TNU Journal of Science and Technology
229(16): 302 - 310
http://jst.tnu.edu.vn 302 Email: jst@tnu.edu.vn
THE SOLUTIONS FOR ECOTOURISM DEVELOPING IN MANG DEN TOWN,
KON PLONG DISTRICT, KON TUM PROVINCE
Nguyen Thi Be Ba1*, Le Thi To Quyen1, Nguyen Thi Huynh Phuong1, Ly My Tien1,
Truong Tri Thong2, Ta Cam Dong Duy3
1Can Tho University, 2Nam Can Tho University
3SoHa travel, Can Tho City
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
13/8/2024
This study analyzed and evaluated primary data obtained from
interviews with 120 domestic tourists, households, and managers of
tourist areas/destinations in Mang Den town, District Kon Plong, Kon
Tum province, to evaluate the current status of ecotourism
development in Mang Den town, thereby providing solutions to
develop ecotourism here in the future. The analysis results
show that: currently, the development of ecotourism in Mang Den
town is quite developed, but it is still not prominent on the tourism map
of Vietnam, and worthy of what the town had Mang Den exists and
needs more attention and development. Through the research, the
solutions proposed by the author are expected to bring good results in
developing tourism in Mang Den town in particular and Kon Tum
province in general, thereby improving the economy and ensuring a
better and easier life for local people.
Revised:
30/12/2024
Published:
30/12/2024
KEYWORDS
Tourism
Ecotourism
Kon Plong district
Măng Đen town
Kon Tum province
GII PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI THỊ TRẤN MĂNG ĐEN,
HUYỆN KON PLÔNG, TỈNH KON TUM
Nguyn Th Ba1, Lê Th T Quyên1, Nguyn Th Hunh Phượng1, Lý M Tiên1,
Trương Trí Thông2, T Cm Đông Duy3
1Trường Đại hc Cần Thơ, 2Trưng Đi hc Nam Cần Thơ
3Công ty Du lch SoHa, Thành ph Cần Thơ
TÓM TT
Ngày nhn bài:
13/8/2024
Nghiên cu này đã phân tích đánh giá dữ liệu cấp thu được t
vic phng vn 120 khách du lch trong nước, các h dân và các qun
của các khu, điểm du lịch trên địa bàn th trấn Măng Đen, huyện
Kon Plông, tnh Kon Tum, nhằm đánh giá thực trng phát trin du lch
sinh thái th trấn Măng Đen, từ đó đưa ra những gii pháp phát trin
du lch sinh thái tại đây trong tương lai. Kết qu phân tích cho thy:
hin nay tình hình phát trin du lch sinh thái ti th trấn Măng Đen
khá phát trin, tuy nhiên vẫn chưa tht s ni bt trên bn đồ du lch
Vit Nam, và chưa tương xứng vi nhng th trấn Măng Đen
đang có, cần được s chú trng phát triển hơn nữa. Thông qua nghiên
cu này, nhng gii pháp tác gi đề xut d kiến s đem lại kết qu
tt trong vic phát trin du lch ca th trn Măng Đen i riêng
tỉnh Kon Tum nói chung, qua đó kinh tế của người dân địa phương
đưc ci thiện, đi sng tr nên tốt hơn.
Ngày hoàn thin:
30/12/2024
Ngày đăng:
30/12/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10896
* Corresponding author. Email: ntbba@ctu.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 302 - 310
http://jst.tnu.edu.vn 303 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Trong những năm cuối thế k XX, đầu thế k XXI, thời đim nhng ngành công nghip bùng
n, phát triển, đưa những đất nước đang phát triển dn sánh vai với các nước phát trin khác thì
mt s nước vn la chn phát trin du lch, ly đó kim chỉ nam để vc dy kinh tế của đất nước
như Bhutan, Indonesia, Malaysia, hay Thái Lan.
Vit Nam, du lch là mt nn kinh tế mũi nhọn, đang được chú trọng quan tâm và đầu tư phát
trin mnh, phc v đủ nhng nhu cu ngày càng cao, nhm thu hút một lượng ln khách du lch.
Ngoài nhng thành ph sôi động tr trung như Thành phố H Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ,
th đô Nội hay Hi An c kính, du khách đang dần chuyển hướng sang nhng khu rng già,
những nơi cảnh vật hoang hùng vĩ, để mt ln thấy mình như lại thì các địa điểm Tây
Nguyên li là mt s la chn hoàn ho. Vi cnh quan thiên nhiên kì thú, khí hu mát m quanh
năm, những rng thông bt ngàn thì th trấn Măng Đen, tnh Kon Tum đã đang là một nơi thu
hút đầu tư, và có tương lai phát triển rng mở, đặc bit là phát trin du lch sinh thái. Chính nhng
yếu t này s giúp du lch nơi đây phát triển, nâng cao v mt kinh tế, cũng như giúp đỡ người dân
tc ti th trấn Măng Đen có một cuc sng tốt hơn.
Du lịch sinh thái còn được gi là du lch da vào thiên nhiên [1], trong đó khách du lch tri
nghim h sinh thái t nhiên nguyên sơ và không bị ô nhim. Hot đng du lch này không tiêu th
tài nguyên thiên nhiên tận hưởng các đặc điểm t nhiên và văn hóa hội ca khu vc tham
quan [2]. Theo nhiu nghiên cu, du lch sinh thái góp phn hn chế tác động tiêu cực đến môi
trưng t nhiên [3], bo tn và s dng bn vng các ngun tài nguyên sinh thái, phc hi nn kinh
tế địa phương, nâng cao hiểu biết ca khách du lch v môi trường và bo tn h sinh thái [4], [5].
Chính vì vy, trong thi gian qua ti Việt Nam, đã có rất nhiu nghiên cứu được tiến hành ti các
điểm đến du lch sinh thái nhm tìm ra gii pháp phát trin chất ng sn phm du lch địa
phương và thu hút du khách hơn như du lịch sinh thái ti huyện đo Phú Quý, tnh Bình Thun ca
Th Kim Liên [6], Cm nhn ca du khách v loi hình du lch sinh thái miệt vườn huyn
Phong Điền, thành ph Cần Thơ của Trn Quc Nhân và Tng Th Mng Trinh [7], phát trin du
lch sinh thái vng biển, đảo huyn Kiên Hi của Trương Trí Thông và cng s [8], phát trin du
lch sinh thái huyện Phong Điền, thành ph Cần Thơ của nhóm tác gi Lê Hng Cm và cng s
[9], nghiên cu ca nhóm tác gi H Ngc Ninh cng s [10] v “Phát triển du lch sinh thái
bn vng: Tng quan kinh nghim ca mt s nước châu Á và hàm ý vi Vit Nam”, v.v. Có th
thy, du lch sinh thái đưc nghiên cu rất đa dạng nhiều địa phương và khu vực khác nhau, bao
gm c vùng đồng bng, vùng biển đảo. Tuy nhiên, qua lược kho tài liu, nghiên cu v du lch
sinh thái th trấn Măng Đen, huyện Kon Plông, tnh Kon Tum rt khan hiếm. Chính vy, nghiên
cu này sở khoa hc quan trng nhằm giúp quan quản nhà nước v du lch chính
quyền địa phương, cũng như các bên liên quan du lch th trấn Măng Đen đề xut thc thi
nhng định hướng, gii pháp phát trin du lch sinh thái nơi đây được phù hp và hiu qu trong
thi gian ti.
Sau phn gii thiu, bài báo s trình bày v phương pháp nghiên cứu bao gồm cơ sở lý lun v
du lịch sinh thái, phương pháp nghiên cu với các phương pháp thu thập và x lý d liu th cp,
và d liệu sơ cấp. Tiếp theo phn 3 s trình bày kết qu nghiên cu bao gm thc trng phát trin
và, các nhân t ảnh hưởng đến s phát trin du lch sinh thái ti th trấn Măng Đen và đề xut mt
s gii pháp nhm phát trin du lch sinh thái đây đưc hiu qu hơn. Cuối cùng phn kết lun
nhm tóm tắt, đúc kết li vấn đề và kết qu nghiên cu.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở lý lun du lch sinh thái
Định nghĩa về du lch sinh thái lần đầu tiên được Ceballos - Lascurain nêu vào năm 1987 như
sau: “Du lịch sinh thái du lịch đến nhng khu vc t nhiên còn ít b thay đi, vi nhng mc
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 302 - 310
http://jst.tnu.edu.vn 304 Email: jst@tnu.edu.vn
đích đặc bit: nghiên cu, tham quan vi ý thc trân trng thế gii hoang dã và nhng giá tr văn
hóa được khám phá” [11].
Vit Nam, du lịch sinh thái được nghiên cu vào na cui thp k 90 ca thế k XX, nhưng
cho đến nay, do trình độ nhn thức khác nhau, cũng như ở những góc độ nhìn nhn khác nhau mà
khái nim du lch sinh thái vn còn tranh lun và nhiều điểm chưa đồng nht.
Hi tho quc gia v “Xây dựng chiến lược phát trin Du lch sinh thái Việt Nam” đã đưa ra
khái nim du lch sinh thái đầu tiên Vit Nam rằng “Du lịch sinh hái là loi hình du lch da vào
thiên nhiên và văn hóa bản địa, gn vi giáo dục môi trường, đóng góp cho nỗ lc bo tn
phát trin bn vng, vi s tham gia tích cc ca cộng đồng địa phương” [12].
Trong Lut Du lch Việt Nam năm 2017 [13], “du lịch sinh thái loi hình du lch da vào
thiên nhiên, gn vi bn sắc văn hóa địa phương, sự tham gia ca cộng đồng dân cư, kết hp
giáo dc v bo v môi trường”.
Theo Phạm Trung ơng và cộng s [11], hot động du lch sinh thái cn tuân th 4 nguyên tc sau:
(1) hoạt động giáo dc din gii nhm nâng cao hiu biết v môi trường, qua đó to ý
thc tham gia vào các n lc bo tn
(2) Bo v i trường và duy trì h sinh thái
(3) Bo v và phát huy bn sắc văn hoá cộng đồng
(4) Tạo cơ hội có vic làm và mang li li ích cho cng đồng địa phương
Năm 2015, Hiệp hi Du lch sinh thái quc tế đưa ra các nguyên tc ca du lịch sinh thái như
sau: (1) Gim thiểu các tác động tiêu cực đối vi t nhiên và xã hi; (2) Hình thành nhn thc và
s tôn trng v i trường, văn hóa; (3) Cung cp nhng tri nghim tích cc cho c du khách và
quốc gia đón khách. (4) Cung cấp nhng li ích tài chính trc tiếp cho vic bo tn; (5) To ra li
ích tài chính cho c người dân địa phương doanh nghiệp nhân; (6) Mang li cho du khách
nhng tri nghiệm đáng nhớ cnh báo cho du khách s nhy cm v chính trị, môi trường,
hi quốc gia đón khách; (7) Thiết kế, xây dng và vận hành sở vt cht k thut du lch tác
động thp; (8) Công nhn các quyn, nim tin tinh thn của người dân bản địa trao quyn cho
cộng đồng địa phương.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thp d liu th cp
D liu th cp trong nghiên cứu này đưc thu thp ch yếu thông qua c ngun tng tin t ch,
o cáo, Internet liên quan đến du lch Măng Đen và niên giám thống kê ca tnh Kon Tum t c
m 2016-2023. Sau khi thu thp đủ nhng d liu cn thiết, bt đầu tiến hành x d liu th cấp đ
đánh giá thc trng phát trin du lch sinh thái ca th trn ng Đen trong khoảng thi gian 2016 -
2023, t đó đưa ra nhng gii pp cho vic pt trin du lch sinh thái ti địa phương này.
2.2.2. Phương pháp thu thp và x lý d liệu sơ cấp
D liệu sơ cấp được thu thp bng phương pháp điều tra bng bng hi, với đối tượng chính là
khách du lch nội địa đã s dng dch v và tham gia du lch sinh thái ti th trấn Măng Đen ít nht
1 ln, bên cạnh đó là các hộ dân kinh doanh du lch và qun lý tại khu, điểm du lch sinh thái trên
địa bàn th trn Măng Đen. Tác giả đã sử dng bng hỏi thông qua các bước sau đây:
- c 1: xây dng, thiết kế bng hi da trên các nhân t tng hp ảnh hưởng đến vic phát
trin du lch sinh thái ti th trấn Măng Đen.
- c 2: kho sát th để điu chnh tính hp lý ca bng hi.
- ớc 3: Sau khi điều chnh cho phù hp, bng hỏi được kho sát trc tiếp và đăng tải lên các
diễn đàn du lịch và tại địa bàn th trấn Măng Đen để thu thp d liu trc tuyến, kết qu thu được
120 quan sát. Tabachnick Fidell [14] cho rằng, để phân tích hi quy tuyến tính bi thì c mu
phi tha mãn điều kiện n 50 +8*m (n số mu m s nhân t độc lp trong hình);
nghiên cu này có 06 nhân t độc lp nên ch cần 98 quan sát (n ≥ 50 +8*6 n ≥ 98). Tuy nhiên,
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 302 - 310
http://jst.tnu.edu.vn 305 Email: jst@tnu.edu.vn
theo Hair và cng s [15], c mu ti thiu trong phân tích nhân t khám phá là 100 quan sát. Do
đó, 120 quan sát nghiên cu thu thập được là đảm bảo đ tin cy tho mãn điu kin theo
các nhà nghiên cứu đ xut.
- c 4: sau khi thu thập đủ s mu cn thiết, x lý d liu thông qua phn mềm SPSS 26 để
đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến s phát trin ca du lch sinh thái ti th trấn Măng Đen. Các
phương pháp phân tích được thc hiện qua đánh giá độ tin cy thang đo, phân tích nhân t khám
phá và phân tích hi quy tuyến tính bi.
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Thc trng phát trin du lch sinh thái ti th trấn Măng Đen
Trong những năm qua lượng khách du lịch đến Măng Đen liên tục tăng cả v chất lượng và s
ng. Công sut s dng phòng trung bình 45-70%. Thời gian lưu trú của khách được kéo dài
(bình quân 2-3 ngày, đêm) dẫn ti chi tiêu cho du lịch tăng cao. Vào các thởi điểm ni bt trong
năm như: mùa sim chín; mùa hoa anh đào; tuần l Văn hóa, du lịch; đại l Đc m Măng Đen, v.v.
thu hút lượng ln khách du lịch đến tham quan to doanh thu cho các hoạt động du lịch đóng góp
vào s phát trin kinh tế - xã hi ca huyn Kon Plông.
Qua thng Bng 1, ta có th nhn thy tổng lượt khách đến Măng Đen qua các năm đều
s chuyn biến tích cc. T năm 2023, mức đ phát trin ca du lch sinh thái tại Kon Tum tăng
mạnh, trong đó riêng thị trấn Măng Đen đã có 1 triệu lượt khách. Ngoài ra, th thy doanh thu
t hot động du lch tại đây khá cao và liên tục qua các năm t năm 2016 đến trước khi dch Covid
bùng phát gây khó khăn cho việc thu hút khách du lịch đến đây. T năm 2016 doanh thu đt 24 t
đồng đến năm 2023 đạt 170 t đồng đỉnh điểm ca phát trin du lịch Măng Đen.
Bng 1. Tng t khách và doanh thu tại Măng Đen giai đon 2016 2023
CH TIÊU
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021
Năm
2022
Năm
2023
Tổng lượt
khách
95.120
120.000
120.600
242.700
199.700
82.500
660.000
1.003.100
Khách Ni
địa
91.455
114.000
111.700
236.100
196.650
82.500
650.035
1.000.000
Khách Quc
tế
3665
6000
8900
6600
3050
0
9065
3100
Doanh thu
24 t
26 t
30 t
40 t
32 t
11 t
180 t
170 t
3.2. Các nhân t ảnh hưởng đến s phát trin du lch sinh thái ti th trấn Măng Đen
Để xác định nhóm các nhân t ảnh hưởng đến s phát trin du lch sinh thái ti th trấn Măng
Đen, tác giả tiến hành phân tích nhân t khám phá gm 6 tiêu chí vi 29 biến quan sát, c th:
(1) Tiêu chí v tài nguyên du lch (7 biến quan sát): Khí hu, thi tiết trong lành, d chu
(TNDL1), cảnh quan thiên nhiên hoang sơ, yên bình (TNDL2), có nhiều điểm n trái cây quanh
năm trĩu quả (TNDL3), nhiều cung đường đẹp để đi dạo, chp nh (TNDL4), nhiu làng
ngh truyn thng gn vi du lch sinh thái (TNDL5), di tích lch s - văn hóa hấp dn (TNDL6),
m thực đặc trưng ca dân tc, hp dn (TNDL7).
(2) Tiêu chí v cơ sở h tng (5 biến quan sát): H thống điện, mng không dây (wifi) đầy đủ,
nhanh ổn định (CSHT1), phương tiện giao thông đầy đủ (CSHT2), khu cm tri, khu du lch
đầy đủ tiện nghi, an toàn (CSHT3), đường đến điểm tham quan thun tin (CSHT4), nhà v sinh
công cộng đầy đủ, d tìm, sch s (CSHT5).
(3) Tiêu chí v dch v du lch (5 biến quan sát): Cơ sở lưu trú tiện nghi, sch s (DVDL1), cơ
s ăn uống đảm bo phc v tốt (DVDL2), cơ sở vui chơi giải trí độc đáo, thú vị (DVDL3), cơ sở
lưu niệm trưng bày các sản phm du lịch đặc trưng (DVDL4), giá cả dch v du lch hp
(DVDL5).
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 302 - 310
http://jst.tnu.edu.vn 306 Email: jst@tnu.edu.vn
(4) Tiêu chí v ngun nhân lc (4 biến quan sát): Người dân địa phương thân thiện, hiếu khách
(NNL1), nhân viên phc v ci m, chuyên nghip am hiu v du lch sinh thái (NNL2), ch
kinh doanh c khu/điểm du lch sinh thái nim nở, chu đáo và giúp đỡ khách (NNL3), nhân viên
du lch s dng tt ngoi ng (NNL4).
(5) Tiêu chí v an ninh trt t an toàn (5 biến quan sát): Không trm cp, móc túi (ANTT1),
không tình trng chèo kéo, thách giá (ANTT2), không tình trạng ăn xin, bán hàng rong
(ANTT3), không có tình trng cò mi quy nhiu (ATAN4), vấn đề v sinh và an toàn thc phm
được đảm bo (ANTT5).
(6) Tiêu chí v môi trường (3 biến quan sát): môi trường trong lành, hoang sơ, sch s
(MT1), quy định bo v môi trường tại các khu/điểm du lịch sinh thái (MT2), có nơi xử rác
thi tại các khu/điểm du lch sinh thái (MT3).
(7) Nhân t ph thuc (04 biến quan sát): Măng Đen điểm đến du lch sinh thái hp dn
(SPT1), hoạt động du lch sinh thái Măng Đen phát triển (SPT2), du khách có ý định quay li du
lịch sinh thái Măng Đen trong thời gian ti (SPT3), du khách có ý định gii thiệu điểm đến du lch
sinh thái Măng Đen đến người thân và bn bè (SPT4).
Kết qu phân tích Bng 2 cho thy có 1 biến quan sát b loi ra khi mô hình nghiên cu
h s tương quan biến - tng hiu chnh nh hơn 0,3 (ANTT5). Qua ln kiểm định 2, không có biến
nào b loi ra khi mô hình nghiên cứu. Như vậy, sau khi đánh giá độ tin cậy thang đo, có 6 thang
đo của nhân t độc lp vi 28 biến quan sát đủ điu kin tiến hành phân tích nhân t khám phá.
Bảng 2. Kết quả phân tích Cronbach’s alpha
Nhân t/Tiêu chí
Biến quan sát b loi
Cronbach’ α
H s tương quan biến-
tng hiu chnh
Tài nguyên du lch
0,946
0,764 0,854
Cơ sở h tng
0,932
0,779 0,837
Dch v du lch
0,944
0,822 0,868
Ngun nhân lc
0,876
0,636 0,813
An ninh trt t và an toàn xã hi
ANTT5
0,730
0,509 0,532
Môi trường
0,715
0,505 0,550
S phát trin du lch sinh thái
0,774
0,537 0,601
(Ngun: Kết qu nghiên cu, 2024)
Trước khi tiến hành phân tích nhân t khám phá, nghiên cu dùng kim định KMO (Kaiser
Meyer - Olkin Measure of sampling adequacy) kiểm định Bartlett để kim tra mức độ thích hp
ca d liu nghiên cu. Kết qu phân tích nhân t khám phá lần đầu tiên loi b biến ANTT4 do
có h s ti nhân t nh hơn 0,5. Kết qu phân tích nhân t khám phá ln 2 cho thy, ch s KMO
= 0,813, giá tr Sig. = 0,00 (nh hơn 0,05 ý nghĩa thống kê), tổng phương sai trích bằng
75,651% (lớn hơn 50%) thoả mãn điều kiện để phân tích nhân t khám phá. Kết qu Bng 3 cho
thy c 06 nhân t không b xáo trn vn gi nguyên các yếu t thuộc tính ban đầu. Do đó nhóm
nghiên cu vn gi tên 06 nhân t đã đ xuất ban đầu gm: tài nguyên du lch, sở h tng, an
ninh trt t an toàn xã hi, ngun nhân lc, dch v du lịch, môi trường. Bên cạnh đó phân
tích nhân t khám phá nhân t ph thuc (s phát trin du lch sinh thái Măng Đen) cho thy, ch
s KMO = 0,771, giá tr Sig.= 0,00, tổng phương sai giải trích bng 59,604%; các biến quan sát
thuc nhân t này đều được gi nguyên hi t li thành 01 nhân t như ban đầu SPT1, SPT2,
SPT3, SPT4.
Để c định mc đ nh hưng ca tng nhân t đến s phát trin du lch sinh thái ng Đen,
nghn cứu đã tiến hành phân tích hi quy tuyến tính bi. Kết qu phân tích như sau: giá trị Sig. =
0,00, R2 hiu chnh = 0,710, Durbin-Waston = 1,822 (hoàn toàn không xy ra hiện tượng t tương
quan), VIF <2 (không xy ra hiện tượng đa cộng tuyến). Do đó, dữ liu này thích hp cho phân tích
hi quy tuyến tính bi. Da vào Bng 4 cho thy, 06 nhân t nh hưởng đến s phát trin du lch
sinh thái Măng Đen bao gồm tài nguyên du lch, dch v du lịch, cơ s h tng, ngun nhân lc, an