TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
142
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG CA TR NGNG TIM
NHP KHOA CP CU CHNG ĐỘC VÀ TRUNG TÂM SƠ SINH,
BNH VIN NHI TRUNG ƯƠNG
Lê Ngc Duy1*, Đặng Th Thuý Nga1, Trnh Tun Anh1
Cn Văn Qunh1, Lê Th1, Lê Th Thuý Hng2
Tóm tt
Mc tiêu: Mô t đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng tr em b ngng tim
(NT) nhm ci thin hiu qu cp cu NT. Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu mô t, kết hp hi cu t tháng 01/2019 - 9/2020 và tiến cu t tháng
10/2020 - 6/2021 trên 203 bnh nhân (BN) NT ti Khoa Cp cu Chng độc và
Trung tâm Sơ sinh, Bnh vin Nhi Trung ương. Kết qu: 203 BN gm 112 tr
trai (55,2%) và 91 tr gái (44,8%). Trong nhóm tr NT, la tui sơ sinh chiếm t
l cao (53,7%) và gim dn các nhóm tui ln hơn. BN vào vin trong tình
trng suy hô hp nng là 95,1%, tình trng suy tun hoàn 76,8% và ch
26,1% được h tr vn mch và/hoc bolus dch. Có 87,7% BN b ri lon ý
thc. trong đó 48,8% hôn mê và 38,9% li bì. Tình trng toan chuyn hóa nng
chiếm 46,8%, tăng lactate máu 6,5 mmol/L chiếm 56,7%. T l t vong và xin
v li chiếm 78,8%, ch có 21,2% sng sót, trong đó 4,4% có di chng v thn
kinh. Kết lun: Tr em b NT, đặc bit là tr sơ sinh, thường nhp vin trong tình
trng nguy kch vi t l t vong cao.
T khoá: Ngng tim tr em; Sơ sinh; Hi sc tim phi.
CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERISTICS OF
PEDIATRIC CARDIAC ARREST IN THE DEPARTMENT OF
EMERGENCY AND POISON CONTROL AND NEONATAL CENTER,
NATIONAL CHILDREN'S HOSPITAL
Abstract
Objectives: To describe the clinical and subclinical characteristics of
pediatric cardiac arrest to improve the effectiveness of pediatric resuscitation.
1Bnh vin Nhi Trung ương
2B môn - Khoa Nhi, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Lê Ngc Duy (Drduy2411@gmail.com)
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày được chp nhn đăng:19/11/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i1.993
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
143
Methods: A descriptive, retrospective study was conducted from January 2019 to
September 2020, and a prospective study was conducted from October 2020 to
June 2021 in the Department of Emergency and Poison Control and the Neonatal
Center, National Children's Hospital. Results: A total of 203 patients were
included, consisting of 112 boys (55.2%) and 91 girls (44.8%). In the cardiac
arrest group, newborns accounted for a high proportion (53.7%) and gradually
decreased in older age groups. On admission, 95.1% of patients presented with
severe respiratory failure, 76.8% with circulatory failure, and only 26.1%
received vasopressor support and/or fluid bolus. Additionally, 87.7% of patients
experienced altered consciousness, with 48.8% in a coma and 38.9% in a
stuporous state. Severe metabolic acidosis was observed in 46.8% of patients,
and blood lactate levels 6.5 mmol/L were found in 56.7%. The mortality rate
and cases of discharge against medical advice accounted for 78.8%, with only
21.2% surviving, of which 4.4% had neurological sequelae. Conclusion:
Children with cardiac arrest, especially newborns, are often admitted in critical
condition with a high mortality rate.
Keywords: Pediatric cardiac arrest; Neonate; Cardiopulmonary resuscitation.
ĐẶT VN ĐỀ
Ngng tim là tình trng cp cu ti
khn cp có t l t vong cao hoc để
li di chng thn kinh nng n. T l
NT tr em khong t 8,3/100.000 tr
mi năm và chkhong 6 - 27% tr
sng sót sau khi xut vin, tùy thuc
vào tng nghiên cu. Đáng chú ý, t l
t vong do NT tr em ti đơn v cp
cu cao gp đôi so vi các khoa khác
trong bnh vin [1, 2]. Cho đến nay,
vic nhn biết và cp cu NT tr em
còn nhiu thách thc do s khác bit
v sinh lý hc gia tr em và người ln
cũng như chưa có nhiu nghiên cu v
lĩnh vc này nước ta. Do đó, chúng
tôi tiến hành nghiên cu các đặc đim
lâm sàng và cn lâm sàng ca BN NT
nhm: Phát hin sm, x lý sm giúp
nâng cao hiu qu cp cu NT tr em.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
203 tr em b NT điu tr ti Khoa
Cp cu Chng độc và Trung tâm Sơ
sinh, Bnh vin Nhi Trung ương.
* Tiêu chun la chn: Tr em < 16
tui được cp cu NT; chn đoán NT
theo Hip hi Hi sc châu Âu (2015)
[2] gm không bt được mch trung
tâm, mt ý thc đột ngt, ngng th.
* Tiêu chun loi tr: T vong
ngoi vin; thông tin h sơ bnh án
không đầy đủ.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
144
* Địa đim và thi gian nghiên cu:
Ti Khoa Cp cu Chng độc và
Trung tâm Sơ sinh, Bnh vin Nhi
Trung ương t tháng 01/2019 - 6/2021.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t, kết hp hi cu t tháng
01/2019 - 9/2020 và tiến cu t tháng
10/2020 - 6/2021.
* C mu: Theo công thc ước
lượng c mu cho mt t l như sau:
n = Z
2
p(1-p)
1-a/2
d2
n là c mu ti thiu;
Z
2
độ tin cy ngưỡng α = 0,05;
1-a/2
Z1-a/2 = 1,96; p: T l ước tính NT;
p = 0,0037; d: Độ lch ước tính = 0,01;
n = 141. Thc tế c mu thu được là
203 BN.
* Các biến s nghiên cu chính:
Đánh giá BN theo trình t ABCD theo
APLS. Suy hô hp: Da vào mc độ
các triu chng lâm sàng và khí máu
để phân chia làm 3 mc độ nh, va
nng. Suy tun hoàn đánh giá theo tiêu
chun ca IPSCC 2005. Suy tun hoàn
khi đã bù dung dch đẳng trương > 40
mL/kg trong 1 gi nhưng: H HA < 5
bách phân v so vi tui hoc huyết áp
tâm thu < -2SD so vi tui hoc cn s
dng vn mch để duy trì huyết áp
bình thường (dopamine > 5 μg/kg/phút
hoc dobutamine, epinephrine,
norepinephrine) hoc hai trong các tiêu
chun sau: Nhim toan chuyn hóa
không gii thích được (thiếu ht BE
> 5 mEq/L); lactate máu > 2 ln giá tr
bình thường; thiu niu: Lượng nước
tiu < 0,5 mL/kg/gi; refill > 5 giây;
thân nhit trung tâm tăng > 3°C. Các
ch s cn lâm sàng chính gm công
thc máu, khí máu, đông máu và các
ch s sinh hoá máu.
* X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 22.0 ca IBM.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được Hi đồng Đạo đức
ca Bnh vin Nhi Trung ương chp
thun theo quyết định s 836/BVNTW-
VNCSKTE ngày 10/5/2021. S liu
nghiên cu được Bnh vin Nhi Trung
ương cho phép s dng và công b.
Nhóm tác gi cam kết không có xung
đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Trong nghiên cu này, có 203 BN
gm 112 tr trai (55,2%) và 91 tr gái
(44,8%), t l trai/gái là 1,23. Tr sơ
sinh gp nhiu nht vi 109 BN
(53,7%), nhóm tui ln hơn có xu
hướng gim. Tui trung bình là 14,94
tháng (t 1 gi tui đến 13 tui). T l
cp cu NT ln đầu thành công là 66%
nhưng kết qu cui cùng BN t vong
và xin v chiếm 78,8%. Ch có 21,2%
khi ra vin, trong đó 4,4% có di
chng v mt thn kinh.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
145
1. Đặc đim lâm sàng ca BN khi nhp vin
* Đặc đim hô hp, tun hoàn và thn kinh:
Bng 1. Đặc đim v hô hp, tun hoànthn kinh khi nhp vin.
Đặc đim
S BN (n)
Hô hp
Kiu th
Bình thường
7
Ngng th
148
Chm, ngáp
18
8,9
Nhanh
30
Mc độ
suy hô hp
Không
4
2,0
Nh
1
0,5
Va
5
2,5
Nng
193
95,1
H tr hô hp
Không cn
5
2,5
Không được h tr
41
20,2
Th oxy
45
22,2
Bóp bóng
112
55,2
Tun hoàn
NT
63
31,0
Nhp tim
Chm ri rc
44
21,7
Bình thường
64
31,5
Nhanh
32
15,8
Mch
Không bt được
99
48,8
Yếu
55
27,1
49
24,1
Huyết áp
Không đo được
99
48,8
Gim
38
18,7
Bình thường
64
31,5
Tăng
2
1,0
Suy tun hoàn
156
76,8
Thn kinh
Ý thc
Hôn mê
99
48,8
Li bì
79
38,9
Tnh táo
24
11,8
Kích thích
1
0,5
Co git
3
1,5
Du hiu thn kinh khu trú
11
5,4
Trương lc cơ
Gim
12
5,9
Tăng
1
0,5
Đồng t
Giãn
57
28,1
PXAS (-)
63
31,0
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
146
Phn ln BN nhp vin trong tình trng suy hô hp nng (95,1%), trong đó
17,7% ngng th và 8,9% th chm hoc th ngáp. Suy tun hoàn chiếm 76,8%,
trong đó 50,7% không được h tr tun hoàn và ch 26,1% được dùng thuc
vn mch, 31% BN b NT ngay lúc nhp vin và 21,7% BN sp NT. Có 87,7%
ri lon ý thc gm 48,8% hôn mê và 38,9% li bì.
* Đặc đim v các triu chng toàn thân khi nhp vin:
Bng 2. Đặc đim v các triu chng toàn thân khi nhp vin.
Triu chng toàn thân
S BN (n)
Thân nhit
H
83
40,9
Tăng
20
9,9
Thiếu máu
94
46,3
Xut huyết
70
34,5
Th trng non yếu
, cân nng thp
135
66,5
Mt nước
Va
3
1,5
Nng
18
8,9
Bt thường hình thái bm sinh
10
4,9
Chn thương phn mm
4
2,0
Phù
3
1,5
Vàng da
3
1,5
Khác*
7
3,5
(*: Nt phng nước tay chân, nt loét cũ, bng vùng đùi, hoi t ngón chân)
Trên 50% BN có ri lon thân nhit, trong đó 40,9% h thân nhit và 9,9%
st. Có 46,3% tr b thiếu máu, 66,5% cân nng thp và 34,5% tr b xut huyết
dưới da hoc niêm mc. Có 9,3% BN trong tình trng mt nước.