TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 25, S 1D (2024)
165
DI SN NÔNG THÔN: NHÌN NHN GIÁ TR DI SN LÀNG AN TRUYN
ĐẦM CHUN, VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG - CU HAI, THA THIÊN HU
Bùi Th Hiếu*, Nguyn Quang Huy
Khoa Kiến trúc, Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế
*Email: buihieu@husc.edu.vn
Ngày nhn bài: 21/4/2024; ngày hoàn thành phn bin: 10176/2024; ngày duyệt đăng: 24/7/2024
TÓM TT
Các làng dc ng đầm p Tam Giang - Cu Hai Huế nói chung làng An
Truyền nói riêng mang đm nhng giá tr đặc trưng về lch s hình thành, văn hoá
bản địa, giá tr v mt cảnh quan ng thôn đầm phá, kiến trúc nông thôn, ngh
chài lưới, sn phẩm địa phương, lễ hi, m thc truyn thng định hình nên hình
ảnh đặc trưng, bản sắc vùng sóng nước. Trong bài báo này, bng vic tiếp cn
nhng khái nim liên quan đến “di sản nông thôn”, thông qua phương pháp kho
sát thực địa Làng An Truyn, phương pháp bản đồ, phương pháp phân tích,
phương pháp so sánh, đối chiếu nhóm tác gi mong mun nhn din, nhìn nhn,
đánh giá giá trị di sn nông thôn làng An Truyền làm sở khoa học để đề xut
các gii pháp hu hiu nhm bo tn phát huy giá tr phc v phát trin bn
vng vùng đầm phá, phát trin du lch nông thôn đặc bit du lch sinh thái da
vào cộng đồng, du lịch văn hoá và du lch bản địa.
T khóa: Làng An Truyn, đầm phá Tam Giang - Cu Hai, di sn nông thôn, du
lch nông thôn.
1. M ĐẦU
Vit Nam, mc dầu chúng ta chưa nhng khái niệm, định nghĩa liên quan
đến “di sản nông thôn” trong các văn bn chính thống, nhưng những năm gần đây,
trong nhng diễn đàn, hội ngh, hi tho liên quan đến phát trin bn vững, định
ng phát trin quy hoch kiến trúc nông thôn Vit Nam, các chương trình xây dựng
nông thôn mi hay bo tn các làng truyn thng Vit, chúng ta thường hay nghe
nhắc đến các cm t như “di sản làng việt” hay“ di sản làng quê” hay “nông thôn
min di sản”…. Cụ th hơn, Nghị quyết s 19 ca Ban Chp hành Trung ương Đảng
(khóa XIII) v ng nghiệp, ng dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045 đề cập đến vic thc hiện mô hình “Nông thôn năng động Cng đồng sáng to Di
sn gn kết trong đó một trong 9 nhim v, gii pháp ch yếu thc hin ngh quyết có
Di sn nông thôn: nhìn nhn giá tr di sn làng An Truyn đầm Chuồn, vùng đm phá Tam Giang
166
liên quan đến bo v phát huy giá tr di sản văn hóa khu vc nông thôn [1]. Như
vy, các giá tr đặc trưng các làng quê đã được đánh giá, nhìn nhận như là di sản cn
đưc bo tn nâng cao giá tr để va gi đưc bn sắc văn hoá, hn ct ca làng
quê va tạo động lc phát trin kinh tế, văn hoá – xã hi cho các vùng nông thôn.
Các làng dọc vùng đầm phá Tam Giang - Cu Hai, Tha Thiên Huế nói chung
làng An Truyn Đầm Chun nói riêng mang đậm nhng giá tr đặc trưng về lch
s hình thành phát trin, văn hoá bản địa, giá tr v mt cảnh quan nông thôn đầm
phá, kiến trúc nông thôn, ngh chài lưới, sn phẩm địa phương, lễ hi, m thc truyn
thống…định hình nên hình ảnh đặc trưng, bản sắc vùng sóng nước. Nhìn nhn các giá
tr v mt di sn, nhn din di sản nông thôn đi vi làng An Truyn- Đầm Chun
đề xut những định hướng nhm bo tn, phát huy giá tr ng ti vic xây dng các
hình thc du lch, sn phm du lch đặc thù mang li hiu qu tích cc cho vic phát
trin kinh tế, văn hoá - xã hội địa phương nâng cao chất lượng cuc sng của người
dân vùng đm phá rt cn thiết cp bách trong bi cnh sc ép ngày càng gia
tăng của đô th hóa, ca nn kinh tế th trường và hiện đại hóa nông thôn.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp khảo sát thực địa phương pháp nghiên cu chính. Chúng tôi
đã tiến hành nhng buổi điền dã, kho sát thực địa làng An Truyn khu vc Đầm
Chun, thc hin quan sát, chp không nh, nh VR360, nh hin trng các công trình,
tiến hành s hoá Đình làng thc hin các cuc phng vn người dân địa phương,
cán b UBND xã, khách du lch nhm thu thp hình ảnh, liu, s liu, thông tin
liên quan đến làng An Truyn.
Phương pháp phân tích bản đồ đưc nhóm tác gi đặc bit chú trng trong bài
o này, chúng tôi phân tích da trên d liu bản đồ nền địa hình tnh Tha Thiên
Huế, d liu bản đồ Google Earth, Google map Phân tích bản đồ các t l khác
nhau cùng với phương pháp so sánh, đối chiếu giúp chúng tôi xác đnh, nhn din các
đặc trưng liên quan đến địa hình, h thng thu văn, cấu trúc không gian làng, mng
đưng, mạng công trình…
Phương pháp sử dng nhng tài liu th cp sn cũng rt quan trng
trong nghiên cu này, giúp chúng tôi tiếp cận được vi các khái niệm liên quan đến
vùng nông thôn, làng truyn thng, di sn nông thôn, du lch nông thôn, tiếp cận được
nhng thông tin, những liu, hình ảnh liên quan đến các giá tr v mt lch s,
văn hoá, kiến trúc, qui hoch ca làng nhm làm nn tng cho vic nghiên cu và trích
dn tài liu tham kho.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 25, S 1D (2024)
167
3. NI DUNG NGHIÊN CU
3.1. Khái nim di sn nông thôn
Xét v mt hi, nông thôn đưc hiu vùng sinh sng làm vic ca mt
cng đồng dân cư ch yếu nông dân, vùng sn xut nông nghiệp bản, ngoài
ra còn các hoạt động sn xut phi sn xut khác, các làng ngh, tiu th công
nghip dch v nông thôn. Xét v mt hành chính, nông thôn phn lãnh th không
thuc ni thành, ni th các thành ph, th xã, th trấn và được qun lý bi cấp hành chính cơ s
UBND [2]. Vùng nông thôn khu vực địa gii hành chính không bao gồm địa bàn
phường thuc th xã, qun và thành ph [3].
Di sản nông thôn được định nghĩa tất c sn phm vt cht tinh thn,
giá tr v mt lch sử, văn hóa, khoa học, hi, cnh quan, kiến trúc, m thut…
thế h trước đã tích lu, gìn gi truyn li cho các thế h sau các vùng nông thôn.
Di sản nông thôn được cu thành t nhiu thành phn khác nhau, t nhiên và văn hóa,
vt th phi vt th. Hay nói mt cách c th hơn, di sn nông thôn - bao gm cnh
quan nông thôn, kiến trúc nông thôn (nhà , trang tri, không gian sn xut, công trình
tôn giáo, tín ngưỡng…), công c lao động, hàng th công, sn phẩm địa phương, lối
sng, nếp sng, k thut sn xut quyết ngh th công truyn thng, tp quán,
tín ngưỡng, l hi, m thc, trang phục địa phương, tác phẩm ngh thut các s
kiện văn hóa, xã hội khác định hình nên hình nh ca các vùng lãnh th, cng c bn
sc s gn kết ca các cộng đồng nông thôn, to nên cái hn ca mi vùng nông
thôn khác nhau, góp phn to nên sc hp dn ca mt lãnh th.
Hình 1. Các yếu t cu thành di sn nông thôn. Ngun: (Shi & Zhao 2018). Tác gi trích li t [4]
Như vy, di sản nông thôn cũng là một loi hình di sản văn hoá bao gm di sn
văn hoá vật th và phi vt th. Di sn nông thôn bao gm tt c các yếu t vt cht hoc phi
vt cht minh chng cho nhng mi quan h đặc bit mt cộng đồng người đã thiết lp
trong sut lch s vi mt lãnh th [5, tr 8]. Di sn nông thôn kết qu ca nền văn
minh nông nghip, phát sinh thông qua các phương thc sn xut li sống độc đáo
của dân địa phương, liên tục tác động đến môi trường t nhiên, kết qu ca s
tương tác liên tục giữa con người và thiên nhiên.
Di sn nông thôn: nhìn nhn giá tr di sn làng An Truyn đầm Chuồn, vùng đm phá Tam Giang
168
Như tất c các di sn khác, di sn nông thôn mt ngun lc kinh tế nông
thôn không ch không gian vt cht, còn tài nguyên phát trin. Vic gi gìn, phát huy
các giá tr nông thôn giúp người làng quê trân quý nhng giá tr truyn thống và để nông thôn
tr thành tài nguyên phc v phát trin, du lch nông nghip, nông thôn [6]. Di sn nông
thôn còn động lc, yếu t phát trin.vy, bo tn di sn nông thôn cn thiết
mang lại ý nghĩa cho sự phát trin ca hi chúng ta. Nhìn nhn, nhn thc các
giá tr ca di sn nông thôn, bo v, bo tn phát huy di sn này nhim v trước
mt ca chúng ta để duy trì s cân bng sinh thái phát trin kinh tế, xã hội văn
hóa [5, tr 2].
3.2. Nhìn nhn giá tr di sn làng An Truyn Đầm Chun, Vùng đầm phá Tam
Giang- Cu Hai, Huế
Làng An Truyn thuc xã Phú An, huyn Phú Vang, tnh Tha Thiên Huế, nm
cách trung tâm thành ph Huế gn 8km. Làng din tích tng cng là 210ha, tng s
h dân sinh sng trong làng là 1251 h, vi tng s dân khẩu 4.957 người1. Làng còn
được người địa phương quen gọi bng mt cái tên rt gần gũi, dân dã là làng Chuồn.
Nhìn nhn, nhn din giá tr di sn ca làng An Truyn thông qua vic phân
tích, đánh giá các giá tr v mt lch s văn hoá, các giá tr đặc trưng của điu kin t
nhiên, môi trường sinh thái vùng đầm phá, giá tr ca cu trúc không gian làng truyn
thng; ca cnh quan nông thôn cnh quan nông nghip, ca các công trình kiến
trúc đặc trưng làng quê; lng ghép vi các giá tr di sn văn a phi vt th, giá tr
tri thc bản địa, du ấn nơi chốn… nn tng, sở khoa học để đề xut các gii
pháp hu hiu nhm bo tn phát huy giá tr phc v phát trin bn vng vùng
đầm phá, phát trin du lch nông thôn đặc bit là du lch văn hoá và du lch bản địa.
* Giá tr v mặt điều kin t nhiên, môi trường sinh thái t nhiên và sinh thái nhân văn.
Theo Địa chí Tha Thiên Huế - Phn T nhiên [7], thì hệ đầm phá Tam Giang -
Cầu Hai kéo dài theo phương Tây Bắc - Đông Nam dọc theo bờ biển, chiều dài
68km, tổng diện tích mặt nước 216 km2 gồm 3 đầm, phá hợp thành: phá Tam Giang,
đầm Thuỷ đầm Cầu Hai. Trong đó, p Tam Giang kéo dài từ cửa sông Ô Lâu
đến cầu Thuận An với chiều dài 25 km, phá Tam Giang liên thông với biển Đông bằng
cửa Thuận An. Đầm Thuỷ kéo dài từ cầu Thuận An đến Cồn Trai trên chiều dài 33
km với diện tích mặt nước của đầm tới 60 km2 bao gồm các đầm An Truyền (hay còn
gọi đầm Chuồn), Thanh Lam (Sam), Trung Thủy Tú. Đầm Cầu Hai chiều
dài từ Cồn Trai đến cửa Sông Rui 9 km từ cửa sông Truồi đến núi Vinh Phong
1 S liệu được cung cp bi cán b UBND xã Phú An, huyn Phú Vang, tnh Tha Thiên Huế.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 25, S 1D (2024)
169
gần 13 km với diện tích mặt nước khoảng 104 km2, liên thông với biển Đông thông qua
cửa Hiền [7].
Đầm An Truyn hay còn gọi Đầm Chun nm phía Đông Bắc Phú An,
huyn Phú Vang, tnh Tha Thiên Huế, cách trung tâm thành ph Huế khong 10
km. Đầm Chuồn đầm nước l ln din tích lên tới hơn 100 ha, thuc h thng
đầm phá Tam Giang Cu Hai, h đầm phá ln nht khu vực Đông Nam Á.
Làng An Truyn, nằm sát Đầm Chun, mt v trí địa rt thun li cho vic
nuôi trồng đánh bắt thu sn vi một lượng lớn, phong phú đa dng các loi
tôm, cá,… ngon có tiếng vùng đất c đô, đặc bit là kình, dìa, cá ong, cá nâu,
mú. đây, hệ sinh thái đầm phá nước l đóng vai trò rất quan trọng đến sinh kế ca
người dân địa phương, nhiều h gia đình đã chọn ngh chài lưới, đánh bắt , tôm
ngh lao động chính. Hơn na, ngày nay, ngun lợi người dân thu được t các
hoạt động du lch da vào việc khai thác các đặc trưng về điu kin t nhiên, cnh
quan thiên nhiên đm Chun cũng rất đáng kể. Như vậy, môi trường t nhiên vi h
sinh thái đầm phá đặc trưng đã ảnh ởng tác động rt nhiều đến các mặt đời
sng kinh tế, văn h - hội, đời sng tinh thn dân làng An Truyn. T bao đời nay,
con người và thiên nhiên nơi đây chung sng hoà thun to nên mt h sinh thái nhân
văn.
Hình 2. Hệ thống thuỷ văn ở Huế, hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai và khu vực Đầm Chuồn.
Nguồn: Dữ liệu bản đồ nền Địa hình tỉnh T.T. Huế - GIS Hue. Xử lý lại bản đồ bởi tác giả.
* Giá tr v mt lch sử, văn hoá
Làng An Truyn mt làng c đưc hình thành sm trên mảnh đất Tha
Thiên Huế, ra đời vào cui thế k 15. Theo mt s liệu, làng được chính thc thành
lp t năm 1471 theo lnh chọn đất lp làng ca vua Lê Thánh Tông. Theo Ô Châu Cn
Lc, Quyn 3, phn Bản đồ thì trước đây, An Truyn mt trong 60 thuc huyn
Kim Trà. Kim Trà mt trong 5 huyn ca ph Triu Phong, Thun Hóa [8]. Bn h
có công khai canh, thành lp làng trong nhng bui đầu bao gm h Hunh, h H, h
Đoàn họ Nguyn. Sau đó, các họ khác tiếp tục đến sinh sng lp nghip gm h
Trn, h Lê, h Võ. Hin ti, Đình làng An Truyn có b trí 7 bàn th, th 7 v thy t
ca 7 dòng h.