Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
163
TN SUT ĐẶC ĐIỂM NG ALDOSTERONE NGUYÊN PHÁT
BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP KHÁNG TR
Trn Viết Thng1, Nguyn Thy Kh1
M TT
Đặt vn đề: ờng aldosterone nguyên phát (CANP) là ngun nhân tăng huyết áp th phát thường gp,
có tn sut t 6 20% bệnh nhânng huyết áp (THA). Hin nay Vit Nam chưa có nghiên cứu nào đánh g
tn sut CANP bnh nn THA kháng tr.
Mc tiêu: Xác đnh tn sut CANP bnh nhân có THA kháng tr, so sánh đặc điểm lâm sàng và cn lâm
ng bnh nhân CANP vi THA kháng tr.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu ct ngang, thc hin trên bnh nhân đưc chẩn đoán
THA kháng tr ti Bnh viện Đi học Y c Thành ph H C Minh Vin tim Thành ph H C Minh.
Kết qu: Tn sut CANP 13,9%. Bnh nhân CANP tui trung nh 53,7 ± 9,9 tui, tr tuổi n
bnh nhân THA kng tr có tui trung bình là 60,1 ±13,5 (p=0,002). N gii chiếm 75,6% trong CANP so vi
53,2% nhóm THA kháng tr (p=0,004). Nng độ Kali u trung bình nm CANP 3,5 ± 0,4 mmol/L, thp
n có ý nghĩa so với nm THA kháng tr là 3,9 ± 0,4 mmol/L (p <0,001). đến 66,7% bnh nhân có nng độ
kali u <2,5 mmol/L b CANP, tn sut CANP gim dn theo mức đ ng dần ca kali u. So vi bnh nhân
THA kng tr, bnh nhân CANP tn suất phì đại tht trái trên điện m đồ và trên siêu âm cao n ý
nghĩa (theo thứ t p=0,022 và 0,021). Tn sut tiu albumin bệnh nhân CANPng cao hơn bệnh nhân THA
kháng tr nng s khác bit kng có ý nghĩa thng (p=0,269).
Kết lun: CANP tng gp bnh nhân THA kng tr, vi tn sut 13,9%. Cn tm soát CANP
tt c bnh nn THA kháng tr.
T khóa: THA kháng tr, ng aldosterone nguyên phát
ABSTRACT
PREVALENCE AND CHARACTERISTICS OF PRIMARY ALDOSTERONISM
IN RESISTANT HYPERTENSION
Tran Viet Thang, Nguyen Thy Khue
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 3 - 2021: 163 - 170
Background: Primary aldosteronism is among the most common cause of secondary hypertension, which
prevalence ranging from 6% to 20% of the hypertensive population. In Viet Nam until now there is no study on
prevalence of primary aldosteronism in resistant hypertension.
Objectives: To assess the prevalence of primary aldosteronism in resistant hypertension and to describe
clinical and laboratory characteristics of patient with primary aldosteronism in comparison to patient with
resistant hypertension.
Methods: Cross sectional study. Patients with resistant hypertension at University Medical Center and
Institut du Coeur in Ho Chi Minh City were included in this study.
Results: 13.9% patients with resistant hypertension had primary aldosteronism. Subjects with primary
aldosteronism were female predominant (75.6% vs 53.2%, p=0.004), had younger age (53.7 ± 9.9 vs 60.1±13.5
1B môn Ni tiết, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: BS. Trn Viết Thng ĐT: 0983233164 Email: thang.tv@umc.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
164
years, p=0.002), lower serum potassium (3.6 ± 0.4 vs 3.9 ± 0.4 mmol/L, p <0.001) than patients with resistant
hypertension. 66.7% patients with potassium concentration less than 2.5 mmol/L had primary aldosteronism.
Patients with primary aldosteronism also displayed left ventricular hypertrophy (evaluated by electrocardiogram
and echocardiography) more frequent than patients with resistant hypertension (p=0.022 and 0.021, respectively).
There was no statistically significant difference in the prevalence of albuminuria among patients with primary
aldosteronism and those with resistant hypertension (p=0.269).
Conclusion: Our study showed that primary aldosteronism is common in patients with resistant
hypertension, with a prevalence of 13.9%. All patients with resistant hypertension should be screened for primary
aldosteronism.
Keywords: resistant hypertension, primary aldosteronism
ĐẶT VẤN Đ
ng aldosterone nguyên phát (CANP)
trước đây được xem như một nguyên nhân
hiếm gp ca tăng huyết áp (THA) th phát,
ch chiếm dưới 1% dân s THA. Tuy nhiên
nhng nghiên cu hin nay cho thy tn sut
CANP th lên đến 6-20% bnh nhân THA,
tùy thuc vào dân s nghiên cu mt
trong những nguyên nhân thường gp nht
ca THA th phát(1). Phát hin THA th phát
do CANP rt quan trng trong thc hành lâm
sàng vì hai lý do:
(1) Nếu không đưc phát hiện điều tr
hp lý, bnh nhân CANP có th tăng nguy cơ t
vong tăng nguy biến c tim mạch như đt
qu não, rung n hơn so vi bnh nhân THA vô
n, và c nguy này độc lp vi mức độ
THA(2).
(2) Các nghiên cu ng cho thấy điều tr
phu thuật hay điu tr ni khoa chun biệt đối
vi CANP th cha khi hay ci thin THA
m gim nguy bị c biến chng tim
mch(3,4).
Hin nay Việt Nam chưa có nghiên cứu
o đánh giá tần sut CANP bnh nhân THA
i chung THA kháng tr nói riêng. Do đó
chúng i thc hin nghn cu y nhm xác
đnh tn sut ng aldosterone nguyên pt
bnh nhân ng huyết áp kháng tr, so sánh
đặc đimm sàng và cn lâm sàng bnh nhân
ng aldosterone ngun phát vi ng huyết
áp kháng tr.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đốing nghiên cu
Bệnh nhân được đưa vào nghiên cu nếu
đưc chẩn đoán THA kháng trị, tui t 19
80 tuổi và đồng ý tham gia nghiên cu. THA
kng tr đưc định nghĩa là HA ≥140/90 mmHg
mặc đang điu tr vi 3 thuc h huyết áp
trong đó 01 thuốc li tiu.
Tiêu chun loi tr
Nhng bệnh nhân có suy tim độ III, IV (theo
NYHA), tăng men gan (SGOT/SGPT >2,5 ln gii
hn trên bình thường), bnh thn mn (eGFR
<45 mL/phút), c bnh THA th pt
kc: pheochromocytoma, hi chng Cushing,
hp động mch thn không th thc hin xét
nghim c định chn đoán (là nghiệm pp c
chế mui bng ch truyn 2000 mL NaCl 0,9%
trong 4 gi).
Pơng pháp nghn cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang.
c c tiến hành
Tt c bệnh nhân đều được thu thp s liu
theo b thu thp d liu son sẵn, được tm
soát CANP bng cách đo nồng độ aldosterone
renin trc tiếp huyết tương, t đó tính tỉ s
aldosterone:renin (ARR). Nhng trường hp
có nng độ renin thấp hơn 1,2 pg/mL thì sẽ ly
nồng độ renin bng 1,2 pg/mL tính t s
ARR hiu chnh da trên nng độ renin hiu
chnh này.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
165
Nhng bnh nn t s ARR hiu chnh
3,8 và Aldosterone huyết tương ≥10 ng/dL được
gii thích thc hin nghim pp c chế bng ti
mui truyn 2000 mL NaCl 0,9% trong 4 gi.
Bệnh nhân đưc chẩn đn xác định CANP nếu
như sau khi kết thúc nghim pháp c chế bng
ti mui có nồng độ aldosterone huyết tương
10 ng/dL.
X s liu
Bng phn mm Stata 14.0. Biến s đnh tính
đưc trình bày bng tn s t l phần trăm.
Biến s định lượng phân phi chuẩn đưc
trình y bng trung nh ± độ lch chun, biến
s định lượng không phân phi chun đưc
mô t bng trung v và khong t phân v.
Y đc
Nghiên cu đã được tng qua Hi đồng
Đạo đc trong nghn cu Y sinh hc Đi hc Y
c TP. HCM s 38/ĐHYD-HĐ ny
24/01/2017.
nh 1: đ các bước chẩn đn CANP
KT QU
Tn sut CANP
Trong s 73 bnh nhân t s ARR hiu
chỉnh 3,8 Aldosterone huyết tương 10
ng/dL (tha tiêu chí tm soát ơng nh), 65
bnh nhân (89,0%) đồng ý m xét nghim xác
đnh chẩn đoán nghiệm pháp c chế mui, 8
bnh nhân (11,0%) không đng ý thc hin
nghim pháp c chế mui. Trong s các bnh
nhân thc hin nghim pháp c chế mui,
41/65 bnh nhân (63,1%) kết qu kng c chế
(nng độ aldosterone huyết ơng khi kết thúc
nghim pháp 10 ng/dL) và được chn đoán
CANP. Tn sut CANP trong nghiên cu ca
chúng i 13,9%.
nh 2: Kết qu nghiên cu
So nh đặc điểm nhân trc cn lâm sàng
gia CANP vi THA kng tr
Bnh nhân CANP tui trung bình 53,7 ±
9,9 tui, tr tuổi hơn bệnh nhân THA kháng tr
tui trung bình là 60,1 ±13,5 (p=0,0018). N
gii chiếm 75,6% trong CANP so vi 53,2%
nhóm THA kháng tr (p=0,0035). Nhóm bnh
nhân CANP nng đ cholesterol tn phn và
LDL cholesterol cao hơn có ý nghĩa so với nhóm
THA kng tr (theo th t p=0,0289
p=0,0022), thi gian mc bệnh THA u n
nhóm THA kháng tr (p=0,0481). Kng s
kc biệt ý nghĩa giữa hai nm v đưng
huyết đói chức năng thận.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
166
Bng 1: So sánh đặc đim nn trc và cn lâm ng gia CANP vi THA kng tr
Đặc điểm
CANP (N=41)
THA kng tr (N=254)
G tr p
Tui (5), TB ± ĐLC
53,7 ± 9,9
60,1 ±13,5
0,002
Gii n, n (%)
75,6%
53,2%
0,004
BMI (kg/m2), TB ± ĐLC
24,0 ± 2,7
24,4 ± 3,4
0,250
BMI ≥ 23 kg/m2, n (%)
53,7%
59,0%
0,256
Thi gian THA (5), TB ± ĐLC
11,6 ± 8,6
9,4 ± 7,7
0,048
Ri lon lipid máu, n (%)
75%
65,2%
0,112
Cholesterol toàn phần (mmol/L), TB ± ĐLC
5,1 ± 1,4
4,6 ± 1,3
0,029
HDL cholesterol (mmol/L), TB ± ĐLC
1,2 ± 0,3
1,2 ± 0,4
0,338
LDL cholesterol (mmol/L), TB ± ĐLC
3,4 ± 1,1
2,8 ± 1,0
0,002
Triglyceride (mmol/L), TB ± ĐLC
2,2 ± 1,6
2,0 ± 1,2
0,320
Đưng huyết đói (mg/dL), TB ± ĐLC
114,9 ± 34,2
122,4 ± 44,3
0,164
Creatinine máu (mg/dL), TB ± ĐLC
0,9 ± 0,2
0,9 ± 0,2
0,981
Kali máu thp nhất (mmol/L), TB ± ĐLC
3,2 ± 0,4
3,7 ± 0,5
<0,001
Tn sut h kali máu
53,7%
13,4%
<0,001
eGFR (MDRD) (ml/phút/1,73 m2), TB ± ĐLC
78,2 ± 15,1
77,2 ± 17,4
0,372
TB ± ĐLC: trung bình ± độ lch chun, BMI: Body mass index: ch s khi thể.
eGFR (MDRD): độ lc cu thn ướcnh (theo công thc MDRD (Modification of Diet in Renal Disease),
THA: ng huyết áp
So nh nng đ aldosterone huyết ơng,
nồng đ renin trc tiếp huyết ơng và tỉ s
ARR gia các nm
Trung v nng độ aldosterone huyết tương
nhóm THA kháng tr là 12,3 (8,5-16,2), nhóm
CANP 22,4 (17,6-28,2). s kc bit ý
nghĩa thống kê v nồng đ aldosterone huyết
ơng gia các nhóm vi p=<0,001. Trung v
nng đ renin trc tiếp huyết tương hiệu chnh
nhóm THA kháng tr 18,3 (6,9-70,1) pg/mL,
nhóm CANP 1,2 (1,2-3,4) pg/mL. s khác
biệt ý nga thống kê v nng độ nng độ
renin trc tiếp huyết ơng hiu chnh gia c
nhóm vi p=<0,001 (Hình 3).
Trung v t s ARR nhóm THA kng tr là
0,6 (0,2-1,3), nhóm CANP 13,7 (6,1-18,1).
s khác bit ý nghĩa thống v t s ARR
gia các nhóm vi p <0,001 (Hình 4).
010 20 30 40 50
Nng đ aldosterone huyết tương (ng/dL)
THA kháng trị CANP
0
100 200 300 400 500
Nng đ renin trực tiếp huyết tương (pg/mL)
THA kháng trị CANP
nh 3: Nng độ aldosterone, renin trc tiếp huyếtơng (hiu chnh) huyết tương gia các nm
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
167
010 20 30 40 50
T số ARR hiu chnh
THA kháng trị CANP
nh 4: So sánh t s ARR hiu chnh gia các nhóm
So nh tn tơng quan đích giữa c
nhóm
nh 5: So sánh tn sut tổn thương quan đích
gia các nhóm
BÀN LUN
V tn sut CANP
Tn sut CANP rt kc nhau gia các
nghiên cu do s khác bit v phương pháp
chẩn đoán, tiêu chí chọn bnh nhân mc độ
nng ca THA. Tng quan h thng ca Kayser
cng s cho thy tn sut CANP tuyến ban
đầu dao động t 3,2 đến 12,7% dao động t
1,0-29,8% c trung tâm chuyên khoa. Kayser
SC ng nhận thy tn sut ca CANP cũng liên
quan vi mức độ nng ca THA, t 5,5% bnh
nhân huyết áp nh thưng cao, 4,2% bnh
nhân THA giai đoạn 1 đến 10,2% 16,4%
nhng bnh nhân THA giai đoạn 2,3(6).
Calhoun cng s kho t 88 bnh nhân
nhn thy 20% bnh nhân THA kng tr b
CANP da tn hot nh renin b c chế
nng độ aldosterone trong c tiu >12 pg/24
gi vi chế độ ăn kng hạn chế mui (natri
>200 mEq/24 gi)(1). Nghiên cu khác ca Sang X
thc hin Trung Quc nhm kho t tn sut
CANP tn 1656 bnh nhân THA kháng tr(7). Kết
qu 118 bệnh nhân được chn đoán CANP,
chiếm 7,1%. Tn sut CANP cao nht nm
tui 40-50 tui (8,6%) so vi ch có 2,8% nm
tui >50 tui.
Gần đây nht nghiên cu ca Brown JM cho
rng xét nghim tm soát ARR mt thời đim
th kng phn ánh đúng sự tăng t động
nh tiết aldosterone, do đó c c giả da o
nghim pháp động nghim pp ti mui
bng đưng ung để chẩn đoán CANP tt c
bnh nhân, bt k kết qu aldosterone huyết
ơng, renin hay tỉ s ARR là bao nhiêu. Nghiên
cu cho thy tn sut CANP nhóm bnh nhân
THA kháng tr lên đến 22%. Đáng chú ý nghiên
cu y cho thy nếu đòi hỏi phi nng độ
aldosterone huyết ơng ≥10 ng/dL để chn
đn CANP như các khuyến cáo, có đến 25% b
b l chẩn đoán CANP(8).
V tui và gii bnh nhân CANP
Trong nghiên cu ca chúng i, tui trung
nh ca nhóm bnh nhân CANP trong nghiên
cu ca cng i là 53,7 ± 9,9 tui, tr n so với
nhóm bnh nhân THA kháng tr 60,1 ± 13,5.
La tuổi CANP thường gp nht trong nghiên
cu ca cng tôi là 41-50 tui, chiếm 31,7%, tiếp
theo là la tui 51 - 60 chiếm 29,3%. Đáng chú ý
có 26,8% bnh nhân CANP la tui 61-70.
Điu y cho thy cn c ý tm soát CANP
ngay c trên bnh nhân ln tuổi, đc bit
nhng bnh nhân THA kháng tr.
Trn Quang Nam hi cu s liu trên bnh
nhân u tuyến thượng thn đưc phu
thut cắt u nhn thy phân nm bnh
nhân đưc chẩn đoán CANP, trung vị tui là 42
tui (khong t v 34-50 tui), tr hơn so với
bnh nn trong nghiên cu ca chúng i vì