làng ngh. T l khách
đến làng ngh so vi khách du lch ca c Tin Giang vn thp. Doanh thu ch yếu t vic bán
các sn phm th công truyn thng, chi tiêu ca khách du lch cho các dch v phc v du
khách rt hn chế. Các hoạt động giúp du khách được các tri nghiệm cũng chưa thực s
phong phú. Qua kho sát thc trng hoạt động ti các làng ngh t năm 2021-2022, chúng tôi
nhn thy các yếu t chính ảnh hưởng đến phát trin du lch làng ngh trên địa bàn Tin Giang
hin nay: Quy mô sn xut còn nh l, manh mún; Công ngh sn xuất chưa hiện đại; Doanh
nghiệp, sở sn xuất chưa được hưởng chế độ, chính sách ưu đãi trong việc tiếp cn ngun
vn, m rng quy hoch sn xut; S phi hp thc hin gia các bên trong phát trin du lch
làng ngh chưa chặt ch; Ý thc và k năng m du lch của người dân còn hn chế, mt s làng
ngh vn còn hiện tượng chèn ép giá; Ngun vốn đu cho xây dựng s h tng phc v
du lch còn hn hp, ch yếu là t các cơ sở sn xut, kinh doanh...
Thc tế cho thy, hiện nay người lao động chưa nhận thức được ý nghĩa của vic gi n,
bo tn phát trin ngh, làng ngh truyn thng. Sn xut vi quy nh, manh mún, t
phát, t cung, t cấp, độc lp, không s liên kết gia các nhóm h nên chưa quan tâm tới
vic xét công nhn ngh làng ngh truyn thng. Bên cạnh đó, chính quyền địa phương chưa
thc s quan tâm ti vic bo tn, duy trì phát trin các ngành ngh truyn thng, làng ngh
truyn thng của địa phương. Thêm nữa, nguồn ngân sách nhà nước h tr còn thp, chính sách
còn nhiu bt cp, các th tc vay vn còn phc tạp nên người dân các làng ngh khó tiếp cn
vay vốn để đu và phát trin ngành ngh nông thôn. Chính vì thế, nhiu ngành ngh truyn
thống đang dn b thu hp mai mt do thu nhp thấp, khó khăn trong tìm kiếm th trường
tiêu th nên không truyn ngh và con cháu không mun kế nghip ngh cha ông.
Ngày 5/1/2023, UBND Tiền Giang đã ban hành kế hoch v vic bo tn phát trin
làng ngh tnh Tiền Giang giai đoạn 2023 - 2030. Trong đó, tnh s tp trung phát huy vai trò
ca ngh nhân, th giỏi đào tạo nâng cao năng lc ngh nhân, th gii ngun nhân lc
phc v phát trin làng ngh. Ði vi nhng ngh, làng ngh đang bị mai một thì địa phương
xác định bo tn bng vic h tr duy trì c h hoc nhóm h ngh, ngh nhân hoạt động “trình
diễn” để lưu gi, truyn ngh phc v nhu cu du lịch, văn hóa. Những ngh, làng ngh đang
gặp khó khăn thì tỉnh h tr và tạo điều kin cho các ngh nhân, th có tay ngh cao và các cơ
s trong làng ngh duy trì ổn định sn xut các sn phẩm độc đáo phục v cho nhu cu sinh
hot, các l hi ca cộng đồng, từng bước phát trin các sn phm giá tr kinh tế cao, đáp
ng nhu cu, th hiếu của người tiêu dùng trong nước và xut khu. C th:
- Đến năm 2025: Bảo tn phát trin 13 làng ngh được công nhận trên địa bàn tnh;
Xây dng 01 - 02 làng ngh gn vi du lch; Trên 70% làng ngh hoạt động có hiu qu; 80%
người lao động trong làng ngh được đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao k năng nghề, k
năng vệ sinh an toàn lao động; ít nht 50% làng ngh sn phẩm được phân hng theo
Chương trình mi xã mt sn phm (OCOP); Thu nhp bình quân của lao động tăng ít nhất 1,5
88
ln so với năm 2020; 100% sở, h gia đình sản xut trong làng ngh đáp ứng các quy định
v bo v môi trường.
- Đến năm 2030: Tiếp tc bo tn phát trin các làng ngh được công nhận trên địa
bàn tnh; Xây dng 02 - 03 làng ngh gn vi du lch; Trên 80% làng ngh, làng ngh truyn
thng hoạt động có hiu quả; 100% người lao động trong làng ngh được đào tạo, đào tạo li,
đào tạo nâng cao k năng nghề, k năng vệ sinh an toàn lao động và kiến thc công ngh thông
tin bản; ít nht 50% s làng ngh sn phẩm được bo h s hữu thương hiệu; 100%
cơ sở, h gia đình sản xut trong làng ngh đáp ứng các quy định v bo v môi trường.
4. Gii pháp phát trin làng ngh truyn thng gn vi du lch ca Tin Giang trong
giai đoạn hin nay
Bo tn phát trin làng ngh truyn thng tnh Tin Giang s thúc đẩy phát trin sn
xuất, nâng cao năng lực cnh tranh, giá tr gia tăng cho các sản phm làng ngh; to vic làm,
tăng thu nhập cho người dân; bo v cảnh quan, không gian và môi trường, xây dng các khu
dân cư, làng văn hóa, góp phn thúc đẩy phát trin kinh tế - xã hi nông thôn tnh Tin Giang.
Vì vy, để phát trin làng ngh trên địa bàn tỉnh theo hướng ổn định và bn vng, các s, ban,
ngành, đơn vị ca tnh Tin Giang cn t chc trin khai thc hin kp thi, có hiu qu mt s
vấn đề cơ bản như sau:
Th nht, tuyên truyn, tp huấn nâng cao năng lực quản nhà nước đối vi công tác
bo tn phát trin làng ngh:
- Đẩy mnh thc hin tuyên truyn, nâng cao nhn thc ca các cp y Ðng, chính quyn
các t chc nhân và hi v vai trò, v trí tm quan trng ca vic bo tn phát
trin ngh, làng ngh, làng ngh truyn thống, đa dạng hóa sn xut nông thôn đối vi quá
trình chuyn dịch cấu kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn gi gìn bn
sắc văn hóa dân tộc;
- Tp trung tuyên truyền trên báo, đài phát thanh và truyền hình (xây dng các mc phóng
s gii thiu v lch s hình thành, phát trin ca ngh, làng ngh, tinh hoa ca sn phm làng
ngh). Xut bn các n phm v làng ngh, ngh truyn thng làng ngh truyn thống dưới các
hình thc sách, báo, t gấp, ... để qung bá nhng sn phm vi cộng đồng và khách du lch;
- Đồng thi, tp hun bồi dưỡng kiến thc v qun bo tn phát trin ngh truyn thng,
làng ngh truyn thng cho cán b qun lý làng ngh, ch cơ sở sn xut kinh doanh sn phm
ngành ngh, làng ngh, Hp tác xã, t hp tác ... M các lớp đào tạo, truyn ngh cho h sn
xut ngành ngh nông thôn.
Th hai, bo tn và pt trin các ngh và các ng ngh đã đưc công nhn:
- soát, thống kê, đánh giá, phân loại ngh, làng ngh: Các ngh, làng ngh cn khôi
phc, bo tn nguy mai một, tht truyn; Các ngh, làng ngh đủ tiêu chí công nhn
mi; Làng ngh gn vi du lịch. Đánh giá hiệu qu hoạt động ca các làng ngh, làng ngh
truyn thống. Đánh giá tình hình bo h s hữu thương hiệu làng ngh, làng ngh gắn chương
trình OCOP, tốc độ tăng giá trị sn xut, thu nhp;
- Xây dựng cơ sở d liu và s hóa h thống cơ sở d liu phc v công tác bo tn phát
trin làng ngh;
89
- Xây dng và trin khai các mô hình/d án h tr phát trin ngành nghng thôn, góp
phn hình thành các mô hình sn xut hiu qu trong làng ngh để phát trin và nhân rng.
Khuyến khích các h gia đình, sở sn xut thuc làng ngh phát trin sn xuất theo hướng
hàng a phát huy thế mnh ca mi làng ngh; hình thành các chui liên kết giá tr t sn xut
đến tiêu th sn phm; chú trng h tr nâng cao hiu qu hoạt động các hình thc t chc sn
xut trong các làng ngh theo hướng đẩy mnh các hình thc liên kết, hp tác, trng tâm phát
trin các doanh nghip, t hp tác, hp tác xã trong làng ngh tham gia chui giá tr sn phm;
- Trin khai xây dng các mô hình/d án h tr, khôi phc sn xut ti nhng làng ngh
đã đang bị mai một nhưng trên thị trường nhu cu (mây tre đan…); chú trng mt sô ngh
truyn thống trên địa bàn tnh Tin Giang đã có từ lâu đời, mang đạm bn sắc văn hóa của địa
phương.
Th ba, phát trin làng ngh gn vi du lch và xây dng nông thôn mi
- Phc hi, tôn tạo các di tích liên quan đến giá tr văn hóa nghề, làng ngh truyn thng
(nhà th t ngh, không gian làm ngh, cnh quan làng ngh...); khôi phc, t chc các l hi,
hoạt động văn hóa dân gian, phát huy các giá trị văn hóa của nghlàng ngh trong y dng
môi trường du lịch văn hóa;
- Gn kết chương trình pt trin làng ngh vi chương trình phát triển du lch đặc trưng n
du lch cng đồng, ng nghip nông thôn gn vi văn h trà; dụ lịch khám phá hang động mo
him, th thao vi n hoá trà; tăng cưng m các tour, tuyến du lch ng ngh, va phc v du
lch, va trình din ngh và bán sn phm ng ngh đ các sn phm làng ngh đưc tiếp cn vi
khách du lịch trong ngoài nước.
Th tư, chuyển giao khoa hc công ngh, ng dng công ngh s vào sn xuất, đáp ứng
các tiêu chuẩn theo quy định
- Áp dng tiến b khoa hc k thut, chuyn giao các ng dng công ngh ci tiến
chn lc kết hp k thut, công ngh truyn thống để nâng cao hiu qu sn xuất nhưng không,
làm mt đi giá tr hay nh hưởng đến giá tr ngh thut, thm m và gtr truyn thng ca sn
phm;
- ng dng công ngh s, chuyển đổi s để nâng cao năng lc sn xut kinh doanh, xúc
tiến thương mại và phát trin du lch làng ngh;
- H tr các cơ sở sn xut, doanh nghip ci thiện điều kin sn xut, áp dng h thng
qun lý chất lượng tiên tiến đáp ứng các tiêu chun, quy chun quy định.
Th năm, phát huy vai trò của ngh nhân th gii:
- Duy trì và phát trin đội ngũ nghệ nhân, th gii, to ng ct thúc đẩy ng tác đào tạo,
truyn ngh, thc nh ngh th công truyn thng, lan ta các giá tr ca di sản văn a ngh
truyn thng trong cng đồng, đặc bit đối vi thế h tr; bo tn, phát trin k năng nghề truyn
thng, ng to tm nhiu sn phm, tác phm mi có g tr;
- Sưu tm, lưu giữ t chức trưng bày các tác phẩm tiêu biểu, đặc sc ca các ngh
nhân, th gii, ngh nhân tiêu biu các cp;
- T chc tham gia các Hi ch làng ngh, Hi thi các sn phm th công truyn thng, th
ng m ngh... để tôn vinh, khơi dậy và khuyến khích các ngh nhân, để duy trì, bo tn phát
trin ngh, sáng to thêm nhiu sn phm, tác phm mi giá tr.