Hồ Thanh Trúc và cộng sự. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 20(2), 3-20
3
Tổng quan lý thuyết về tác động của trải nghiệm du lịch đáng nhớ đến
lòng trung thành điểm đến: Vai trò trung gian của sự hài lòng điểm đến
Theoretical overview of the impact of mamorable travel experiences on
destination loyalty: The mediating role of destination satisfaction
Hồ Thanh Trúc1*, Bùi Thị Thanh2, Nông Thị Như Mai1
1Trường Đại học Tài chính - Marketing, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: hothanhtruc@ufm.edu.vn
THÔNG TIN TÓM TẮT
DOI:
10.46223/HCMCOUJS.
econ
.vi.20.2.3491.2025
Ngày nhận:
13/06/2024
Ngày nhận lại:
18/07/2024
Duyệt đăng:
22/07/2024
Mã phân loại JEL:
L83
; B52; Z32; M30
Từ khóa:
lòng trung thành đi
m đến; s
đông đúc
; s hài lòng điểm đến
;
tr
i nghim du lịch đáng nhớ
Keyword
s:
d
estination lotalty; crowding;
d
estination satisfaction;
m
emorable travel experiences
Trải nghiệm du lịch đáng nhớ, sự hài lòng điểm đến
lòng trung thành điểm đến các vấn đề được nghiên cứu rộng rãi
trong giai đoạn hiện nay. nhiều nghiên cứu riêng biệt đã được
thực hiện, nhưng mối quan hệ giữa trải nghiệm du lịch đáng nhớ,
sự hài lòng điểm đến lòng trung thành điểm đến thì chưa được
đánh giá phân tích đầy đủ. Nghiên cứu này nhằm thống các
i liu đã đượcng bố trênc tạp chí uyn nghiên cứu về mối
quan h giữa sự hài lòng, lòng trung thành về điểm đến, trải
nghiệm du lịch đáng nhớ của du khách. Phương pháp trắc lượng
thư mục được sử dụng với phần mềm VOSviewer 1.6.19, nghiên
cứu thống kê và tổng hợp các công trình từ nguồn dữ liệu Scopus,
Google Scholar và Science Direct. Kết qutừ tổng hợp thảo luận,
phân tích về phương pháp tiếp cận, bối cảnh nội dung nghiên
cứu, từ đó phát hiện khoảng trống nghiên cứu về tác động trải
nghiệm du lịch đáng nhớ đến lòng trung thành điểm đến tổng thể
có vai trò trung gian của sự hài lòng điểm đến đưa ra định
hướng cho các nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực này.
ABSTRACT
Memorable travel experiences, destination satisfaction, and
destination loyalty are widely researched topics in the current period.
Although many specific studies have been conducted, the
relationship between memorable travel experiences, destination
satisfaction, and destination loyalty has not been
thoroughly
evaluated and analyzed. This study aims to compile research
documents published in prestigious journals that explore the
relationship between satisfaction, destination loyalty, and memorable
travel e
xperiences of tourists. The bibliographic challenge method is
used with VOSviewer 1.6.19 software, utilizing statistical research
and synthesis of works from Scopus, Google Scholar, and Science
Direct data sources. Results from the synthesis include discus
sions
and analyses of subsequent methods, research context, content, etc.,
thereby discovering research gaps on the impact of memorable travel
experiences on overall destination loyalty with the mediating role of
destination satisfaction and providing dire
ction for further research
in this field.
4
Hồ Thanh Trúc và cộng sự. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 20(2), 3-20
1. Giới thiệu
Nghiên cu trưc đây đã xem xét nhiu yếu t khác nhau ảnh hưởng đến Lòng Trung
Thành điểm đến (LTT) như: đặc đim nhân khu hc, tri nghiệm đáng nhớ, hình nh v điểm
đến, cht ng ca dch v (Assaker & ctg., 2011; McDowall, 2010), s hài lòng ca khách du
lch (Campo-Martínez & ctg., 2010). Có ít nghiên cu cho rng LTT chu s tác đng đáng k
bi Tri Nghim Du Lch Đáng Nh (TNDN). Nói cách khác, ngưi ta đã lưu ý rng khi
khách du lch có tri nghim thú v hơn thì có nhiu kh năng quay li hơn (Mechinda & ctg.,
2009). Ví d trong trưng hp mt khu ngh ng bên b bin Myrtle Beach Nam Carolina
ca Lee và Cunningham (2001) nhn thy rng LTT ca khách du lch b ảnh hưởng đáng k bi
TNDLĐN ca h. Các nhà nghiên cu ch ra rng vic cung cp cho du khách nhng TNDLĐN
điu quan trng đ đạt được thành công trong th trưng du lch có s cnh tranh cao (Kim,
Hallab, & ctg., 2012; Kim, Ritchie, & ctg., 2012). Mc dù tm quan trng ca năng lc cnh
tranh điểm đến được tha nhận, nhưng các nghiên cứu trước đây chưa tho lun v vai trò ca
TNDLĐN. Nhng nghiên cu tc ch yếu đề cp kh năng cnh tranh v giá (Dwyer & ctg.,
2002), hình ảnh điểm đến (Andrades-Caldito & ctg., 2013), qun tr cht ng (Go & Govers,
2000), môi trưng (Hassan, 2000), tiếp th (Hassan, 2000), tiếp th điểm đến (Buhalis, 2000), và
v thế cnh tranh ca các đim đến c th (Chon & Mayer, 1995; Enright & Newton, 2005). Ch
có mt s tác gi nghiên cu TNDLĐN c đng ca TNDLĐN đến S Hài Lòng (SHL), tác
động ca TNDLĐN đến LTT và tác đng ca SHL đến LTT đ cp trong nhng năm gn đây
(Huang & ctg., 2015; Kim, Ritchie, & ctg., 2012; Lee & ctg., 2014; Marschall, 2012; Zhang &
ctg., 2014). Nhóm tác gi đưa ra khoảng trng nghiên cu v tác đng ca TNDLĐN đến LTT
có vai trò trung gian ca SHL. Đng thi, các nghiên cu ca Huang cộng sự (2018),
Moharana và Pradhan (2020) cho thy mc đ đông đúc ảnh hưởng đến mc đ hài lòng ca du
khách, nghiên cu ca Hopkins và cộng sự (2019) đề cp tác đng ca s đông đúc đến tri
nghim của du khách, do đó nhóm tác giả đưa ra mt khong trng nghiên cu v s tác đng
điều tiết ca s đông đúc đến tác động ca TNDLĐN đến SHL và tác động của SHL đến LTT.
Để khám phá sâu hơn về nhng nghiên cu trước đây, điều tra các vấn đề chưa được phát
hin và tránh s trùng lp, khng đnh khong trng nghiên cu v tác đng ca TNDLĐN đến
LTT có vai trò trung gian ca SHL nhóm tác gi đã tiến hành phân tích nhng bài báo liên quan
đến TNDN, SHL, LTT cùng vi các mi quan h gia chúng t ngun d liu Scopus,
Google Scholar và Science Direct. Nhóm tác gi thc hin phân tích ni dung các nghiên cứu đ
xác đnh th loi, t khoá, ch đề và t đó đề xut mô hình nghiên cu và định hướng cho các
nghiên cứu tương lai.
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
2.1. Các khái nim nghiên cu
TNDLĐN gm tt c mi th mà du khách tri qua ti một đim đến dưới dng tri
nghim, bao gm hành vi, nhn thc, cm xúc (Oh & ctg., 2007). Kim, Hallab, và cng s
(2012) định nghĩa TNDLĐN tri nghim du lch được ghi nh và nh li sau khi s kin xy
ra” (tr. 324). TNDLĐN đưc xây dng có chn lc da trên đánh giá ca các cá nhân và các tri
nghim ca họ, đồng thi nhm cng c ký c v nhng k nim thú v v tri nghiệm điểm đến.
SHL ca du khách ph thuc vào những mong đi ca h, cm nhn trước khi đến và
nhng tri nghim tại điểm đến du lch có phù hp vi nhau không (Chon, 1990). Chon và Olsen
(1991) đã chng minh có mối tương quan về s phù hp giữa mong đợi của du khách đối vi
điểm đến và s hài lòng ca du khách. Sau khi du khách mua nhng sn phm và dch v du
Hồ Thanh Trúc và cộng sự. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 20(2), 3-20
5
lch, nếu những đánh giá của h sau khi tri nghim các sn phm du lch tốt hơn mong đợi ca
h, h s hài lòng vi chuyến đi du lịch ca mình.
LTT đ cp đến ý đnh quay lại điểm đến của khách du lịch ý định gii thiệu điểm
đến đó cho bạn bè/người thân ca h (Toyama & Yamada, 2012). Lòng trung thành điểm đến
của du khách được xem như cam kết hoc tn sut quay tr li du lch ca du khách bt ngun t
thái độ tích cc ca h đối vi một điểm đến du lch c th.
S đông đúc được định nghĩa sự đánh giá tiêu cc hoc s xáo trn do mt đ ni
tham gia liên quan đến vic đánh giá giá tr ca các cuc gp g vi những người tham gia
khác như bệnh nhân, người tiêu dùng, người gii trí hoc du khách trong mt khu vc đưc xác
định v mt địa lý (Shelby & Vaske, 2008). Sanz-Blas và cng s (2019) đưa ra định nghĩa “s
đông đúc số ợng người ti đa có th s dng mt khu du lch mà không có s thay đi v
môi trưng vt lý hoc cht lưng tri nghim ca du khách” (tr. 03).
2.2. Các lý thuyết nghiên cứu
Mc tiêu ca nghiên cu là khám phá mi quan h gia tri nghim du lịch đáng nhớ, s
hài lòng điểm đến lòng trung thành điểm đến ca du khách. Vì l đó, nhóm tác giả đã tng
quan mt s lý thuyết có liên quan sau:
thuyết v hành vi người tiêu dùng ca Philip Kotler (2002)
Theo Kotler (2002) đã nêu định nghĩahành vi tiêu dùng ca ngưi tiêu dùng là tng hp
các hành đng din ra t khi nhn biết nhu cu cho đến khi mua và sau khi mua sn phm” (tr.
96). Nói mt cách khác, hành vi mua hàng ca ngưi tiêu dùng là cách mà cá nhân quyết định s
dng các tài nguyên có sn ca h (như công sức, tin bc, thi gian) đ mua các sn phm tiêu
dùng. Các nhà nghiên cu v marketing thưng s dng mô hình ý thc hp đen để mô t quá
trình ảnh hưởng đến quyết định mua sn phm/dch v ca ni tiêu dùng. Hành vi tiêu dùng
của du khách cũng tương tự chu s chi phi bi các yếu t theo mô hình hộp đen ý thức, đc
bit là kinh nghim trước đó của h.
Hình 1
Mô Hình Chi Tiết Hành Vi của Người Mua
Nguồn: Dữ liệu từ “Marketing management, millenium edition bởi P. Kotler, 2002, tr. 98-99
(http://www.ir.harambeeuniversity.edu.et/bitstream/handle/123456789/1486/Marketing%20Management%2C%20M
illenium%20Edition%20%28%20PDFDrive.com%20%29.pdf?sequence=1&isAllowed=y)
6
Hồ Thanh Trúc và cộng sự. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 20(2), 3-20
Lý thuyết v h thng nhu cu ca Ahbraham Maslow (1943)
Maslow (1943) đã đ xut mô hình h thng nhu cu, mt trong nhng mô hình ph biến
nht trong nghiên cu v động lc cá nhân, cho thy nhu cu ca cá nhân rt đa dng, phong phú
và có nhiu cp bậc. Maslow đã phát biểu rng nhu cu ca con ngưi xut hin t thấp đến cao
theo th t như sau: một là nhu cu v sinh lý, hai là nhu cu v an toàn, ba là nhu cu v xã hi,
bn là nhu cầu được tôn trng, cui cùng là nhu cầu được t th hin. Nhu cu v du lịch cũng
tương t, các dch v, sn phm du lch cn phải đáp ứng được nhu cu thc s ca du khách và
cân nhc theo 05 cp bc nhu cu t thấp đến cao ca Maslow.
2.3. Mô hình nghiên cứu hành vi tiêu dùng trong du lịch
Mô hình hành vi tiêu dùng ca du khách
Mathieson và Wall (1982) đã đ xut mt mô hình gm năm giai đon trong quá trình
tiêu dùng của du khách. Giai đoạn đầu tiên, du khách s xác đnh nhu cu và mong mun ca
mình đối vi sn phm du lch. Tiếp theo, h s tìm kiếm và đánh giá các thông tin liên quan đến
sn phm du lịch. Trong giai đoạn này, vic qung bá vày dựng chương trình bán hàng trực
tiếp phong phú và hiu qu ca công ty du lch s đóng một vai trò quan trng. giai đon th
ba, du khách s quyết định la chọn điểm đến và thc hin mua sm sn phm du lch. Tiếp theo,
h s tri nghim dch v tại đim đến và toàn b hành trình ca mình. Cui cùng, giai đon
cui cùng, du khách s đánh giá mức đ hài lòng vi sn phm và dch v, t đó quyết định liu
h s quay tr li du lch ln sau và có gii thiu v điểm đến cho người khác không. Các giai
đoạn này được mô t chi tiết trong Hình 2.
Hình 2
Mô Hình Hành Vi Tiêu Dùng ca Du Khách
Nguồn: Dữ liệu từ “Tourism, economic, physical and social impacts” bởi A. Mathieson G. Wall, 1982, Taylor &
Francis, 70(4), pp. 466-487 (https://doi.org/10.2307/214346)
Nhân
Hồ Thanh Trúc và cộng sự. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 20(2), 3-20
7
Mô hình kích thích và phn ng li ca du khách
Trong mô hình này, Middleton (1994) đã đ xut mô hình cho thy s tương tác ca 04
thành phần khác nhau. Middleton đã nêu động cơ đi du lch là yếu t quan trng quyết định hành
vi tiêu dùng du khách. Theo mô hình này, quá trình du lch bt đu bng vic các yếu t kích
thích t môi trường bên ngoài c động lên du khách có th là t môi tờng văn a, xã hội s
qung cáo và tiếp th. Sau khi tiếp nhn các yếu t kích thích, du khách s tri qua quá trình phn
ng. Quá trình này bao gm các giai đoạn như nhận thức, quan tâm, đánh giá và hành động.
hình này cho thy c th cách khách du lch tiếp nhn và phn ng vi các yếu t kích thích t
môi trưng du lịch, qua đó giúp các nhà nghiên cứu đưa ra các d đoán hành vi của du khách
mt cách hợp lý và đúng hướng hơn, tối ưu hoá chiến lược tiếp th qung cáo.
Hình 3
Mô Hình Kích Thích và Phn ng Li ca Du Khách
Nguồn: Dữ liệu từ “The baroclinic response of straits and bays to coastal-trapped wave scatteringbởi J. F. Middleton, 1994,
Journal of Physical Oceanography, 24(3), pp. 521-539 (https://doi.org/10.1175/1520-0485(1994)024<0521:TBROSA>2.0.CO;2)
Tóm li, thông qua phân tích các lý thuyết hành vi tiêu dùng ca khách hàng nói chung
du khách nói riêng giúp chúng ta xác định quá trình ra quyết đnh mua hàng h chu s tác
động bi các yếu t nào, đặc bit là các quyết định sau khi mua. Trong đó, nổi bt các nhân t
như trải nghim ca du khách, s hài lòng v dch v, các ý đnh quay tr li, ý đnh gii thiu
cho người khác tác đng mnh m đến hành vi sau khi mua ca du khách. T nn tng các lý
thuyết bản được trình y như trên, khung lý thuyết v TNDLĐN, SHL LTT ca du khách
được định hướng.
2.4. Các nghiên cứu trước
Castaeda và cng s (2007) đã nghiên cu và kết lun rng SHL ca du khách càng ln
thì s tận hưởng k ngh ca h càng trn vn, bi cnh quan h y đưc điu chnh bi hai