28
S 16 (03/2025): 28 37
NHN THC V QUN TR NGUN NN LC XANH CA SINH VIÊN
KHOA DU LỊCH, TRƯỜNG ĐI HC H LONG
Nguyn Th Mai Linh1*, Trn Th Phương Thảo1, Nguyn Th Thu Huyn1
1Khoa Du lịch, Trường Đại hc H Long
*Email: nguyentmlinh@daihochalong.edu.vn
Ngày nhn bài sa sau phn bin: 26/08/2024
Ngày chp nhn đăng: 10/09/2024
TÓM TT
Nghn cu này đong nhn thc ca nhân viên tương lai nhng sinh viên ngành
du lch tại Trưng Đi hc H Long v qun tr ngun nhân lc xanh, nhng nhn thcy
th nhng đến hành vi thc tin trong tương lai ca h tii làm vic. Mu nghiên
cu là 234 phiếu kho sát ca c sinh viên nnh du lch t năm 1 đến năm 4 qua Google
Form, đưc x tn phn mm SPSS, thng và thiết kế nghiên cu mô t. Qua kết qu
thu thp đưc, nhóm tác gi tiến hành phân ch và nhn thy, sinh viên bước đầu đã có nhn
thc v qun tr ngun nn lc xanh, có quan đim ng h các hot đng qun tr ngun
nhân lc xanh vi tư cách là nhân viên tương lai đang thc hin mt s nh vi xanh ti
i hc tp và nơi cư t. Bên cnh đó, da tn đa s c ý kiến ca ni được hi, nm
c gi đã ch ra mt s tn ti đ xut mt vài gii pp nhm ng cao nhn thc v
qun tr ngun nhân lc xanh, nh thành ý thc và thc hin nh vi xanh ti nơi làm vic
sau này cho sinh viên.
T khóa: nhn thc, qun tr ngun nhân lc xanh, sinh viên.
PERCEPTIONS OF GREEN HUMAN RESOURCE MANAGEMENT
AMONG TOURISM STUDENTS AT HA LONG UNIVERSITY
ABSTRACT
This study measures the perceptions of future employees, who are tourism students at Ha
Long University, regarding green human resource management. These perceptions may influence
their future practical behavior in the workplace. The study sample consists of 234 responses from
tourism students ranging from first-year to fourth-year, collected via Google Forms. The data was
processed using SPSS software then statistically analyzed and designed as a descriptive study.
From the collected results, the research team analyzed and found that students have initially
developed an awareness of green human resource management and hold supportive views of green
human resource management activities as future employees. They are also engaging in some green
behaviors in their study and living environments. Besides, based on the majority of respondents'
opinions, the research team identified some existing issues and proposed several solutions to
enhance awareness of green human resource management, fostering consciousness, and
promoting green behavior in the workplace for students in the future.
Keywords: green human resource management, perceptions, students.
S 16 (03/2025): 28 37
29
KHOA HC XÃ HI
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xanh hóa các công ty duy ts bn
vng v môi trường đã trở thành ưu tiên hàng
đầu ca những người nm quyn ra quyết
định trong thế k 21, làm ni lên cuc tìm
kiếm nhng gii pháp thay thế mi cho qun
tr ngun nhân lc truyn thng. Trong s các
nhóm làm việc, nhân viên đóng vai trò quan
trng trong vic làm xanh hóa doanh nghip
bng cách tham gia vào nhiu hành vi thân
thin với môi trường.
Không th ph nhn qun tr ngun nhân
lc mt công c mnh m thúc đẩy các
phương pháp tiếp cn xanh và bn vững, đặc
bit khi bn vững môi trường trng tâm
chính trong nghiên cu qun tr ngun nhân
lc xanh mi (Jabbour và cs., 2019).
Hin nay, chưa có nhng nghiên cu v
qun tr ngun nhân lực xanh trong lĩnh vc
giáo dc ti Vit Nam, mt khác, du lch
lĩnh vực tác động tới i trường chu
ảnh hưởng t môi trưng rt nhiều. Do đó,
vic m hiu nhn thc v qun tr ngun
lc xanh nâng cao nhn thc v vấn đề
này cho người hc ngành du lch ngay khi
còn hc tp và n luyn ti nhà trường làm
hành trang thích ng vi thc tin ngh
nghip cn thiết. do cho vic chọn đi
ng nghiên cu y là đối tượng sinh
viên s đưa ra nhng ý kiến khách quan,
đồng thời cũng s chun b sn sàng tâm
cho vic sau này s gi h vào c tổ
chc doanh nghip du lch áp dng thc
hành qun tr ngun nhân lực xanh, đòi hi
nhân viên cn có nhn thc và hành vi xanh.
La chn vấn đ nghiên cu v nhn thc
ca sinh viên v qun tr ngun nhân lc
xanh khi con người có nhn thức đúng t
s hình thành thái độ và hành vi đúng đắn v
mt vấn đề h đã đang theo đui.
Nghiên cu tâm v hành vi ca con
người bắt đầu bng nghiên cu v nhn thc
ca Wielheim Wundh Đức vào năm 1879.
Nhn thc cách chúng ta din gii kinh
nghim của mình, đó cũng là mt phn tuyt
vời và khó khăn trong hành vi của con người.
Nhn thc yếu t bản để hin thc
hóa chu trình tri nghim hoc mi quan h
giữa nhân môi trường (Akkoyun, 2005).
S hin din ca các mi quan h khác nhau
với môi trường ảnh hưởng tích cc hoc tiêu
cực đến nhn thc ca cá nhân (Davis, 1990).
S gia tăng mức độ nhn thc s gia tăng
phn ng của các cá nhân đối vi tri nghim
ca h, tc là h khám phá ra nhng cách
thc mi trong cuc sng và các mi quan h
ca mình. nhn thức đúng đắn không ch
tr nên có năng lực, đa năng và năng suất
còn là nuôi dưỡng s đa dạng và th sng
chung vi tt c mọi người (Otara, 2011).
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong nghiên cu này, chúng tôi s dng
ngun d liệu sơ cấp và th cp. Loi nghiên
cu chúng tôi s dng trong nghiên cu
này nghiên cứu định lượng, trình bày kết
qu nghiên cu thng t như một
phương tiện khám phá hiu biết v qun tr
ngun nhân lc xanh.
Nhóm nghiên cu thiết kế phiếu điều tra
bng bng hi nhm thu thp ý kiến ca sinh
viên ngành du lch t năm 1 đến m 4 để tìm
hiu nhn thc ca sinh viên v qun tr
ngun nhân lc xanh, t đó đưa ra một s đề
xut nhm nâng cao nhn thc v qun tr
ngun nhân lc xanh làm hành tranh cho sinh
viên sau này ra thc tế làm vic ti các doanh
nghip. Dùng thang đo Likert 5 điểm (1 = Rất
không đồng ý, 2 = Không đồng ý, 3 = Không
chắc, 4 = Đồng ý, 5 = Rất đồng ý), s dng
mu ngẫu nhiên, đơn giản, thun tin, thc
hiện điều tra online. Kết qu kho sát được x
trên phn mm SPSS.c tiêu chí thang đo
được s dụng để xây dng phiếu điều tra da
trên các nghiên cu ca Mukherjee cs.
(2020); Tang cs. (2018). Kích c mu
được áp dng da theo phân tích nhân t
khám phá (EFA): Kích thước mu = S biến
quan sát * 5 (Hair, 2011). Trong nghiên cu
này, tng 31 biến, vy, ti thiu s phiếu
phát ra 5 * 31 = 155. Tuy nhiên, để đảm
bảo đủ s ng phiếu khảo sát để x s
liu, tránh nh trng s phiếu thu v t l
tr li không cao hoặc sai sót, đem li
nhiu kết qu không mong mun, nhóm
nghiên cứu đã phát ra 300 phiếu kho sát, thu
v 234 phiếu.
30
S 16 (03/2025): 28 37
3. NI DUNG NGHIÊN CU
3.1. Khung nghiên cu
S dng thuyết quan điểm da trên
ngun lc (RBV), thuyết hc tp hi
(SLT), cũng như kế tha tiêu chí trong nghiên
cu ca Tang cs. (2018); Mukherjee cs.
(2020), nhóm tác gi y dng hình
nghiên cứu như sau:
Hình 1. Mô hình nghiên cu
Nghiên cứu được triển khai đi vi sinh
viên khoa Du lch, Tờng Đại hc H Long.
Bng u hỏi được thiết kế thành 3 phn,
gm: phn câu hi v thông tin chung, phn
câu hỏi liên quan đến nhn thc v các hot
động qun tr ngun nhân lc xanh, phn câu
hi v nhn thc chung v qun tr ngun
nhân lc xanh, đưc gửi đến cho 300 sinh
viên, thu v 234 phiếu kho sát hp lệ. Để
tăng độ tin cy giá tr ca d liu, mt cuc
nghiên cu th nghiệm đã được thc hin.
Sau khi nhận được kết qu ca cuc th
nghim, mt s thay đi nh trong bng
hi mt s tiêu chí được lược bt do tính
cht trùng lp trong diễn đạt, sau đó tiến hành
điều tra để thu được kết qu sau đây.
3.2. Kết qu m hiu nhn thc v hot
động qun tr ngun nn lc xanh ca sinh
viên khoa Du lch, Tng Đại hc H Long
3.2.1. Nhn thc chung v qun tr ngun
nhân lc xanh
T kết qu thu được 234 phiếu kho sát
khi được hi v vic sinh viên đã từng biết
đến thut ng Qun tr ngun nhân lc xanh,
61,1% sinh viên biết v thut ng này.
Trong đó, ngun thông tin mà sinh viên tiếp
cận được thut ng này qua internet chiếm
tới 51,3%; được nhắc đến trên lp hc
23,9%; qua sách, báo, tp chí in 23,5%;
truyn hình là 17,9%; bn 9% các
ngun khác 17,5%.
Vi nhng câu hỏi liên quan đến quan
điểm của nhân đưa ra cách hiểu v thut
ng qun tr ngun nhân lc xanh, kết qu
cho thy: đa s đều hiu qun tr ngun nhân
lc xanh c hoạt động nhân s gn vi bo
tồn năng ng, tài nguyên thiên nhiên; là các
hoạt động nhân s ng ti thân thin vi
môi trường; s kết hp gia hoạt động qun
tr nhân lc và qun môi trường. Còn li s
ít cho rng qun tr ngun nhân lc xanh
nhng hot động gn vi thc hành xanh
ngun nhân lc (7%) các hoạt động nhân
s có trách nhim xã hi (3%).
3.2.2. Kết qu kho sát ý kiến nhn thc v
các hoạt động qun tr ngun nhân lc xanh
Các tiêu chí ca hoạt động qun tr
ngun nhân lực xanh được đưa ra khảo sát:
Các hoạt động qun tr ngun nhân lc
xanh được nhóm tác gi chia thành 5 nhóm
tiêu chí thuc v tng hoạt động qun tr
ngun nhân lực xanh để tìm hiu ý kiến, nhn
thc ca sinh viên du lch: (1) Thiết kế công
vic xanh (TK1-TK4); (2) Tuyn dng xanh
(TD1-TD7); (3) Đào to phát trin xanh
(DT1-DT5); (4) Phần thưởng xanh (PT1-
PT6); (5) Quan h lao động và tham gia xanh
(QH1-QH6). Nhóm tiêu c Nhn thc v
qun tr ngun nhân lc xanh gm 3 tiêu
chí thang đo (NT1-NT3).
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Kiểm định độ tin cậy các tiêu chí đo lường
thông qua h s Cronbach’s Alpha để loi b
các biến không liên quan trước khi phân tích
nhân t khám phá EFA. Nếu độ tin cy tng
hợp điểm Cronbach's alpha lớn hơn 0,6
(Sekaran & Bougie, 2016), được gi cu
trúc mnh.
Thiết kếng
vic xanh
Tuyn dng
xanh
Đào to pt
trin xanh
Phần thưởng
xanh
Quan h lao
động & s tham
gia xanh
Nhn thc v
qun tr ngun
nhân lc xanh
S 16 (03/2025): 28 37
31
KHOA HC XÃ HI
Bng 1. Kết qu phân tích h s tin cy
Cronbach’s Alpha
Tiêu c
Tương quan biến
tng
Cronbach's Alpha
nếu loại biến này
Thiết kế công vic xanh (TK): Cronbach's Alpha = 0,875
TK 1
0,822
0,801
TK2
0,651
0,870
TK3
0,682
0,859
TK4
0,777
0,821
Tuyển dụng xanh (TD): Cronbach's Alpha = 0,903
TD1
0,581
0,903
TD2
0,836
0,875
TD3
0,799
0,879
TD4
0,829
0,876
TD5
0,783
0,881
TD6
0,610
0,901
TD7
0,564
0,905
Đào to phát trin xanh (DT): Cronbach's Alpha = 0,886
DT1
0,719
0,863
DT2
0,683
0,871
DT3
0,767
0,852
DT4
0,712
0,864
DT5
0,742
0,857
Phn thưởng xanh (PT): Cronbach's Alpha = 0,811
PT1
0,638
0,768
PT2
0,634
0,769
PT3
0,499
0,798
PT4
0,539
0,788
PT5
0,565
0,783
PT6
0,569
0,782
Quan h lao đng stham gia xanh (QH): Cronbach's
Alpha = 0,937
QH1
0,791
0,928
QH2
0,800
0,926
QH3
0,824
0,924
QH4
0,832
0,923
QH5
0,830
0,923
QH6
0,795
0,927
Nhn thức v qun tr nguồn nhân lc xanh (NT):
Cronbach’s Alpha = 0,808
NT1
0,615
0,785
NT2
0,620
0,773
NT3
0,742
0,645
Kết qu đánh giá độ tin cy ti Bng 1 cho
thy, các tiêu chí đều đạt yêu cu v độ tin
cậy (Cronbach’s Alpha > 0,6) và h s tương
quan biến tng ca các biến quan sát lớn hơn
0,3 th hin các biến này s tương quan tốt
vi tng th thang đo. Qua kết qu kim tra
độ tin cy, 28 tiêu chí của 5 thang đo biến độc
lập được đưa vào phân tích nhân tố khám phá
EFA, nhng tiêu chí này gi nguyên theo
nhng tiêu chí ban đầu đưa vào.
Phân tích nhân t khám phá EFA
H s KMO trong EFA ch s đưc
dùng để xem xét s thích hp ca phân tích
nhân t. H s KMO được áp dng phân tích
như sau: 0,5 KMO 1: Đủ điều kiện để tiến
hành phân tích nhân t; KMO < 0,5: Phân tích
nhân t không thích hp vi d liu.
Bng 2. Kết qu kiểm định KMO và
Bartlett’s Test
KMO and Bartlett’s Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy.
,783
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square
5067,492
df
378
Sig.
,000
(Ngun: Theo kết qu x SPSS ca nm c gi)
Theo Bng 2, h s KMO = 0,783 > 0,5 cho
thy vic phân tích là thích hp vi d liu nghiên
cu. Mc Sig. trong kim đnh Bartlett nh hơn
0,05 chng t d liu nghiên cu thu thp đưc
dùng đ phân ch là hoàn toàn thích hp.
Bng 3. Kết qu xoay nhân t
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
QH4
,884
QH5
,883
QH3
,872
QH2
,866
QH6
,852
QH1
,839
TD2
,896
TD4
,891
TD3
,870
TD5
,857
TD6
,696
TD1
,686
TD7
,646
DT3
,854
DT5
,836
DT4
,815
DT1
,813
DT2
,801
PT1
,776
PT2
,776
PT5
,715
PT6
,711
PT4
,675
PT3
,646
TK1
,907
TK4
,872
TK3
,792
TK2
,778
(Ngun: Theo kết qu x SPSS ca nm c gi)
32
S 16 (03/2025): 28 37
Qua kết qu x ti Bng 3 cho thy, 28
biến được đưa vào phân tích EFA đều h
s ti nhân t (Factor loading) lớn hơn 0,5
nên đưc gi li mô hình và s dng cho các
kiểm định tiếp theo (Bng 4).
Theo kết qu x , tổng phương sai trích
được ghi nhn 67,118% > 50%, phân tích
nhân t phù hp. Do đó thể phát biu
rng, các nhân t trong nghiên cu gii thích
được 67,118% s biến thiên ca d liu
nghiên cu, trong đó:
Thiết kế công vic xanh (TK) gm 4
biến: TK1, TK2, TK3, TK4;
Tuyn dng xanh (TD) gm 7 biến:
TD1, TD2, TD3, TD4, TD5, TD6, TD7;
Đào tạo phát trin xanh (DT) gm 5
biến: DT1, DT2, DT3, DT4, DT5;
Phần thưởng xanh (PT) gm 6 biến:
PT1, PT2, PT3, PT4, PT5, PT6;
Quan h lao động s tham gia xanh
(QH) gm 6 biến: QH1, QH2, QH3, QH4,
QH5, QH6.
Các điều kin kiểm định KMO Bartlett’s
Test biến ph thuc (Bng 5) ơng t các điều
kin kiểm định ca biến độc lp. Sau khi tiến
nh phân ch tương quan 3 biến quan sát đối
vi biến ph thuc “Nhn thc”, kết qu cho
thy ch s KMO 0,677 (0,5 < 0,677 < 1) và
kiểm định Bartlett’s Test cho giá tr Sig. = 0,000
< 0,05 nên d liu thu thập được đáp ứng điều
kin đ tiến hành phân tích nn t (Bng 6).
Kết qu phân tích nhân t khám phá rút ra
được mt nhân t, nhân t này được to ra t
3 biến quan sát mà nghiên cứu đã đề xut
trước. Như vậy, mô hình nghiên cu sau khi
phân tích nhân t khám phá EFA không có gì
thay đổi đáng kể so với ban đầu, không
biến quan sát nào b loi ra khi hình
trong quá trình kiểm định độ tin cậy thang đo
và phân tích nhân t khám phá.
Bng 4. Kết qu phân tích nhân t biến độc lp
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
5,143
18,367
18,367
5,143
18,367
18,367
2
4,674
16,691
35,059
4,674
16,691
35,059
3
3,425
12,232
47,290
3,425
12,232
47,290
4
2,970
10,608
57,899
2,970
10,608
57,899
5
2,581
9,220
67,118
2,581
9,220
67,118
6
,994
3,551
70,669
7
,976
3,487
74,156
8
,752
2,685
76,841
9
,726
2,592
79,433
10
,672
2,399
81,832
11
,588
2,101
83,934
12
,517
1,847
85,780
13
,473
1,691
87,471
14
,417
1,490
88,961
15
,388
1,387
90,348
16
,368
1,313
91,661
17
,334
1,193
92,854
18
,306
1,093
93,947
19
,292
1,042
94,989
20
,276
,986
95,975
21
,248
,887
96,862
22
,241
,859
97,721
23
,206
,736
98,457
24
,184
,657
99,115
25
,143
,512
99,627
26
,061
,218
99,844
27
,029
,104
99,948
28
,015
,052
100,000
(Ngun: Theo kết qu x SPSS ca nhóm tác gi)