ĐẠI CƢƠNG CƠ SỞ HÓA HC CA SINH HC PHÂN T
S sng ca tế bào ph thuc vào hàng ngàn phn ứng và tương tác hóa học. Nhng phn ng và
tương tác này phối hp mt cách tinh vi theo không gian, thi gian và do ch lnh di truyền cũng
như môi trường chi phi. Nghiên cu những tương tác và phản ứng như vậy mức độ phân t s
giúp chúng ta gii pháp các câu hỏi bản v s sng ca tế bào. Nhng câu hỏi đó là: Tế bào
hp th dinh dưỡng thông tin t môi trường như thế nào? Chúng chuyển hóa năng lượng
d tr chúng trong chất dinh dưỡng thành hoạt động tế bào ra sao? Tế bào chuyển đổi năng
ợng lưu giữ trong dinh dưỡng thành cu trúc của chúng như thế nào? Tế bào liên kết vi nhau
to thành mô như thế nào? Tế bào giao tiếp với nhau như thế nào để mt sinh vt phc tp có th
tăng trưởng và thích nghi cao với môi trường? Mt trong nhng mc tiêu ca sinh hc phân t tế
bào cung cấp đáp án dưới dng thuc tính ca tng phân t ion cho các câu hỏi trên cũng
như nhiều câu hi khác v cu trúc, chức năng của tế bào và sinh vt.
Hình 1.1: Các phân t hóa học và tương tác hóa học điển hình trong gii sinh học(Theo Lodish’s
Molecular Cell Biology 5th)
Ví d, các thuc tính của nước, mt trong nhng phân t như vậy, đã và đang kiểm soát tiến hóa,
cu trúc và chức năng của tế bào. Bn s không th hiu sinh hc phân t nếu không thc s thu
hiu các tính cht ca nước đã kiểm soát hóa hc ca s sng ra sao. S sống đầu tiên được phát
sinh t môi trường nước. Chiếm 70-80% trọng lưng ca hu hết các loi tế bào, nước là phân t
phong phú nht trong h sinh học. Chính trong môi trường lng này các tiu phân t ion
(chiếm 7% trọng lượng vt cht) lắp ráp thành đại phân tử, đại phân t tích hp thành by và
hình th ca tế bào, tc toàn b phn trọng lượng còn li của thể sinh vt. Các tiu phân t
gồm amino acid, nucleotide, lipid và đường.
Nhiu phân t sinh hc d hòa tan trong nước gọi là ưa nước. Các phân t khác là cht dng béo,
du phân tách với nước nên gi k c. Ngoài ra nhiu phân t sinh hc khác (Ví d như
phospholipid) cha c vùng k nước ưa nước nên được gi ng phn. Phospholipid cu
thành màng linh động như bức tường bao quanh tế bào các quan tử. Hoạt động nhp nhàng
ca tế bào, sinh vt ph thuc vào tt c các loi phân t k trên, t nhng phân t nh
nhất đến ln nht. Thc vy, xét trên s sinh tn của loài người thì một ion đơn giản (H+) đóng
vai trò quan trng không kém nhng phân t DNA khng l mang di truyn (Khối lượng
DNA trong nhim sc th s 1 của người gp 8,6x1010 ln khối lượng proton!). Tương tác hóa
hc ca tt c các phân t ln, nh này với nước và với nhau xác định bn cht ca s sng.
Tht may cho chúng ta, trong khi rt nhiu loi phân t sinh học tham gia tương tác phn
ng trong rt nhiều con đường phc tạp để to nên tế bào sinh vt sng thì s nguyên lý hóa
hc cần để hiu các quá trình to nên mức độ phân t li không thay đổi qua hàng triu năm.
Trong chương này, chúng ta xem xét nhng nguyên tc then cht, mt s trong đó, hẳn bạn đã
biết rõ. Chúng ta bắt đu vi liên kết công hóa tr vi vai trò kết ni nguyên t thành phân t.
Tiếp đến là nhng liên kết không cng hóa tr, giúp ổn định nhóm nguyên t thuc cu trúc chc
ng bên trong gia các phân tử. Sau đó chúng ta đề cập đến nhng tính cht trng yếu ca
các đơn vị cu trúc hóa học cơ bn tham gia cấu thành đại phân t và t hợp đại phân t. Sau khi
xem xét cân bng hóa học liên quan đến hu hết các h sinh hc chúng ta kết thúc chương với
các nguyên năng lượng hóa sinh bản, bao gồm vai trò lưu trữ chuyển hóa năng lượng
ca ATP (adenosine triphosphate) trong trao đổi cht ca tế bào.
1.1 Liên kết cng hóa tr và tƣơng tác không cộng hóa tr
Lc hp dn gia các nguyên t là “keo” dính chúng lại vi nhau trong phân t. Các phân t sinh
học cũng tương tác vi nhau thông qua lc y. Các lc mnh to thành liên kết cng hóa tr khi
hai nguyên t dùng chung mt (liên kết đơn) hoc nhiu cặp điện t (liên kết đôi, liên kết ba…).
Lc hp dn yếu trong các tương tác không cộng hóa tr cũng quan trọng không kém bi chúng
xác định tính cht chức năng của nhiu phân t sinh học như protein, acid nucleic,
carbohydrate, lipid. Đầu tiên chúng ta s tho lun v liên kết cng hóa tr sau đó đến bn
loại tương tác không cộng hóa tr chính: liên kết ion, liên kết hydrogen, tương tác van der Waals
và hiu ng k nước.
Cấu hình điện t ca nguyên t xác định s ng tính cht ca các liên kết cng hóa tr
to thành Hydrogen, oxygen, carbon, nitrogen, phosphorus, lưu hunh các cht ph biến
nht trong phân t sinh hc. Nhng nguyên t này hiếm khi tn tại độc lp mà luôn tham gia to
liên kết. Chúng d dàng hình thành liên kết cng hóa tr s dụng điện t nm trong orbital lp
ngoài cùng. S ng hình liên kết cng hóa tr mt nguyên t th to thành các
nguyên t khác đặc trưng cho nguyên t đó. Kích thước nguyên t, phân b din tích s
điện tích th góp chung quyết định hình liên kết. Mt s nguyên t (Ví d, carbon) luôn
to thành s liên kết cng hóa tr bn c định nhưng số khác (Ví dụ, lưu hunh) to s liên kết
cng hóa tr bn khác nhau.
Carbon là trung tâm t chc ca tt c các khi cu trúc sinh học. Carbon thường hình thành bn
liên kết cng hóa tr vi ba hoc bn nguyên t khác. Ví d, carbon ca phân t formaldehyde có
th liên kết vi ba nguyên t trên mt mt phng chung. đó, carbon tham gia tạo hai liên kết
đơn vi hai nguyên t mt liên kết đôi (s dng hai cp điện t góp chung) vi nguyên t th
ba. Khi không b các hn chế khá, nguyên t tham gia liên kết đơn thường quay t do quanh trc
liên kết, trong khi các nguyên t tham gia liên kết đối thì không th. Mt phng c định do liên
kết đôi áp đặt nghĩa cùng to lớn đối vi hình dạng độ linh động ca các phân t sinh
học như phosphlipid, protein, và acid nucleic.
Carbon cũng thể gn vi bn nguyên t như trong phân tử methane (CH4). Trong trường hp
này, góc gia hai liên kết luôn là 109,5o các nguyên t tham gia liên kết nm ti bốn đỉnh ca
hình t din. Cấu hình này xác định cu trúc ca nhiu phân t sinh hc. Carbon liên kết vi bn
phân t hoc các nhóm chc khác nhau theo cu hình không phng gi carbon bất đối xng,
to ra hai đồng phân là ảnh qua gương của nhau. Đặc tính này có tên tính cht bàn tay (chyrality)
các phân t như vậy đươc coi đồng phân quang học, hay đồng phân lp th. Nhiu phân t
trong tế bào cha ít nht mt nguyên t carbon bất đối xướng, thường gi nguyên t carbon
bàn tay. Hot tính sinh hc của các đồng phân lp th thường hoàn toàn khác biệt. Điều này là do
sp xếp ca các nguyên t trong cu trúc khác nha nên chúng ch duy nht một phương thức
tương tác và phản ng hóa hc vi các phân t khác.
Mt s loi thuc cha hn hợp đồng phân lp th ca các tiu phân t nhưng chỉ trong mt s
đó mang lại hot tính sinh hc lợi. Do đó sử dng duy nht một đồng phân lp th tinh khiết
th đem lại hiu lực cao hơn giảm hiu ng ph. d một đồng phân lp th ca thuc
chống suy nhược citalopram (Celexa) hiu lc cao gp 170 ln những đồng phân khác. Hot
tính ca mt s đồng phân lp th rt khác nhau. Darvon thuc giảm đau trong khi đồng phân
lp th ca Novrad (Darvon viết ngược li) là thuc gim ho. Một đng phân lp th ca
ketamine là thuốc tê, trong khi đồng phân lp th khác gây o giác.
Hình 1.2 : Trình bày s liên kết cng hóa tr có th hình thành bi các nguyên t ph biến.
Nguyên t hydrogen ch to mt s liên kết cng hóa tr. Nguyên t oxy thưng ch to hai liên
kết cng hóa tr nhưng vẫn hai cặp đin t để th tham gia tương tác không cộng hóa tr.
Lưu huỳnh to hai liên kết cng hóa tr trong sunfua hydrogen (H2S) nhưng cũng có th to 6
liên kết cng a tr như trong acid sulfuric (H2SO4) dn xut lưu huỳnh ca nó. nitrogen
phosphorus 5 điện t lp ngoài cùng. Trong amoniac ( NH3), nitrogen (tham gia to ba liên
kết cng hóa tr; cặp điện t còn thể tham gia tương tác không cộng hóa tr. Trong ion
amoni (NH4+), nitrogen to thành bn liên kết cng hóa tr vi cu hình t diện. Phospho thường
to ra 5 liên kết cng hóa tr như trong acid phosphoric (H3PO4) các dn xut phosphate to
thành khung acid nucleic. Các nhóm phosphate gn cng hóa tr vi protein đóng vai trò chính
trong điều hòa hot tính ca nhiu protein. Phân t trung tâm trong lĩnh vực năng lượng hc ca
tế bào ATP cũng cha ba nhóm phosphate (Xem phn 2.4). (Theo Lodish’s Molecular Cell
Biology 5th)
Hình 1.3 : Cu trúc 3 chiu của Methane và Formaldehyde (Theo Lodish’s Molecular Cell
Biology 5th)
Trong liên kết cng a trị, đin t góp chung th nm cân bng hoc lch v một phía. Độ
âm điện mức độ mt nguyên t kh năng hút điện t. Khi hai nguyên t độ âm điện
bng nhau hoặc tương t thì cặp điện t tham gia liên kết v bn nm cân bng gia hai
nguyên t như trường hp liên kết C-C C-H. Liên kết này gi không phân cc. Tuy nhiên
trong nhiu phân t, các nguyên t tham gia liên kết độ âm điện khác nhau nên cặp điện t
góp chung nm lch v mt phía. Liên kết giữa chúng được gi là phân cc.
Một đầu ca liên kết phân cc điện tích âm hơn (δ-) đầu kia đin tích dương hơn (δ+).
d trong liên kết O-H, O đ âm điện lớn hơn H nên các điện t dành nhiu thời gian để
quanh xung quanh nguyên t O hơn. Do vậy liên kết O-H tính lưỡng điện tức hai đầu liên kết
tích điện ngang bằng nhưng trái dấu. Trong lưỡng cực đin O-H, (δ-) trên O bng khong 25%
điên tích của điện t, giá tr tuyệt đối của cũng bằng +) trên H. Bi hai liên kết O-H ca
nước không nằm đối din qua O nên phân t nước (H2O) tính lưỡng cc kh năng to các
tương tác tĩnh điện, không cng hóa tr vi nhau và vi phân t khác. Những tương tác này đóng
vai trò trng yếu trong hầu như mọi tương tác hóa học và do đó là cơ sở cho sinh hc tế bào.
Độ phân cc ca liên kết đôi O=P trong H3PO4 to ra cộng hưởng lai hóa (resonance hybrid),
mt cu trúc trung gian gia hai dng cu trúc th hiện dưới đây với cp du chấm đại din cho
các điện t không tham gia liên kết.