K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
730
ĐC ĐIỂM MT S CH S XÉT NGHIỆM ĐÔNG CẦMU
TRÊN BNH NHÂN CHẤN TƠNG SỌO
TI BNH VIN HU NGH VIỆT ĐC
Đoàn An Sơn1, Trn Th Hng1, Nguyễn Văn Chỉnh1, Nguyn Thu Hnh1,
Trnh Th Thu Hin1, Trn Th Thanh Huyn1, Trn Th Kiu My2
TÓM TẮT88
Đặt vn đ: Chn thương sọ não (CTSN)
bnh ngoi khoa vi t l t vong cao và đ li
di chng nng n, ri lon đông u (RLĐM)
ng làm nghiêm trng tình trng ca người
bnh. Mc tiêu: t đặc điểm mt s ch s
xét nghim đông cm máu trên bnh nhân CTSN
ti bnh vin Hu ngh Vit Đc. Đối tượng và
phương pháp nghiên cu: t ct ngang, tiến
cu trên 297 bnh nn CTSN. Kết qu: T l
RLĐM 18,2%, ch yếu gim fibrinogen và
tiu cu. T l t vong nhóm có RLĐM
(16,7%) cao hơn so với nhóm không RLĐM
(0,8%). Mức đ CTSN càng nng thì t l gim
fibrinogen càng cao. T l gim fibrinogen
nhóm phu thut (14,0%) cao hơn nm
không phu thut (3,4%). Kết lun: T l
RLĐM chung bnh nhân CTSN 18,2%.
RLĐM ch yếu gim fibrinogen và gim tiu
cu mức đ nh. T l RLĐM cao bnh nhân
CTSN liên quan đến mức đ chấn thương,
tình trng phu thut.
T ka: Chấn thương s não, ri lon đông
u.
1Bnh vin Hu ngh Việt Đc
2Đại hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Đoàn An Sơn
SĐT: 0989781206
Email: sondoanvd@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 06/8/2024
Ngày duyt bài: 28/9/2024
SUMMARY
CHARACTERISTICS OF SOME
HEMOSTASIS TEST INDICES IN
TRAUMATIC BRAIN INJURY
PATIENTS AT VIET DUC
UNIVERSITY HOSPITAL
Background: Traumatic brain injury (TBI)
is a surgical condition with a high mortality rate
and severe sequelae. Coagulation disorders
further exacerbate the patient’s condition.
Objectives: To describe the characteristics of
some hemostasis test indices in TBI patients at
Viet Duc University Hospital. Subjects and
Methods: A cross-sectional, prospective study
was conducted on 297 TBI patients. Results: The
rate of coagulation disorders was 18.2%, mainly
due to decreased fibrinogen and platelets. The
mortality rate in the group with coagulation
disorders (16.7%) was higher than in the group
without coagulation disorders (0.8%). The more
severe the TBI, the higher the rate of decreased
fibrinogen. The rate of decreased fibrinogen in
the surgical group (14.0%) was higher than in the
non-surgical group (3.4%). Conclusion: The
overall rate of coagulation disorders in TBI
patients was 18.2%. Coagulation disorders were
mainly mild decreases in fibrinogen and
platelets. The high rate of coagulation disorders
in TBI patients was related to the severity of the
injury, surgical status of TBI patients.
Keywords: Traumatic brain injury (TBI),
coagulation disorders.
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
731
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chấn thương sọ não (CTSN) là nhng
tổn thương ơng sọ và/hoc nhu mô não do
chấn thương. CTSN nặng t l t vong
cao để li di chng nng n, mỗi năm
khong 1300 1500 bnh nhân t vong ti
Bnh vin Hu ngh Việt Đc do CTSN[1].
Theo tác gi Wafaisade t l ri lon
đông máu (RLĐM) trên bnh nhân CTSN
khi nhp vin 22,7% t l t vong ca
nhóm bệnh nhân RM 50,4% so vi
17,3% nhng bệnh nhân không có RLĐM.
Bệnh nhân RLĐM phải nm viện chăm
sóc đặc biệt lâu hơn, t l phi m hp s cao
n thời gian đặt ni khí quản lâu n.
Nhng bnh nhân b RM trong vòng 24
gi đầu có t l t vong là 55% so vi 23%
nhng người b RM sau 24 giờ [2].
Các nghiên cứu cũng chỉ ra rng các yếu
t độc lp liên quan vi RM bnh nhân
CTSN bao gm 1) Mức độ nghiêm trng ca
chấn tơng (đánh giá bằng thang đo AIS),
2) Thang điểm hôn GCS (< 8 điểm), 3)
H huyết áp 90 mmHg, 4) Truyền tĩnh mch
2000 mL dch trước khi nhp vin và 5) Tui
> 75.
Việc nhanh chóng xác định tình trng
đông u của bnh nhân khi nhp vin giúp
các bác phát hiện kp thi các vấn đề bt
tng và đưa ra chỉ định phù hp đặc bit
các trường hp can thip phu thut. Do
đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đc
đim mt s ch s t nghiệm đông máu
tn bnh nhân CTSN ti Bnh vin Hu
ngh Việt Đc” với mc tu: t đặc
đim mt s ch s đông cầm máu trên bnh
nhân CTSN ti Bnh vin Hu ngh Vit
Đc.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Tiêu chun la chn
Bnh nhân CTSN nhp vin ti bnh vin
Hu ngh Việt Đc, tui t 18 - 70.
Tiêu chun loi tr
Bnh nhân có tin s bnh v u,
bnh nhân có tin s dùng thuc chống đông,
bnh nhân truyn máu chế phm máu
trước khi nhp vin, bnh nhân kèm các
chấn tơng tại quan khác ngoài sọ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Ct ngang, tiến
cu.
- Phương pháp chọn mu: Thun tin.
- Địa đim nghiên cu: Khoa Xét
nghim Huyết hc, Bnh vin Việt Đc.
- Thi gian nghiên cu: Nghiên cu tiến
hành t tháng 05/2023 tháng 12/2023.
2.3. Các xét nghim và tiêu chun chn
đoán sử dng trong nghiên cu
Phương tin và vt liu nghiên cu
Mu xét nghim: u tĩnh mch chng
đông natri citrate 3,2% làm xét nghiệm đông
máu. Máu tĩnh mạch chống đông EDTA đ
đếm s ng tiu cu. Bệnh nhân đưc ly
mu khi nhp vin.
Thiết b, dng c, hóa cht sinh phm
- Máy đông máu t đng ACL TOP 750
LAS, hóa chất để làm các xét nghim PT,
APTT, fibrinogen (hãng IL M).
- Máy đếm tế bào t động Advia 2120i,
kèm hóa cht xét nghim (Siemens - Đc).
Các k thut áp dng tiêu chun
đánh giá
- Các xét nghim thc hin: PT, APTT,
Fibrinogen, s ng tiu cu.
- Tu chuẩn đánh giá RM: có 1 trong
các ch s tha n PT% < 70%, APTT ratio
> 1,25, Fibrinogen < 2,0 g/L, S ng tiu
cu < 150 G/L [3].
- Tu chuẩn đánh giá mức độ CTSN:
Mức độ nặng: GCS 3-8 đim; Mức độ trung
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
732
nh: GCS 9-12 đim; Mức độ nhẹ: GCS 13-
15 đim [1].
2.4. X lý và phân tích s liu
Các s liệu đưc x lý theo phương pháp
thng kê y học tn chương tnh SPSS.
III. KẾT QU NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc đim chung của đối ng
nghiên cu
Tng s bệnh nhân đưc theo dõi trong
nghiên cu ca chúng tôi 297 bnh nhân:
Bảng 3.1. Đặc đim chung của đối tưng nghiên cu
Đặc đim
Kết qu
Đặc đim
Kết qu
Tuổi trung bình, năm
43,1 ± 15,1
Gii nam, n (%)
222 (74,7%)
Nguyên nhân CTSN, n (%)
Mức độ CTSN, n (%)
+ Tai nn giao thông (TNGT)
216 (72,7%)
+ Mức độ nng
40 (13,5%)
+ Tai nn sinh hot (TNSH)
66 (22,2%)
+ Mức độ trung bình
63 (21,2%)
+ Tai nạn lao động (TNLĐ)
11 (3,7%)
+ Mức độ nh
194 (65,3%)
+ Nguyên nhân khác
4 (1,3%)
Bnh nhân phu thut
179 (60,3%)
Nhn xét: Tui trung bình là 43,1 ± 15,1 tui, nam chiếm ch yếu 74,7%, nguyên nhân
CTSN gp nhiu nht do TNGT (72,7%), ph biến là CTSN mức độ nh (60,3%).
3.2. Đặc đim RM ở bnh nhân CTSN
3.2.1. T l RLĐM ở bnh nhân CTSN
Bảng 3.2. Tỷ lệ RLĐM ở bệnh nhân CTSN
Chỉ số XN đông máu
Có rối loạn
Không rối loạn
PT%, n (%)
291 (98,0%)
APTTr, n (%)
294 (99,0%)
Fibrinogen, n (%)
268 (91,2%)
Tiểu cầu, n (%)
270 (91,8%)
Rối loạn t 1 - 4 chỉ số, n (%)
243 (81,8%)
Nhn xét: T l bnh nhân ri lon t 1 đến 4 ch s đông máu là 18,2%. Giảm
fibrinogen tiu cu chiếm cao nht lần lưt là 9,8% 9,1%. Ch yếu giảm fibrinogen và
tiểu cầu mc độ nhẹ tương ứng là 75,8% và 77,8%.
Bảng 3.3. Đặc điểm bệnh nhân gia nhóm RM và không RLĐM
Thông số
Chung
(n=297)
Có RM
(n=54)
Không RLĐM
(n=243)
p
Tuổi (năm, TB ± SD)
43,1 ± 15,1
44,7 ± 15,3
42,7 ± 15,1
0,403
Gii nam, n (%)
222 (74,7%)
44 (81,5%)
178 (73,3%)
0,138
GCS (điểm, TB ± SD)
12,5 ± 2,9
11,3 ± 3,4
12,8 ± 2,7
0,003
Số ngày nằm viện (TB ± SD)
7,9 ± 7,3
7,1 ± 5,1
8,1 ± 7,6
0,263
Tlệ t vong, n (%)
11 (3,7%)
9 (16,7%)
2 (0,8%)
0,000
PT% (TB ± SD)
93,5 ± 11,6
86,1±14,8
95,1±10,2
0,000
APTTr (TB ± SD)
0,94 ± 0,10
0,97±0,13
0,93±0,09
0,029
Fibrinogen (g/L) (TB ± SD)
3,15 ± 0,95
2,58±1,2
3,27±0,83
0,000
Tiểu cầu (G/L) (TB ± SD)
230,4 ± 69,4
171,2±83,8
243,6±63,6
0,000
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
733
Nhn xét: Nhóm RM mức độ
CTSN nặng n với đim GCS 11,3 ± 3,4
thấp n so với nhóm không rối loạn với
GCS 12,8 ± 2,7 (p < 0,01); T lệ t vong
chung 3,7%. T lệ tử vong cao hơn
nhóm RM 16,7% so với 0,8% nhóm
không RLĐM.
3.2.2. Đặc điểm RLĐM theo mức độ
chấn thương, can thiệp điều tr nh
trạng bệnh nhân
Bảng 3.4. Kết quả các chỉ số đông máu và tỷ lệ RM theo mc độ chấn tơng
Chỉ số
Mức độ chấn thương theo GCS
p
Nặng (n=40)
Trung bình (n=63)
Nhẹ (n=194)
PT% (TB ± SD)
88,1 ± 10,7
93,1 ± 11,5
94,7 ± 11,6
0,005
PT% (< 70%), n (%)
1 (2,5%)
1 (1,6%)
4 (2,1%)
0,947
APTTr (TB ± SD)
0,95 ± 0,12
0,92 ± 0,10
0,94 ± 0,09
0,279
APTTr (> 1,25), n (%)
1 (2,5%)
1 (1,6%)
1 (0,5%)
0,456
Fibrinogen (TB ± SD)
2,58 ± 1,0
3,11 ± 1,03
3,27 ± 0,87
0,000
Fibrinogen (<2,0 g/L), n (%)
14 (35,0%)
7 (11,1%)
8 (4,1%)
0,000
Tiểu cầu (TB ± SD)
233,5 ± 74,1
229,0 ± 68,3
230,3 ± 69,2
0,950
Tiểu cầu (< 150 G/L), n (%)
3 (7,5%)
4 (6,3%)
20 (10,3%)
0,493
Nhn xét: Mức độ CTSN càng nng t kết qu xét nghiệm đông máu càng giảm và t l
RLĐM càng cao, th hin nht gim fibrinogen nhóm chấn thương nặng, trung bình,
nh lần lưt là: 35%, 11,1% và 4,1% (p < 0,001).
Bảng 3.5. Kết quả các chỉ số đông máu và tỷ lệ RLĐM trước phẫu thuật giữa nhóm
phẫu thuật và điều trị bảo tồn
Chỉ số
Có phẫu thuật
(n=179)
Điều trị bảo tồn
(n=118)
p
PT% (TB ± SD)
93,5 ± 11,0
93,4 ± 12,6
0,924
PT% (< 70%), n (%)
1 (0,6%)
5 (4,2%)
0,038
APTTr (TB ± SD)
0,94 ± 0,1
0,95 ± 0,1
0,373
APTTr (> 1,25), n (%)
2 (1,1%)
1 (0,8%)
0,652
Fibrinogen (TB ± SD)
3,04 ± 1,05
3,3 ± 0,75
0,014
Fibrinogen (< 2,0 g/L), n (%)
25 (14,0%)
4 (3,4%)
0,002
Tiểu cầu (TB ± SD)
229,0 ± 72,3
232 ± 65,1
0,660
Tiểu cầu (< 150 G/L), n (%)
14 (7,8%)
13 (11,0%)
0,231
Nhận xét: Fibrinogen nhóm bệnh nhân CTSN phẫu thuật thấp n đáng kể so với
nhóm điều trị bảo tồn (p < 0,05). Tlệ giảm fibrinogen nhóm phẫu thuật cao hơn nhóm
điều trị bảo tồn, với tỷ lệ 14,0% so với 3,4% (p < 0,05).
Bảng 3.6. Kết quả các chỉ số đông máu tlệ RLĐM theo nh trạng bệnh nhân lúc
xuất viện
Chỉ số
Tình trạng bệnh nhân
p
Không tử vong (n=286)
Tử vong (n=11)
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
734
PT% (TB ± SD)
93,9 ± 11,5
82,2 ± 11,6
0,004
PT% (< 70%), n (%)
5 (1,7%)
1 (10%)
0,264
APTTr (TB ± SD)
0,94 ± 0,10
1,01 ± 0,14
0,031
APTTr (> 1,25), n (%)
3 (1,0%)
0 (0%)
0,934
Fibrinogen (TB ± SD)
3,18 ± 0,92
2,19 ± 1,25
0,002
Fibrinogen (< 2,0 g/L), n (%)
21 (7,3%)
8 (70%)
0,000
Tiểu cầu (TB ± SD)
231,8 ± 69,6
195,4 ± 56,9
0,188
Tiểu cầu (< 150 G/L), n (%)
25 (8,7%)
2 (20%)
0,603
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân t vong
kết quả đông máu giảm n so với nhóm
không t vong thể hiện cả 3 loại xét
nghiệm PT, APTT, Fibrinogen (p < 0,05). T
lRM nhóm này cũng cao hơn thể hiện
rõ thông số fibrinogen tiểu cầu với tỷ l
tương ứng là 70% và 20% (p < 0,05).
IV. BÀN LUN
Nghiên cu của chúng tôi được thc hin
t tháng 05/2023 đến tháng 12/2023 vi 297
bnh nhân. T l bnh nhân nam trong
nghiên cu ca chúng tôi là 74,7% cao gp
khong 3 ln so vi n gii vi 25,3% (Bng
3.1). Kết qu này cũng tương t như những
nghiên cu khác như tác giả J.K.Bohm (nam
70,1%), Bùi Xuân ơng, Đồng Văn H
(nam cao gp khong 3,7 ln n) [4].
Nguyên nhân CTSN do TNGT chiếm t l
cao nhất lên đến 72,7%, sau đó là TNSH
TN lần lưt là 22,2% và 3,7% (Bng 3.1).
Kết qu này cũng tương t như trong nghiên
cu của Bùi Xuân Cương (TNGT 69,96%,
TNSH 16,37%, TN 10,98%)[4]. Mc đ
CTSN theo thang điểm GCS của đối tượng
nghiên cu ch yếu là mức độ nh chiếm
65,3%, mức độ va vi 21,2% mức độ
nng 13,5% (Bng 3.1). Nghiên cu ca
Bùi Xuân ơng cũng đưa ra t l CTSN
nh 59,58%, mức độ va là 18,66%, mc
độ nng 21,76% [4].
Trong nghiên cứu của chúng tôi, tình
trạng RM sớm, xuất hiện ngay tại thời
điểm nhập với t l18,2% (Bảng 3.2). Tình
trạng RM bệnh nhân CTSN đã đưc
báo cáo xảy ra 13 54% các trường hợp.
Phạm vi rộng sự thay đổi giữa các
nghiên cứu thể do định nghĩa về RLĐM,
thời gian lấy u mức độ nghiêm trọng
của tình trạng CTSN [5]. Tại Việt Nam, theo
nghiên cu ca tác gi Nguyn Vit Thng
năm 2020 trên 137 bệnh nhân nhi CTSN điều
tr ti bnh vin Việt Đc cho thy kết qu
xét đông máu (PT% giảm) 5,84%, nhóm
bnh nhi phu thut (n=34) t t l
RLĐM là 16,28%.
Trong các biểu hiện của RM, chúng
tôi quan sát thấy tình trạng giảm fibrinogen
là tng gặp nhất với 9,8% (Bảng 3.2).
Theo đó, giảm fibrinogen mức độ nhẹ gặp
nhiều nhất, chiếm 75,8%. Nghiên cứu đơn
trung tâm của Ke. Lv cng s trên 2.570
bnh nhân CTSN, nồng độ fibrinogen < 2
g/L đưc quan sát thy 992 (38,6%) bnh
nhân ti thi đim nhp vin [6]. Vic theo
dõi nồng độ fibrinogen trong huyết tương có
th rt quan trng cần được thc hin
tng xuyên bnh nhân CTSN [7].
Bên cạnh tình trạng giảm fibrinogen,
giảm tiểu cầu cũng là một trong các biểu hiện
của RLĐM, với t l 9,1% (Bảng 3.2).
Theo đó gim s ng tiu cu gp ch yếu