S 17 (06/2025): 5 15
5
Ngày nhn i: 05/08/2024
Ny nhn bài sa sau phn bin: 23/09/2024
Ny chp nhn đăng: 01/10/2024
TÓM TT
Mục đích của nghiên cu này nhm phân tích các nhân t ảnh hưởng đến s hài lòng ca
du khách đối vi chất lượng dch v ti làng du lịch sinh thái Ông Đề, huyện Phong Điền, thành
ph Cần Thơ. Nghiên cứu đã thu thập 146 quan sát bng bng câu hỏi. Phương pháp đánh giá
độ tin cy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích tương quan và phân tích hồi quy
tuyến tính bội được s dụng để phân tích d liu. Kết qu cho thy, ba nhân t ảnh hưởng
đến s hài lòng của du khách đối vi chất lượng dch v ti làng du lịch sinh thái Ông Đề, bao
gm: độ tin cy, s đảm bo và s cm thông; nhân t v s đảm bo có tác động mnh nht và
s cảm thông có tác động yếu nht. Thông qua kết qu nghiên cu, mt s hàm ý qun tr đưc
đề xut nhm gi ý cho nhà kinh doanh du lch có th ci tiến nâng cao chất lượng dch v
ti làng du lịch sinh thái Ông Đề trong thi gian ti.
T khóa: chất lượng dch v du lch, làng du lịch sinh thái Ông Đề, hình SERVQUAL,
s hài lòng ca du khách, thành ph Cần Thơ.
FACTORS INFLUENCING TOURISTS' SATISFACTION WITH THE SERVICE
QUALITY AT ONG DE ECOLOGICAL TOURISM VILLAGE, CAN THO CITY
ABSTRACT
The purpose of this study is to analyze the factors influencing tourists' satisfaction with
the service quality at Ong De Ecological Tourism Village, Phong Dien District, Can Tho City.
The study collected 146 participants through complete questionnaires. Research methods
including evaluating the reliability of the scales, exploratory factor analysis, correlation
analysis, and multiple linear regression analysis were used to analyze the data. The results show
that three factors influence tourists' satisfaction with the service quality at Ong De Ecotourism
Village: the reliability, the assurance and the empathy. Among these, the assurance has the
strongest impact, while the empathy has the weakest. Based on the research findings, some
managerial implications are proposed to provide suggestions for tourism businesses to improve
and enhance service quality at Ong De Ecological Tourism Village in the future.
Keywords: Can Tho City, Ong De Ecological Tourism Village, SERVQUAL model,
tourism service quality, tourist satisfaction.
6
S 17 (06/2025): 5 15
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành du lch ngành kinh tế rt quan
trng, đóng một vai trò to ln trong nn kinh tế
ca các c phát triển đang pt triển
(Shahrivar, 2012). Tuy nhn, để ngành du lch
ti mt điểm đến, một địa phương hoặc mt
quc gia có th tn ti, phát trin thành ng và
bn vững thì đo lường qun s i ng
ca khách du lch rt quan trng (Sirakaya
cs., 2004), điu y th hin s thành công
ca các chiến lược phát trin du lch thông qua
vic nh hưởng đến s la chn điểm đến và
quyết định quay li ca du khách (Kozak &
Rimmington, 2000). Cronin & Brady (2000)
cũng cho rằng, s hài lòng ảnh hưởng đến
hành vi ca người tiêu dùng kh ng gi
chân h. n cạnh đó, nhiều nghiên cứu đã xác
định khi khách du lch hài lng vi điểm đến,
h s đề xut cho bn b, ngưi thân hay nhng
du khách tim năng v điểm đến đó (Lee cs.,
2014; Prayag cs., 2017; Eid cs., 2019).
Chính vy, s hài lòng mt trong nhng
ch đề đưc nghn cu nhiu nht trong nh
vc du lch (Kozak và cs., 2003). Theo Cronin
& Taylor (1992) và Ekinci & Riley (1998),
chất ng dch v (CLDV) mt phn ca
quá trình hình thành s hài lòng ca du khách.
Chính vì vy, hu hết các nhà nghn cứu đều
đề cp việc đánh giá sự i lòng ca khách
hàng mt phn không th thiếu trong quá
trình c gng ci thin chất ng sn phm
cui cùng dẫn đến ci thin li thế cnh tranh
ca doanh nghip (Shergill & Sun, 2005).
Du lch sinh thái (DLST) mt trong
nhng loi hình du lch phát trin nhanh nht
hin nay, bởi có tác đng tích cực đến môi
trưng t nhiên văn hoá địa phương, khả
năng hỗ tr giáo dc cộng đồng, hoạt động
bo tồn hướng đến phát trin du lch bn
vững (Trương Trí Thông cs., 2023). Do
đó, để tiếp tc phát triển DLST được hiu qu
bn vng, nhiu nghiên cứu đã phân
tích và đánh giá sự hài lòng của du khách đối
với điểm đến DLST như điểm đến DLST
rừng tràm Trà (Nguyễn Ngc Minh cs.,
2019), các khu DLST ti tnh Bến Tre
(Phương Thị Ngọc Mai, 2020), điểm đến
DLST quận Cái Răng, thành ph Cần T
(Đinh Long & Trng Khải, 2021),…
V s hài lòng của du khách đi vi CLDV
khu DLST, đin hình nghiên cu ti khu
DLST Xo Quýt, tỉnh Đồng Tháp (Thái Văn
Đại & Đặng Ngọc Như Quỳnh, 2019), khu
DLST Vinh Sang, Vĩnh Long (Nguyễn Đức
Lc cs., 2019), DLST tnh Mau (Bùi
Nhất Vương & Nguyn Th Thanh Huyn,
2020), khu du lch tnh Giang (Cao Th
Thanh & Phm Thu Hà, 2021), DLST vùng
đồng bng sông Cu Long (Giao cs.,
2021), DLST n Quc gia U Minh
Thượng, Kiên Giang (Lê Ngc Danh cs.,
2022),… Tuy nhiên, qua tổng quan tài liu,
đối với điểm đến làng DLST Ông Đề ti
thành ph Cần Thơ vẫn chưa công trình
nghiên cứu nào đề cập đến thông qua vic
phân tích s hài lòng của du khách đối vi
CLDV tại đây để làm sở cho việc đnh
ng ci tiến CLDV nâng cao s hài lòng,
cũng như lng trung thành ca du khách. Do
đó, đây một khong trng nghiên cu cn
đưc b sung c v lun thc tin.
Chính vy, nghiên cứu này được thc
hin nhm mục đích phân tích các nhân tố nh
hưởng đến s hài lòng của du khách đối vi
CLDV tại làng DLST Ông Đề, thành ph Cn
Thơ. Sau phần đặt vấn đề phn sở
thuyết hình nghiên cu; tiếp theo, phn
3 s trình bày các phương pháp được s dng
để thu thp phân tích d liu trong bài viết;
sau đó, kết qu nghiên cu tho lun s
được trình bày phn 4; cui cùng phn
kết lun vi các ni dung nghiên cứu được
tóm tt, trình bày những đóng góp ca nghiên
cứu đối vi lun thc tiễn, cũng như
nhng hn chế hướng nghiên cu trong
tương lai liên quan đến ch đề nghiên cu.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. sở thuyết và hình nghiên cu
2.1.1. Cơ sở thuyết
S hài lòng của du khách đã được tiếp cn
t những quan điểm thuyết khác nhau
(Correia cs., 2013). Theo Pizam & Milman
(1993), s hài lòng ca du khách là nhng
vọng trước đó so sánh với kết qu cm
nhận được sau khi s dng dch v. Còn theo
Tribe & Snaith (1998), s hài lòng hay tha
mãn du lch là mức độ đánh giá của du khách
S 17 (06/2025): 5 15
7
KHOA HC XÃ HI
v các thuc tính của điểm đến vượt quá s
mong đợi ca h đối vi các thuộc tính đó.
T góc độ du lch, khái niệm tương t cũng
áp dng cho khách du lch, khách du lch
cũng là người đăng s dng các dch v
được cung cp (Salleh và cs., 2013). Khi tho
lun v khái nim s hài lòng ca khách du
lch, mt thut ng thường được s dng
kết qu cm nhn ca khách du lch sau tri
nghim ca chính h v sn phm hoc dch
v du lịch được cung cp (Gundersen và cs.,
1996; Heide cs., 1999; Heung, 2000).
Trong nghiên cu này, s hài lòng ca du
khách được xem là s đánh giá của du khách
thông qua thái độ cm xúc ca h đối vi
CLDV sau khi tri nghim ti một điểm đến.
Rust cs. (1995) đã chỉ ra rng s i lòng
của khách hàng CLDV tác động đáng kể
đến vic gi cn khách hàng, tăng trưởng th
phn li nhuận. Đồng thi, mt s nghiên
cu cho thy CLDVmt phn ca quá tnh
dẫn đến s hài lòng của khách hàng đối vi sn
phm hoc dch v tiêu dùng (Cronin &
Taylor, 1992; Ekinci & Riley, 1998; Ismail và
cs., 2016). Đối vi CLDV tt thì s hài lòng
của khách hàng tăng lên, làm gim s phàn nàn
đồng thi làm tăng lng trung thành của h
đối vi dch v, còn CLDV m thì người tiêu
dùng không hài lòng h thường s chn đối
th cnh tranh hoc lên tiếng phàn nàn đểm
kiếm s đền bù. Do đó, CLDV và sựi lòng
mi quan h vi nhau, vy, mun nâng
cao s hài lòng của du khách đối với điểm đến
du lch thì nht thiết phi ci thin và nâng cao
t CLDV tại điểm đến đó ngược li.
2.1.2. Mô hình và gi thuyết nghiên cu
hình nghiên cu gm 05 nhân t độc
lp 01 nhân t ph thuc, 05 nhân t độc
lập được vn dng t 05 tiêu ctrong
hình CLDV SERVQUAL ca Parasuraman
cs. (1988) để đánh giá sự hài lòng ca du
khách đối vi CLDV tại làng DLST Ông Đề
bao gm: yếu t hu hình (tangibles), s tin
cy (reliability), kh năng đáp ng
(responsiveness), s đảm bo (assurance)
s cảm thông/đồng cm (empathy) (Hình 1).
Để nhằm đo lường các yếu t cu thành nên
CLDV tại làng DLST Ông Đề được phù hp,
nghiên cứu đã tham khảo mt s công trình
nghiên cu v đánh giá CLDV khu/đim
DLST cũng như quan sát thực địa. Theo mt
s nhà nghiên cứu đã khuyến ngh cn s
thay đổi các biến trong tng tiêu chí khi s
dụng hình SERVQUAL để phù hp vi
các ngành, lĩnh vực khác nhau (Saleh &
Ryan, 1991; Dabholkar cs., 1996; Babakus
& Ho, 1998). Do đó, các biến trong 05 nhân
t độc lập đã sự thay đổi, điều chnh cho
phù hp với đặc điểm ca làng DLST da
trên các nghiên cu ca Parasuraman cs.
(1988), Nguyn Th Trang Nhung cs.
(2015), Nguyễn Đức Lc cs. (2019), Thái
Văn Đại & Đặng Ngọc Như Quỳnh (2019),
Phm Ngc Khanh (2019) (Bng 1). T các
tài liu tham kho, mô hình nghiên cu (Hình
1) có các gi thuyết như sau:
Tính hu hình: Các nghiên cu ca
Nguyễn Đức Lc cs. (2019), Thái Văn Đại
& Đặng Ngọc Như Quỳnh (2019), Cao Th
Thanh & Phm Thu Hà (2021) v s hài lòng
của du khách đối vi CLDV DLST cho thy
tính hu nh có mi quan h tích cực đối vi
s hài lòng của du khách. Qua đó, giả thuyết
H1 được phát biểu như sau: Tính hu hình có
tác động tích cực đến s hài lòng ca du
khách đối với CLDV làng DLST Ông Đề.
Độ tin cy: Kết qu nghiên cu ca
Nguyễn Đức Lc cs. (2019), Thái Văn Đại
& Đặng Ngọc Như Quỳnh (2019), Cao Th
Thanh & Phm Thu (2021) cho thấy độ
tin cy ảnh hưởng tích cực đến si lòng
của khách đối vi CLDV tại điểm đến DLST,
t đó giả thuyết H2: Độ tin cậy tác động
tích cực đến s hài lòng của du khách đối vi
CLDV làng DLST Ông Đề.
Kh năng đáp ng: Kh năng đáp ng
tác động tích cực đến s hài lòng ca du
khách đối với CLDV điểm đến nói chung
điểm đến DLST nói riêng qua kết qu nghiên
cu ca Nguyn Th Trang Nhung cs.
(2015), Nguyễn Đức Lc cs. (2019), Cao
Th Thanh & Phm Thu (2021). Gi
thuyết H3 đưc phát trin: Kh năng đáp ng
tác động tích cực đến s hài lòng ca du
khách đối với CLDV làng DLST Ông Đề.
S đảm bo: Trong nghiên cu v CLDV
ti khu DLST Vinh Sang, Nguyễn Đức Lc
8
S 17 (06/2025): 5 15
cs. (2019) đã phát hiện s đảm bo nh
ng tích cực đối với CLDV nơi đây. Qua
đó, giả thuyết H4 đưc phát trin: S đảm bo
tác động tích cực đến s hài lòng ca du
khách đối với CLDV làng DLST Ông Đ.
S đồng cm: Đối vi s đồng cm, các
kết qu nghiên cu ca Nguyn Th Trang
Nhung cs. (2015), Nguyễn Đức Lc cs.
(2019), Cao Th Thanh & Phm Thu
(2021) cho thy s đồng cm ảnh hưởng
tích cực đến s hài lòng của du khách đối vi
CLDV tại điểm đến. Gi thuyết H5 được
phát triển như sau: S đồng cảm có tác động
tích cực đến s hài lòng của du khách đối vi
CLDV làng DLST Ông Đ.
Hình 1. Mô hình nghiên cu
(Ngun: Nhóm nghiên cứu đề xut)
Bng 1. Tng hp biến quan sát trong nghiên cu
Tiêu chí
Din gii biến
Ngun
Tính
hu hình
(TAN1)
Nhân viên ti làng du lch trang phục địa
phương, gọn gàng, chuyên nghip (TAN1)
Parasuraman cs. (1988),
Nguyễn Đức Lc và cs. (2019)
Cơ sở vt cht ti làng du lch hp dn (TAN2)
Parasuraman và cs. (1988)
Cnh quan h sinh thái đẹp, t nhiên (TAN3)
Nguyn Th Trang Nhung
cs. (2015), Nguyễn Đức Lc
cs. (2019)
Đưng giao thông tại điểm đến tt (TAN4)
Nguyn Th Trang Nhung
cs. (2015)
Phương tiện vn chuyn có sn (TAN5)
Nguyn Th Trang Nhung
cs. (2015)
Phương tiện vt cht trong hoạt động dch v
rt hp dn (TAN6)
Nguyễn Đức Lc và cs. (2019)
Làng du lch cung cp các dch v vui chơi gii
trí của địa phương, đm cht dân gian (TAN7)
Nguyễn Đức Lc cs. (2019)
Độ tin
cy
(REL)
Làng du lch cung cp, thc hiện đúng dch v
(REL1)
Parasuraman và cs. (1988)
Thông tin v làng du lịch được cung cp
ràng, chính xác (REL2)
Parasuraman và cs. (1988)
Khi khách gp rc ri/ tr ngi, nhân viên sn
sàng giúp đỡ (REL3)
Parasuraman cs. (1988),
Nguyễn Đức Lc và cs. (2019)
Kh
năng đáp
ng
(RES)
Nhân viên ti làng du lch phc v du khách
nhanh chóng (RES1)
Parasuraman cs. (1988),
Nguyễn Đức Lc cs. (2019),
Thái Văn Đại & Đặng Ngc
Như Quỳnh (2019)
Nhân viên ti làng du lch sẵn sàng giúp đỡ du
khách (RES2)
Parasuraman cs. (1988),
Nguyễn Đức Lc cs. (2019),
Thái Văn Đại & Đặng Ngc
Như Quỳnh (2019)
Nhân viên ti làng du lch không bao gi t ra
quá bn rộn để không đáp ng yêu cu ca du
khách (RES3)
Parasuraman cs. (1988),
Nguyễn Đức Lc và cs. (2019)
H1+
Tính hu hình
Độ tin cy
Kh năng đáp
ng
S đảm bo
S đồng cm
S hài lòng
ca du khách
H2+
H3+
H4+
H5+
S 17 (06/2025): 5 15
9
KHOA HC XÃ HI
Tiêu chí
Din gii biến
Ngun
S đảm
bo
(ASS)
Nhân viên ti làng du lch kiến thức để tr
li các câu hi, giải đáp của du khách (ASS1)
Parasuraman cs. (1988),
Nguyn Th Trang Nhung
cs. (2015), Nguyễn Đức Lc
cs. (2019)
Nhân viên luôn lch s, nim n (ASS2)
Parasuraman cs. (1988),
Nguyễn Đức Lc cs. (2019),
Thái Văn Đại & Đặng Ngc
Như Quỳnh (2019)
Du khách cm nhn an toàn khi s dng dch
v ti khu du lch (ASS3)
Parasuraman cs. (1988),
Nguyễn Đức Lc và cs. (2019)
Nhân viên cung cấp đầy đủ thông tin cn thiết
vi du khách (ASS4)
Parasuraman cs. (1988),
Nguyn Th Trang Nhung
cs. (2015), Nguyễn Đức Lc
cs. (2019)
Đảm bo an toàn v sinh ti làng du lch (ASS5)
Phm Ngc Khanh (2019)
S đồng
cm
(EMP)
Nhân viên ti làng du lịch luôn quan tâm đến
tng du khách (EMP1)
Parasuraman cs. (1988),
Nguyn Th Trang Nhung
cs. (2015), Nguyễn Đức Lc
cs. (2019), Thái Văn Đại &
Đặng Ngọc Như Quỳnh (2019)
Làng du lch hiểu được nhu cu ca du khách
(EMP2)
Parasuraman cs. (1988),
Nguyn Th Trang Nhung
cs. (2015), Nguyễn Đức Lc
cs. (2019)
Làng du lch b trí thi gian phc v thun tin
cho du khách (EMP3)
Parasuraman và cs. (1988)
S hài
lòng
(TSA)
Du khách đánh giá cao CLDV của làng du lch
(TSA1)
Nguyễn Đức Lc và cs. (2019)
Du khách cm thy dch v làng du lịch đã đáp
ng vi những mong đi ca mình (TSA2)
Du khách tht s hài lng khi đi du lịch (TSA3)
(Ngun: Nhóm nghiên cu tng hp)
Đ đánh giá CLDV nhiều mô hình được
áp dng n hình IPA (mô nh mc độ
quan trng và hiu sut thc hin) ca Martilla
& James (1977), hình năm khoảng cách
(hay n gi là nh SERVQUAL) vi
CLDV = giá tr cm nhn giá tr mong đợi ca
Parasuraman cs. (1988), mô hình CLDV
SERVPERF vi CLDV = giá tr cm nhn ca
Cronin & Taylor (1992),… Tuy nhiên, nghiên
cu ca Cronin & Taylor (1992) đã kết lun
rng, trong việc đánh giá sự i ng tng th
ca khách hàng, việc đo lường CLDV ch da
trên nhn thc/tri nghim s tt hơn. Llosa và
cs. (1998) n khẳng định thêm, ch du hiu v
nhn thc/tri nghim đã khiến ngưi tr li
so sánh đưc v mt nhn thc vi vng, tc
quá trình này đã đã bao gồm quá trình nhn
thc tr đi vọng. Do đó, nh
SERVPERF s phù hp khi pn tích tác đng
trc tiếp nhn thc/tri nghim ca khách du
lch đến mc độ i ng chung ca h (Hui và
cs., 2007). Đồng thi, mt s nnghiên cu đã
cho rằng mô hình SERVPERF được xem
phương pháp đơn giản, thun tin, ràng d
s dng khi đo ng s hài lng inh ng
Thành cs., 2011; Phan Chí Anh cs., 2013).
Ngoài ra, vic khảo t đánh giá CLDV theo
nh SERVQUAL cn phi đánh giá thêm
giá tr mong đợi, tc trưc khi khách hàng s
dng dch vụ, sau đó đánh g thêm một ln v
giá tr cm nhn. Do đó, việc đánh g nàyy
mt nhiu thi gian, tn m d y nhm