16
S 17 (06/2025): 16 24
CNH QUAN XANH ẢNH HƯỞNG TỚI Ý ĐNH QUAY LI KHÁCH SN
CỦA KHÁCHU TRÚ: VAI TRÒ TRUNG GIAN CA NIM TIN
S HÀING
Vũ Văn Viện1*, Hoàng Văn Hảo2, Cao Th Phương Thủy2
1Khoa Du lch, Tờng Đại hc H Long
2Trường Đại học Điện lc
*Email: vuvanvien@daihochalong.edu.vn
Ny nhận i sửa sau phản bin: 15/05/2025
Ny chấp nhận đăng: 22/05/2025
TÓM TT
Khách sn thân thin với môi trường có nhiu gii pháp thực hành xanh, trong đó nổi bt
nht to dng cnh quan xanh. i viết này nghiên cu ảnh hưởng ca cnh quan xanh ti ý
định quay lại lưu trú thông qua vai trò trung gian của s i lòng nim tin khách hàng vi khách
sn xanh. Da trên d liệu đưc thu thp t 306 khách u trú, phương pháp hình cấu trúc bình
phương nhỏ nht tng phn (PLS-SEM) được s dụng đ phân tích mối tương quan. Kết qu
nghiên cu cho thy cnh quan xanh ảnh hưởngch cc ti s i lòng, nim tin ca khách hàng.
n cạnh đó, sự hài lòng và nim tin ca h ảnh hưởng đáng kể tới ý định lưu trú lặp li. Kết
qu phân tích cũng xác nhận tác động gián tiếp ca cảnh quan xanh đến ý định quay li ca khách
hàng thông qua vai trò trung gian ca nim tin s i lòng. Nghiên cu này vai trò quan
trng trong việc c định ảnh hưởng cm nhn của khách lưu trú đối với đặc nh ca các khách
sn thân thin với môi trường. Nhng phát hin ca nghiên cu này s h tr c nhà qun khách
sn v chiếnợc vành động hiu qu trong tương lai.
T khóa: cnh quan xanh, khách sn xanh, s hài lòng, ý định quay li.
THE INFLUENCE OF GREEN LANDSCAPE ON GUESTS REVISIT INTENTION:
THE MEDIATING ROLE OF TRUST AND SATISFACTION
ABSTRACT
Environmentally friendly hotels adopt various green practices, among which green
landscaping is particularly prominent. This article examines the influence of green landscape on
guests’ revisit intention, through the mediating roles of customer trust and satisfaction toward green
hotels. Based on data collected from 306 hotel guests, the Partial Least Squares Structural Equation
Modeling (PLS-SEM) method is employed to analyze the relationships. The research findings
indicate that green landscape positively influences customer satisfaction and trust. Additionally, both
satisfaction and trust significantly influence guests’ intention to revisit. The analysis also confirms
the indirect influence of green landscape on guests’ revisit intention through the mediating roles of
trust and satisfaction. This study plays an important role in identifying how guests perceive the
characteristics of environmentally friendly hotels. The findings provide practical implications for
hotel managers in formulating effective strategies and actions for future operations.
Keywords: green hotel, green landscape, customer satisfaction, revisit intention.
S 17 (06/2025): 16 24
17
KHOA HC XÃ HI
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Khách sn xanh (được hiểu tương tự vi
thut ng khách sn thân thin vi môi
trường) được coi mt trong nhng khía
cnh quan trng ca phát trin bn vng trong
ngành khách sn. Các bin pháp bn vng ca
khách sạn xanh cũng rất quan trọng để bo
tồn môi trường t nhiên, nn kinh tế địa
phương môi trường văn hóa hội ca
cộng đồng địa phương (Kularatne cs.,
2019). Các vấn đề v môi trường trong ngành
dch v khách sn bao gm hiu qu bo
tồn ớc, năng lượng, biến đổi khí hukhí
thi nhà kính, qun tái chế cht thải, đa
dng sinh hc bo v tài nguyên thiên
nhiên, giảm tác động đến môi trường, ngun
cung ng trách nhim với môi trường
to ra các tiêu chun xây dng xanh cho vic
xây dng khách sn mi (Jones và cs., 2016).
Khách hàng nhn thức được n lc ca
khách sn sáu khía cnh gồm năng lượng,
nước, mua sm, rác thi, cnh quan giáo
dục, đổi mi (Gil-Soto và cs., 2013). Trong
các đặc tính ca khách sn xanh, cnh quan
xanh được khách hàng nhn din d dàng
nht bi tính trc quan. Cùng với c đầu
cho sở h tng, cnh quan, các bin pháp
thực hành xanh được qun khách sạn đề
xut thc hin. Tuy nhiên, c hoạt động
này ca khách sạn không đm bo nhận được
s phn hi tích cc ca khách hàng (Goh &
Balaji, 2016; Balaji & Jha, 2019).
Trong lĩnh vực lưu trú, khách hàng quay
li s hiu qu cao hơn so với vic phát
trin khách hàng mi cho khách sn. Theo
Chua cs. (2017), vic gi chân khách hàng
lâu dài là mt chiến lược tiết kim chi phí vi
s phát trin bn vững. Do đó, việc gi chân
khách hàngđiều cn thiết đối vi kh năng
kiếm tin phát trin ca công ty trong
tương lai được coi yếu t thành công
quan trọng đối vi tt c các doanh nghip
(Bai và cs., 2020; Scarpi và cs., 2019).
Nghiên cu này mun làm sáng t vai trò
ca thc hành xanh các khách sn thân thin
với môi trường, tp trung vào khía cnh cnh
quan xanh. Nghiên cu s xem xét ảnh hưởng
ca cnh quan xanh ti s hài lòng, nim tin
ý định quay li ca khách du lch nội địa.
Da trên kết qu phân tích, nghiên cu s
cung cp các khuyến ngh đối vi các khách
sạn để ci thin các hoạt động phát trin bn
vng phc v ng khách hàng lớn hơn
trong bi cnh cnh thc hành xanh xu
hướng tt yếu của các cơ sở lưu trú.
2. CƠ SỞ LÍ THUYT GI THUYT
NGHN CU
2.1. Mô hình kích thích quá trình phn hi
nh thuyết ca nghiên cu này bt
ngun t khuôn kh ch thích q trình
phn hồi(S-O-R) lần đầu tiên được Mehrabian
Russel (1974) gii thiu. hình S-O-R cho
rng các tín hiệui trường c th (kích thích)
ảnh ng trc tiếp đến trng thái nhn thc
nh cm (qtrình) ca mt nhân, do đó y
ranh vi ca cá nhân đó (phản hi). Theo mô
nh S-O-R, các đc nh ca khách sn xanh
như tín hiệu i trường, th y ra phn ng
n trong i dng như sự i lòng nim tin
ca khách hàng đi vi khách sn xanh. Tiếp
đến, quá trình đó sẽ dn đến ý định tiếp tc quay
li lưu trú ti khách sn ca khách ng trong
ơng lai.
2.2. Thc hành xanh ti các khách sn
ý định quay li ca khách hàng
Ngành công nghip khách sn vi quy
năng lc ln th đóng góp rất ln vào
vic bo v i trường. đòi hỏi các khách
sn phi áp dng các bin pháp qun môi
trưng hiu qu. Theo Hip hi Khách sn
xanh (Green Hotels Association), khách sn
xanh sở lưu trú thực hin nhiu hot
động thân thin vi môi trường để gim thiu
cht thi và chi phí vn hành (Laroche và cs.,
2001). Khách sn xanh không ch góp phn
bo v môi trường bng cách thiết lp các
hoạt động bo v mà còn khuyến khích người
tiêu dùng có ý thc v mt sinh thái.
Trên sở c sáng kiến bn vng hoc
thân thin với môi trưng, c hoạt động xanh
đề cập đến các chiến lược các t chc s
dụng đ gim thiuc hại đối với môi trưng,
đồng thi khuyến khích hành vi trách nhim
hi (Tharaka Munasinghe, 2022). Các
hoạt động chính bao gm bo tồn năng lượng,
gim thiu cht thi, s dng tài nguyên tái to,
18
S 17 (06/2025): 16 24
tái chế m ngun cung ng đề cao trách
nhim (Guo và cs., 2020). Qun lí chui cung
ứng, đào tạo, s dng vt liu và quản lí cũng
các khía cnh ca các hoạt động xanh
(McBride cs., 2019). T c độ khách hàng,
đặc tính khách sạn xanh được cm nhn bi li
ích khách hàng, hiu qu năng lượng, hiu qu
s dng nước, các chính ch tái s dng và
cnh quan xanh (Trang cs., 2019). Cnh
quan xanh một đặc nh quan trng ca các
khách sn thân thin với i trường.
ng trung thành là ch đề quan trng ca
các nghiên cứu trong lĩnh vực lưu trú
quyết định ý định nh vi trong tương lai
th hin lòng tin của khách đối vi ng ty
(Sipe & Testa, 2018). Ý định quay tr lại lưu
trú mt phn quan trng nht ca lòng trung
thành và nó th hin s chuyển đổi t khuynh
ớng sang hành động (Yang Peterson,
2004). Ý định quay lại lưu trú của khách được
ảnh hưởng đáng kể bi thc tin thc nh
xanh ca khách sn (Gupta và cs., 2023).
2.3. Phát trin các gi thuyết
Ảnh hưởng ca cnh quan xanh ti s hài
lòng và nim tin ca khách hàng
Trong các đặc tính ca các khách sn thân
thin với môi trường, đặc tính ni bt nht
khách ng th d ng nhn din khi lưu trú
cnh quan xanh. Nhn thc tích cc v các
hoạt động thân thin vi môi trường t c
khách sn p phn đáng kể o s i ng ca
khách ng (Hameed cs., 2022; Merli cs.,
2019). Bên cnh đó, những đặc tính ca kch
sn xanhảnh ng ti nim tin ca khách
ng (Balaji cs., 2019; Wiastuti cs.,
2022). Trong nghiên cu y, chúng i tp
trung vào nghiên cu ảnh ng ca yếu t
cnh quan xanh ti nim tin và si lòng ca
khách hàng. Do đó, giả thuyết sau được đ xut:
H1: Cnh quan xanh ảnh hưởng trc tiếp
thun chiu ti s hài lòng ca khách hàng.
H2: Cnh quan xanh ảnh hưởng trc tiếp
thun chiu ti nim tin ca khách hàng.
Vai trò ca si lòng trong mi quan h
gia cnh quan xanh và ý đnh quay li
S i ng ca kch ng được t
đánh giá về tri nghim tiêu th sn phm s
phù hp ca tri nghiệm đó với vng ca
ngưi mua g tr cm nhận trước khi mua
(Li cs., 2020). Nhiu nhà nghiên cứu đã nhn
mnh tm quan trng ca c mi quan h
khách hàng lâu dài trong việc đạt được thành
ng của c cơ sở lưu trú (Park cs., 2020).
Si lòng ca khách hàng dẫn đến nhiu kết
qu kc nhau như đánh giá cao thương hiệu,
gn kết s ng h ca khách ng ngày càng
gia ng. Nhng kết qu này đã đưc chng
minh c động lớn đến hiu qu kinh
doanh, ý định quay li lòng trung thành ca
ngưi tiêu ng (Merli cs., 2019; Shams và
cs., 2021). Ý định quay li cho thy s chuyn
đổi t khuynh hướng sang hành động và do đó
mt phn quan trng ca ng trung thành ca
khách hàng (Yang Peterson, 2004). Trong
bi cnh khách sn xanh, s hài ng ng đã
đưc ch ra ảnh hưởng ti ý định lưu trú lặp li
ca khách ng (Ru-zhe cs., 2023). Vì vy,
gi thuyết sau được đề xut:
H3: S hài ng ảnh ng trc tiếp
thun chiu tới ý định quay li ca khách hàng.
Karim và Rabiul (2024) đã chỉ ra vai t
trung gian ca si lòng của khách hàng đối
vi mi quan h gia tính bn vng ca doanh
nghip, lòng trung thành ca khách ng.
Merli cs. (2019) đã xem xét sựi lòng ca
khách hàng có vai trò như một trung gian cho
vic kinh doanh lp lại trong ngành lưu trú.
Tác động trung gian ca s i lòng ca khách
hàng đối vi các hot động xanh ý định
quay lại cũng được phát hin trong nghiên cu
của Moise cs. (2018). Do đó, giả thuyết sau
đây được đề xut:
H4: Cnh quan xanh ảnh hưởng gián tiếp
tới ý định quay li ca khách hàng thông qua
vai trò ca si lòng.
Vai trò ca nim tin trong mi quan h
gia cnh quan xanh và ý đnh quay li
Niềm tin ớng đến khách sn xanh đưc
định nghĩa là sự sn lòng ca khách ng
tiềm năng tin ng vào các khách sn xanh
da trên s tin tưởng và vọng được t
uy n, lòng nhân t kh năng của khách
sạn đi vi hiu qu môi trường (Jamal,
2021). Nim tin ca khách ng càng cao th
hin s đánh giá khách sạn đang thực hin
S 17 (06/2025): 16 24
19
KHOA HC XÃ HI
thc hành xanh mt cách trách nhim,
năng lực công bng (Tarabieh, 2021).
Nim tin ảnh hưởng ti d định lưu trú tại
khách sn xanh ca khách hàng (Yadav
cs., 2019; Wiastuti và cs., 2022). Do đó, gi
thuyết sau đây được đề xut:
H5: Niềm tin đối vi khách sn xanh nh
hưởng trc tiếp thun chiu tới ý định quay
li ca khách hàng.
Tính bn vng các hoạt động thân thin
với môi trường đã trở thành chun mc thc
thi trong lĩnh vực khách sn du lch
(Pereira-Moliner cs., 2015). Các hành động
thân thin vi mới trưng có th giúp các
khách sn xây dng hình ảnh thương hiu
thun li, tạo nênng tin đi vi khách hàng.
c hoạt động xanh vượt ra ngoài li ích
nhân của khách, thúc đẩy thái độ tích cc ca
khách, ý định quay tr lại lưu trú tại các khách
sn xanh (Jiangcs., 2017). Thc hành xanh
cung cp thông tin v các gtr i trường
ca khách sn, giúp xây dng lòng tin. Các
nghiên cứu trước đây đã chứng minh rng lòng
tin kết qu trc tiếp ca hoạt động xã hi
hoặc đạo đức ca mt doanh nghip, t đó làm
gim s hoài nghi tăng cường phn ng tích
cc của người tiêu dùng như lòng trung thành
(Yadav cs., 2019). Đặc tính ca khách sn
xanh tác động tới ý định hành vi ca khách
hàng thông qua vai trò trung gian ca nim tin.
Trong nghiên cu y, chúng i mun tp
trung vào ảnh hưởng ca cnh quan xanh ti ý
định quay li của khách hàng. Do đó, gi
thuyết sau đây được đề xut:
H6: Cnh quan xanh ảnh hưởng gián tiếp
tới ý định quay li ca khách hàng thông qua
vai trò ca nim tin.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
D liu thc nghim cho nghiên cu này
được thu thp thông qua bng câu hi có cu
trúc. Chúng tôi s dụng các thang đo được kế
tha t các nghiên cứu trước đây. Sau khi
chun b bng hi d kiến ban đầu, các câu
hỏi được s dụng đã được tho lun vi mt
nhóm gm ba chuyên gia (hai nhà nghiên cu
mt qun khách sn xanh). Mục đích
ca vic này nhm kim tra tính hp l v
mt ni dung của thang đo (DeVellis, 2017).
Chi tiết các biến quan sát được trình bày
Bng 1.
Bng 1. Thang đo và các biến quan sát
Thang đo
Nội dung biến quan sát
Nguồn
Cảnh quan xanh
Thiết kế cảnh quan dễ chịu
Moise cs. (2018);
Trang và cs. (2019)
Thiết kế kiến trúc phợp với i trường tự nhiên
Khách sạn ở trong khu vực có môi trường tự nhiên
trong lành
Niềm tin đối với
khách sạn xanh
i thấy hoạt động của khách sạn này nói chung
đáng tin cậy
Chen (2010)
i thấy các bình luận về i trường ở khách sạn này
đáng tin cậy
Khách sạn này nói chung giữ lời hứa cam kết bảo
vệ môi trường
Sựi lòng
i hài lòng với quyết định của mình khi lưu trú
khách sạn này
Moise cs. (2018)
Lưu trú ở khách sạn này là lựa chọn đúng đắn
Lưu trú khách sạn này là một trải nghiệm thú v
Ý định quay lại
của khách hàng
i coi khách sạn y lựa chọn đầu tiên của tôi so
vớic khách sạn khác
Merli cs. (2019)
i có ý định sẽ quay lại khách sạn này
(Ngun: Tng hp ca nhómc gi)
20
S 17 (06/2025): 16 24
Tác gi đã kết ni vi các nhà qun khách
sạn xanh ã được đạt đưc mt chng nhn
trong nước hoc quc tế v bo v môi trường
phát trin bn vng) Hà Ni, Qung Ninh
Hi Phòng. Kho sát bng bng câu hi
đưc gi trc tiếp cho khách khi h tr phòng
tại các cơ sở lưu trú đồng ý cho nhóm nghiên
cu tiếp cận khách ng. Điều này đảm bo
tri nghim ti khách sn xanh trong sut
chuyến đi trọn vẹn. Phương pháp lấy mu
thun tiện đưc áp dng. Cui cùng, 306 phiếu
tr lời được đưa vào phân tích bằng phn mm
SmartPLS 4.0 để kim định các gi thuyết
nghiên cứu. Phân tích hình phương trình
cu trúc bằng phương pháp bình phương tối
thiu tng phn đưc s dng.
4. KT QU NGHIÊN CU
4.1. Thông tin mu khot
Trong mu kho t, n gii có 184 người
(60,1%), còn lại 122 người nam gii
(39,1%). Khách hàng dưới 30 tuổi 89 người
(29,1%), t 30 đến 45 tui 171 người
(55,9%) 46 người t 46 tui tr lên
(15,0%). V trình đ, phn lớn người được hi
trình độ đi hc với 193 người (63,1%).
Trong s 306 người được hi, 83 khách hàng
(27,1%) có thu nhập dưới 10 triệu đồng hàng
tháng, 128 khách (41,8%) thu nhp t 10
đến 20 triu đồng 95 khách hàng (31,0%)
thu nhp t 20 triu đng trn.
4.2. Đánh giá các thang đo
Pn ch Algorithm vi tp d liu thu
được để kiểm tra độ tin cy và gtr ca các
cu trúc đưc thc hin (Bng 2). c h s ti
đều lớn n 0,7. Hệ s Cronbach’s Alpha, CR
(rho_a) ca bn thang đo ng đều lớn n 0,7.
G tr phương sai trích trung bình (AVE) của
thang đo từ đều ln n 0,5 n c thang đo
độ hi t (Fornell Larcker, 1981).c h s
phóng đại phương sai (VIF) của các biến quan
t đều nh n 5 nên không hiện tượng đa
cng tuyến (Hair cs., 2021). H s ơng
quan Heterotrait Monostrait (HTMT) đưc s
dng để pn tích độ phân bit. c h s tương
quan HTMT chp nhận được khi cng nh
n 0,85 (Henseler cs., 2015). Bn thang đo
trong nghiên cứu y đạt độ giá tr hi t c
cu trúc khái nim đạt đ gtr pn bit.
4.3. Kết qu kiểm định các gi thuyết
tho lun
Phân tích Bootstrap đưc thc hin để đánh
giá các mi quan h trong hình nghiên cu.
H s kh năng gii thích (R2) ca s hài lòng
là 0,255, nim tin là 0,362 và ca biến ý định
quay li ca khách hàng 0,456. c giá tr
này được xem cao đối vi các nghiên cu v
hành vi (Hair cs., 2017). H s đánh giá khả
năng dựo (Q2) ca s hài lòng, nim tin và
ý định lưu trú lặp li ca khách hàng lần lượt
0,247, 0,355 0,267. Kết qu phân tích cu
trúc được tng hp, trình y nh 1.
Bng 2. Kết qu phân tích độ tin cy và đ g tr ca thang đo
Thang đo
Biến quan sát
Hệ số tải
(Factor loadings)
Hệ số
Cronbach's α
Hệ số
rho_a
Hệ số
AVE
Cảnh quan xanh
LAND1
0,838
0,855
0,863
0,776
LAND2
0,879
LAND3
0,923
Sự hài lòng
SAT1
0,920
0,910
0,911
0,848
SAT2
0,906
SAT3
0.936
Niềm tin của
khách hàng
TRU1
0,870
0,869
0,869
0,792
TRU2
0,909
TRU3
0,890
Ý định quay lại
của khách hàng
INT1
0,953
0,893
0,894
0,903
INT2
0,948
(Ngun: Tng hp ca nhóm tác gi)