HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
266
ĐẶC ĐIM NNG Đ INSULIN MÁU VÀ TÌNH TRNG KHÁNG INSULIN
TRÊN BNH NHÂN THA N, BÉO PHÌ BNG MÔ NH HOMA2-IR
TI BNH VIN CH RY
Trn Thành Vinh1, Lê Tấn Sơn2,
Dương Hà Khánh Linh1, Nguyn Chí Thanh2
TÓM TT38
Mc tiêu: c đnh nng đ insulin và t l
kháng insulin trên bnh nhân tha cân, béo phì.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu mô t
ct ngang có phân ch trên 80 đi tượng tha
n, béo phì ti Khoa Khám Bnh Bnh Vin
Ch Ry. Nng đ insulin máu được đo bng
phương pháp miễn dịch a phát quang, đ
kháng insulin được xác đnh bng ch s
HOMA2-IR. Kết qu: Nng đ insulin u c
đói đi tượng nghn cu 10,25 (6,82
14,40) μU/mL; nhóm đ kháng insulin
15,10 (12,28 - 18,58) μU/mL cao hơn so vi
nhóm không đ kháng insulin 6,90 (5,18
8,62) μU/mL (p<0,01). Tỷ l đ kháng insulin
trên bnh nhân tha n, béo phì theo hình
HOMA2-IR 47,5%. s khác bit gia t l
đ kháng insulin nam 32,5% và n 62,5%
(p<0,01). Kết lun: Nng đ insulin máu c đói
bnh nhân tha n, béo phì 10,25 (6,82
14,40) μU/mL. Tỷ l đ kháng insulin trên bnh
nhân tha cân, béo phì theo mô hình HOMA2-IR
47,5%.
T khoá: Kháng insulin, HOMA2-IR, tha
n, béo phì.
1Bnh vin Ch Ry
2Trường Đại Hc Quc Tế Hngng
Chu trách nhim chính: Trn Thành Vinh
SĐT: 0908487348
Email: thanhvinhtran2002@yahoo.com
Ngày nhn bài: 14.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 17.8.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Phm Thin Ngc
SUMMARY
ASSESSMENT OF BLOOD SINSULIN
LEVELS AND INSULIN RESISTANCE
IN OVERWEIGHT AND OBESE
INDIVIDUALS USING THE HOMA2-IR
MODEL AT CHO RAY HOSPITAL
Objective: To determine the blood insulin
levels and insulin resistance in overweight and
obese individuals. Research patients and
methods: A cross-sectional descriptive study
was conducted on 80 overweight and obese
individuals at Cho Ray Hospital outpatient clinic.
The blood insulin levels were measured using
chemiluminescence immunoassay, and insulin
resistance was assessed using the HOMA2-IR
index. Results: Fasting blood insulin levels in
the study population were 10.25 (6.82 14.40)
μU/mL; in the insulin-resistant group, the level
was 15.10 (12.28 - 18.58) μU/mL, significantly
higher than the non-insulin-resistant group (6.90
(5.18 8.62) μU/mL, p<0.01). The prevalence of
insulin resistance in overweight and obese
individuals according to the HOMA2-IR model
was 47.5%. There was a significant difference in
the prevalence of insulin resistance between
males (32.5%) and females (62.5%) (p<0.01).
Conclusion: Fasting blood insulin levels in
overweight and obese individuals were 10.25
(6.82 14.40) μU/mL. The prevalence of insulin
resistance in overweight and obese individuals
according to the HOMA2-IR model was 47.5%.
Keywords: Insulin resistance, HOMA2-IR,
overweight, obesity.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
267
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thừa cân béo phì đang trở thành mt
vấn đề sc khe cộng đồng nghiêm trng
tn toàn thế gii. Nhng ngưi b tha cân
béo phì đều đối din vi nguy cơ cao mắc
các bệnh mãn tính như tiểu đưng tuýp 2,
huyết áp cao, bnh tim mch vấn đề liên
quan đến gan mt [1] Tha cân, béo phì
tình trng tích t m tha hoc bất tng,
th ảnh ng xấu đến sc khe. Khi tế
bào m tăng tng phì đại s thay đi
nồng độ các cht hot tính sinh hc trong
thể như Adiponectin, IL6, TNF-alpha,
adipsin, resistin, vaspin. Chính s thay đổi
các cht này gây ảnh hưởng trc tiếp đến tình
trng gim tiết đề kháng insulin ti các tế
bào.
Hiện nay nhiều chỉ số đánh giá đề
kháng insulin như chỉ số TyG, HOMA-IR,
chỉ số QUICKI. hình HOMA2-IR là
phương pháp đánh giá kháng insulin dựa vào
sự hằng định nội mô. T những phương tnh
thực nghiệm lặp lại thu được đã được máy
tính mô phỏng, tính toán da trên không gian
3 chiều. HOMA2-IR còn tính đến khả năng
kháng glucose của gan và ngoại vi. Trong đó,
kháng glucose của gan khả năng giảm tác
dụng của sự tăng glucose trong máu đối với
quá trình sản xuất glucose tại gan. Kháng
glucose của ngoại vi khả năng giảm tác
dụng của sự tăng glucose trong máu đối với
quá tnh hấp thụ glucose vào mô m.
HOMA2 đánh giá toàn diện n về sự cân
bằng glucose và insulin trong cơ thể.
Tuy nhiên, đến nay chưa nhiều nghiên
cứu sử dụng mô hình HOMA2-IR để xác
định t l đề kháng insulin trên đối tưng
thừa cân, béo phì. Việc xác nồng độ insulin
máu lúc đói tlệ kháng insulin trên bệnh
nhân thừa cân, béo phì sẽ cung cấp thông tin
về tình trạng đề kháng insulin nhằm phát
hiện kịp thời ngăn chặn các biến chứng gây
hậu quả nặng nề đến sức khoẻ. Cnh vậy
chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu:
Xác định nồng độ insulin máu bằng
phương pháp miễn dịch hoá phát quang và
t lệ kháng insulin bằng HOMA2-IR trên
bệnh nhân thừa cân, béo phì.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Trong nghiên cu này chúng tôi la chn
tt c c đối tưng đến khám ti Khoa
Khám Bnh Bnh Vin Ch Ry
Tiêu chun la chn: Bệnh nhân đưc
chẩn đoán thừa cân, béo phì theo ng dn
chẩn đoán điu tr bnh béo phì ca B Y
Tế 2022, ch s BMI 23 [1], không phân
bit gii tính, độ tui t 18 tui tr lên.
Bnh nhân nhn đói ít nhất 8 gi trước
khi đưc ly mu máu thc hin các xét
nghim trong nghiên cu.
Tiu chun loi tr:
Nhng bệnh nhân đã đưc chẩn đoán
bệnh đái tháo đưng hoc kết qu đường
huyết đói: 126 mg/dl hoặc HbA1c 6.5%
[3] .
Bệnh nhân đang sử dng thuc gây thay
đổi nồng độ insulin glucose u hoc
đang mắc các bnh lý v tu, suy chc năng
tuyến yên, suy gan, suy thn, hi chng
Cushin, bệnh to đầu chi, ng insulin, khi
u tiết insulin (insulinoma), tiêm insulin ngoi
sinh, bnh gan, tổn thương tế bào đảo tu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu đưc thiết kế mô t ct
ngang có phân tích.
Thi gian nghiên cu tháng 01/2023 đến
tháng 12/2023.
Đa điểm: Ti khoa Khám Bnh Khoa
Sinh Hoá Bnh Vin Ch Ry.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
268
C mu: C mu đưc tính theo công
thc:
n=Z2(1-α/2)
Trong đó:
Z: tr s tu thuc vào mc tin cy
mong mun của ưc lưng, mc tin cy
mong mun 95% thì Z = 1,96
d: Sai s cho phép 10%
p: T l kháng insulin trên đối tưng
béo phì, giá tr p = 28.6%[4].
n: Là c mu ti thiu cn thu thp.
Áp dng vào công thc n=78. Chúng tôi
thu thập đưc 80 mu
2.3. Ni dung nghiên cu
HOMA2-IR > 1,4 đưc xem là tăng [5]
Các xét nghiệm đưc thc hin ti khoa
Sinh Hoá Bnh Vin Ch Ry
Phương pháp xét nghiệm:
Đnh lượng Glucose, Cholesterol total,
Triglyceride huyết tương đưc phân tích trên
h thng máy t động ADIVA 1800
(Siemens) vi phương pháp hexokinase.
Đnh lượng Insulin huyết thanh đưc
phân tích trên dòng y LIAISON
(Diasorin) vi phương pháp CLIA.
Xét nghiệm HbA1c u đưc phân
tích trên dòng máy Tosoh G8 vi phương
pháp HPLC.
Tt c các xét nghiệm đều được tham gia
chương tnh ngoại kim, thc hin ni kim
đầy đủ trước khi phân tích mẫu đưc bo
ng bảo t định k theo quy định.
2.4. X lý s liu
Các s liu thu thp x lý s liu:
Nhp liu bng phn mm Excel 365, x lý
s liu bng phn mm SPSS 25.0 phn
mm HOMA2. Phép kim t hoc Wilcoxon
rank sum đưc s dụng để so sánh gia 2
nhóm biến s định lượng. Phép kim chi
nh phương đưc dùng để so sánh s khác
bit v t l trong 2 nhóm. S khác biệt đưc
coi là có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.
2.5. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cứu được thông qua bi hội đồng
đạo đức tng Đi Hc Quc Tế Hng
Bàng. Các thông tin ca bệnh nhân được bo
mt tuyệt đối. Kết qu nghiên cu ch nhm
mục đích phc v cho vic hc tp, nghiên
cu, không dùng cho mc dích nào khác.
III. KT QU NGHIÊN CU
Qua khảo sát 80 trên đối tưng chúng tôi có được kết qu như sau:
Bng 1. Đặc điểm lâm sàng của các đối tượng nghiên cu
Đặc đim
Tuổi (năm) Trung bình ± Đ lch chun
55,39 ± 14,99
Gii
N (%)
Nam
40 (50,0%)
N
40 (50,0%)
BMI (kg/m2) Trung v (Khong t phân v)
23,87 (23,31 24,39)
Th trng
N (%)
Tha cân
69 (86,3%)
Béo phì
11 (13,8%)
Nhn xét: Các bnh nhân tha cân béo phì có độ tui trung bình 55,39 ± 14,99 tui. Nam
chiếm 50,0%, n chiếm 50,0%. Trong đó t l tha cân 86,3% cao n so vi béo phì là
13,8%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
269
Bảng 2. Đặc điểm cận lâm sàng đối tượng nghiên cu
Đc đim
Trung v (Khong t phân v)
HOMA2-IR
1,38 (0.89 1,91)
Glucose máu (mg/dl)
100,0 (92,0 108,75)
HbA1c (%)
5,99 (5,80 6,19)
Cholesterol total (mg/dl)
210,0 (187,25 235,50)
Insulin máu (μU/mL)
10,25 (6,82 14,40)
Triglyceride (mg/dl)
169,5 (115,5 215,0)
Nhn xét: Giá tr ca HOMA2-IR trên đối tưng nghiên cu là 1,38 (0,89 1,91), nng
độ glucose máu là 100,0 (92,0 108,75) mg/dl, nng độ insulin u 10,25 (6,82 14,4)
μU/mL, nồng độ HbA1c 5,99 (5,80 6,19) %, nồng độ cholesterol total 210,0 (187,25
235,50) mg/dl, nồng độ triglyceride là 169,5 (115,5 215,0) mg/dl.
Bng 3. T l kháng insulin trên bnh nhân tha cân, béo phì
Đặc đim
p
Có kháng insulin
Không kháng insulin
Th trng
Tha cân
32 (46,4%)
37 (53,6%)
0,61
Béo phì
6 (54,5%)
5 (45,5%)
Nhóm tui
18-30 tui
3 (50,0%)
3 (50,0%)
0,37
31-60 tui
19 (41,3%)
27 (58,7%)
> 60 tui
16 (57,1%)
12 (42,9%)
Gii tính
Nam
13 (32,5%)
27 (67,5%)
<0,01
N
25 (62,5%)
15 (37,5%)
Tng
38 (47,5%)
42 (52,5%)
Nhn xét: T l đề kháng insulin tn bnh nhân tha cân, béo phì là 47,5%. Có s khác
biệt ý nghĩa thng v t l đề kháng insulin n là 62,5% cao hơn so với nam là 32,5%
(p<0,01). Không s khác biệt ý nghĩa thống v đề kháng insulin nhóm tui và th
trng (p>0,05).
Bng 4. Đặc điểm cn lâm sàng trên bnh nhân tha cân, béo phì có đ kháng insulin
Ch s
HOMA2-IR
p
Kháng insulin
Không kháng insulin
BMI (Kg/m2)
23,88 (23,01 - 24,44)
23,44 (23,41 - 24,29)
0,79
Glucose máu (mg/dl)
107,0 (99,0 114,0)
93,0 (88,0 102,0)
<0,01
Insulin máu (μU/mL)
15,10 (12,28 - 18,58)
6,90 (5,18 8,62)
<0,01
HbA1c (%)
6,0 (5,84 6,17)
5,95 (5,79 6,19)
0,41
Cholesterol total (mg/dl)
213,0 (188,75 234,75)
208,0 (186,75 242,0)
0,98
Triglyceride (mg/dl)
161,0 (115,25 - 236,25)
172,50 (113,25 207,50)
0,89
HOMA2-IR
2,01 (1,64 - 2,45)
0,92 (0,67 1,15)
<0,01
Nhn xét: Kết qu cho thy nồng độ glucose insulin máu lúc đói nhóm có đề kháng
insulin cao n nhóm không đ kháng insulin, s khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,01). Ch
s HOMA2-IR nhóm đề kháng insulin 2,01 (1,64 - 2,45) cao hơn so với nhóm không
đề kháng insulin 0,92 (0,67 1,15), s khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,01).
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
270
Bảng 5. Đặc điểm nồng độ insulin máu trên bnh nhân tha cân béo phì có đ kháng
insulin
Đặc đim
Insulin máu (μU/mL)
p
Kháng insulin
Không kháng insulin
Mean ± SD
16,54 ± 5,70
6,87 ± 2,25
<0,01
Trung v
15,10
6,90
Khong t phân v (25th 75th)
12,28 - 18,58
5,18 - 8,62
Min-Max
10,30 - 32,20
3,30 - 11,20
Chung
11,46 ± 6,44
Biều đ 1. So sánh trung nh nồng độ insulin máu giữa nhóm đề kháng
và không đề kháng insulin
Nhn xét: Trung nh nồng độ insulin
máu nhóm đề kháng insulin là 16,54 ±
5,70 μU/mL cao n so với nhóm không
đề kháng insulin 6,87 ± 2,25 μU/mL, s
khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,01).
IV. BÀN LUN
Kết quả nghiên cứu trên 80 đối tưng
thừa n, béo phì. Nhóm đối tưng nghiên
cứu độ tuổi trung bình 55,39 ± 14,99 tuổi,
trong đó t lệ nam chiếm 50%, nữ chiếm
50%, chỉ số BMI đối tưng nghiên cứu
23,87 (23,31 24,39) kg/m2, t lệ thừa cân
chiếm 86,3% cao n so với béo phì là
13,8%. Tlđề kháng insulin tn bệnh nhân
thừa cân, béo phì 47,5%, trong đó ở nhóm
thừa cân là 46,4% thấp n so với béo phì
54,5% (p=0.61), tlệ đề kháng insulin nữ