Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 4(71)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 32
KHO SÁT ĐẶC ĐIỂM THC VT, MÃ VCH ADN VÀ THÀNH PHN
HOÁ HC CA CÂY RAU MƯƠNG THU HÁI TI TRÀ VINH
Nguyễn Anh Đào(1), Hồ Lê Trinh Trinh(1), Nguyễn Ngọc Anh Đào(1)
(1) Trường Đại hc Trà Vinh
Ngày nhận bài 19/4/2024; Chấp nhận đăng 19/7/2024
Liên hệ email: nadao@tvu.edu.vn
Tóm tt
Cây rau mương được thu hái ti huyn Càng Long (Trà Vinh) vào tháng 3 năm 2022. Phn
trên mặt đất ca cây được phân tích v hình thái thc vt, xác định mã vch ADN và phân tích thành
phn các cht bằng phương pháp hóa học. Nhng đặc điểm v hình thái được thc hin bng cách
quan sát vi kính lúp, kính hin vi soi ni; vi phu thân, lá được nhum kép vi thuc nhum lc iod
và đỏ carmin, soi dưới kính hin vi; định danh ADN mu bằng phương pháp Sanger và phân tích sơ
b thành phn hoá hc cao cn 96% bằng phương pháp Ciuley ci tiến. Kết qu cho thy cây rau
mương thu hái tại TVinh tên khoa hc Ludwigia hyssopifolia (G.Don) Exell, h rau dừa nước
(Onagraceae), các đặc điểm hình thái đặc trưng gồm thân thảo, đơn mọc so le, hoa lưỡng tính,
thường 4 đài, 4 cánh, 8 nhị 2 vòng, bu hạ, đính noãn trung trụ; kèm các d liu vi hc ca thân
lá, khảo sát sơ bộ hóa thc vt cho thy có: cht béo, triterpenoid t do, anthranoid, glycosid.
T khóa: Ludwigia hyssopifolia, mã vch ADN, phân tích hoá thc vt, rau mương, vi hc
Abstract
ANALYSIS OF MORPHOLOGICAL CHARACTERISTICS, DNA BARCODE, AND
PRELIMINARY CHEMICAL COMPOSITION OF LUDWIGIA HYSSOPIFOLIA EXELL -
ONAGRACEAE HARVESTED IN TRA VINH
Water primrose plants were harvested in the Cang Long district (Tra Vinh) for the purpose of
analyzing their morphological characteristics, analyzing DNA barcodes to determine the scientific
name, and preliminary analysis of the chemical composition of the upper parts of the plant.
Morphological characteristics were observed using a magnifying glass and a microscope with
staining techniques. DNA analysis was performed using the Sanger method, and the chemical
composition was analyzed using the modified Ciuley method. The results showed that the water
primrose plant harvested in Tra Vinh is scientifically named Ludwigia hyssopifolia G.Don Exell,
belonging to the Onagraceae family. Its characteristic morphological features include a herbaceous
stem, alternate single leaves, bisexual flowers, usually with 4 sepals, 4 petals, 8 stamens in 2 whorls,
inferior ovary, and central stigma. Microscopic data from stems and leaves and chemical analysis
revealed the existence of fatty acids, free triterpenoids, anthraquinones, and glycosides.
1. Đặt vấn đề
Cây rau mương (Đinh Nam, Nhớt Mèo, Xương Cá, rau lc) có nhiu công dng theo dân gian.
Rau mương tác dng làm se, ty giun, tống hơi lợi tiu Huy Bích nnk., 2003). còn
dùng trong tr tiêu chy, kiết l, viêm rut sprue, mn nht các bnh nhim trùng da khác.
Nguyên liệu tươi giã nhỏ có th dùng làm thuốc đắp lên vùng da b chàm (Deepak và nnk., 2019).
Subehi cng s (2022) phân ch các hp cht thiết yếu t thc vt thy sinh h Ledulu
bằng phương pháp sc ký khí ghép khi ph (GC - MS). Kết qu cho thy Ludwigia hyssopifolia
(Don) Exell 24 hp cht th ng dng trong dược phm, thuc bo v thc vt, m phm
dinh dưỡng cho con người.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 33
Das nnk. (2007) đã phân lp alkaloid piperine t dch chiết toàn cây ca L. hyssopifolia.
Phân đoạn ethyl acetate (DCEA) piperine đưc kho sát hotnh chống ung thư kháng khuẩn in
vitro. DCEA cho thy kh năng c chế lần t 73,05 84,14% đối vi s nh thành khi u túi mt
do Agrobacterium tumefaciens gây ra trên đĩa thạch nồng độ 500 và 1000μg/đĩa. Piperine th hin
hot tính kháng u vi giá tr IC50 = 13,50μg/đĩa. Cả DCEA piperine đều cho thy hot tính kháng
khun t nh đến trung bình đi vi vi khun (Gram dương Gram âm) dùng trong nghiên cu.
Rao nnk. (2013) phân lập được mt triterpenoid pentacyclic mi t dch chiết ethanol ca toàn
cây L.hyssopifolia là 6β, 24 axit hydroxy tormnetic acid, cùng với by hp chất đã biết là xanthyletin,
β-sitosterol, 6β-hydroxy tormentic acid, β-sitosterol-β-D-glucopyranoside, 23-hydroxy tormentic acid,
(+) trans- decursidinol và 6β, 23-hydroxy tormentic acid.
Zhang và nnk. (2019) phân lập được 9 hp cht bao gm ethyl gallate, trans-phydroxycinnamic
acid, trans-p-hydroxy-ethyl cinnamate, vanillin, ozoroalide, scopoletin, de-O-methyllasiodiplodin,
syringaldehyde, 3,3′- dimethoxy-4,4′-dihydroxy-stilbene t dch chiết ethanol ca toàn y
L.hyssopifolia. Zhang nnk. (2022) đã xác định được thêm mt cp đồng phân đối quang dn xut
isocoumarin mi t L.hyssopifolia (S)-(-)-3-(3,3-dichloro-2-hydroxy-propyl)-4-chlorine-6,8-
dihydroxy-isochromen-1- one (R)-(+)-3-(3,3-dichloro-2- hydroxy-propyl)-4-chlorine-6,8-dihydroxy-
isochromen-1- one. Zhang đã thc hin th nghim kh ngy độc tếo cac hp cht phân lp
đưc trên c dng tế o ung thư biểu thanh qun (Hep-2 TU212) người. Kết qu trans-p-
hydroxy-ethyl cinnamate và scopoletin th hin kh ng gây độc tế bào yếu đi vi ng tế bào Hep-2
(IC50 = 42,76 ± 1,39 57,18 ± 2,4g/ml); Ozoroalide O-metyllasiodiplodin c chế đáng kể s phát
trin tếo Hep-2 (IC50 = 10,82 ± 0,16 và 3,50 ± 0,04 μg/mL) và cả TU212 (IC50 >100 và 4,41± 0,01)
(Zhang và nnk., 2019).
Praneetha nnk. (2018) nghiên cu dch chiết methanol ca L.hyssopifolia đưc sàng lọc để
đánh gđặc tính chng oxy hóa ca nó trên in vitro. Kết qu cho thy hot động chng gc t do in
vitro ph thuc vào nồng độ. Kh năng khử ca dch chiết, được biu th bằng đương lượng acid ascorbic
(AAE) được tìm thy là 49,41 ± 1,36mg AAE/g dch chiết.
khá nhiu loài thuc chi Ludwigia, các đặc đim hình thái các loài này thường tương tự
nhau. Ví d rau mương, rau mương hoa nhỏ, rau mương đứng, rau mương đất, rau mương lông (Võ
Văn Chi, 2012). Hin nay 82 loài thuc chi Ludwigia trên thế gii, Da vào khoá phân loi ca
Trn Th Hương và nnk. (2013) chi Ludwigia 6 loài ti Vit Nam: L. adscendens, L. octovalvis, L.
hyssopifolia, L. epilobioides, L. perennis, L. prostrata.
Do đó, việc nghiên cu các đặc điểm hình thái, mã vch ADN, cu trúc vi lc và kho sát thành
phn hóa hc ca cây rau Mương tại Trà Vinh đóng vai trò trong việc làm định hướng cho các nghiên
cu tiếp theo.
2. Vt liu phương pháp nghiên cứu
2.1. Vt liu
Mu cây rau mương tươi được thu hái ti huyn Càng Long, tnh Trà Vinh vào tháng 3 năm
2022. Thân, , hoa, quht làm vt liu khảo sát đặc điểm vi phu và vi hc, kho sát sơ bộ thành
phn hóa hc. Mu lá non làm vt liu phân tích mã vch ADN.
Thiết b s dng trong nghiên cu: Cân xác định đ m hng ngoi (Satorius MA-45), máy cô
quay chân không (Büchi Rotavapor R-220), bếp cách thy (Memmert WB-14 LO), cân phân tích
(Satorius BP-221S), t sy (Memmert ULM-500), kính hin vi (Olympus).
Dung môi, hóa cht: Thuc th Mayer, thuc th Dragendorff, thuc th Bouchardat, thuc
th Bertrand, thuc th Hager, Javel 50%, acid acetic 1%, lc iod 0,1%, dung dịch đỏ carmin 1%,
NaOH, thuc th Keller, thuc th Kiliani, Cloroform, anhydric acetic, H2SO4, Dung dch gelatin-
mui, FeCl3, thuc th Fehling.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 4(71)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Kho sát đặc điểm hình thái: Dùng mt thường, knh lp, knh soi nổi để quan sát các đặc điểm
hnh thái thc vt; mô t và chp hnh li (Trn Hùng và nnk., 2014).
Kho sát đặc điểm vi hc: Ct ngang thân n lá bng dao lam. Vi phu thân lá được
nhum vi son phèn và lc iod. Kính hin vi quang hc (Olympus, CX31) được s dng để quan sát
vi phẫu, sau đó tiến hành chp nh và mô t. Chun b bột dược liu bng cách ct nh phn trên mt
đất ca cây (bao gm thân, lá, hoa qu), sau đó sấy nhit độ 60-70°C cho đến khi khô. Tiếp theo,
nghin nh sàng qua rây (s 32). Quan sát cu trúc ca bột dưới kính hiển vi sau đó tả
chp nh (Trn Hùng và nnk., 2014).
Phân tích đặc đim vch AND: Mu rau mương tươi được tách chiết ADN toàn phn, sau
đó được tiến hành phân tích bằng phương pháp khuếch đại vùng gen rbcL, giải trnh tự bằng phương
pháp Sanger, sau đó so sánh vi trình t tương ứng được công b trên GenBank bằng phương pháp
BLAST. Quy trình phân tích được thc hin ti công ty Genlab (Th Đức, TP. H Chí Minh).
Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật: c liệu được xay đến kch thước khong 3mm
xác định hàm m theo ph lc 9.6 (trang PL-203 ợc điển Vit Nam V). Thc hin trên 20g dược
liu, chiết kit các hot cht vi cn 960 và sử dụng phương pháp Ciuley cải tiến để tìm sự có mặt của
các hợp chất hoặc nm hợp chấtphân đoạn cồn 960 của cây rau mương (Trn Hùng và nnk., 2014).
3. Kết qu
Đặc điểm hình thái
Thân: Cây thân tho, ng năm, thường sng nơi ngập nước hoặc môi trường ẩm ướt. Cây
cao 1-1,5m, tiết din thân hình t giác, thân xanh lc, có lông che ch, phân cành nhiu nách lá.
: Mc so le, hình mác, lá nguyên, nhn đỉnh, dài 7-10cm, rng 2-2,5cm, mặt dưới có hoc
không có lông che ch, gân lá hình lông chim.
Hoa: Hoa đều, ng tính, hoa đơn độc nách . đài 4, hình mác, màu xanh lc, lông
che ch mn. 4 cánh hoa, màu vàng tươi, dài 3,5-4,5mm, rng 2-3,5mm. Có 8 nh, xếp thành 2 vòng,
mi vòng 4 nh, ch nh dài đnh đáy, bao phn màu vàng nht, ht phn màu trắng các đuôi dài;
bu h, 4 ô noãn, noãn đnh trung trụ.
Hoa thc: * K(4) C(4) A(4+4) 𝐺
(4)
Hoa đồ:
Qu: Qu hình tr, qu non màu xanh lc, tím dn khi qu già, dài khong 2cm, đường kính
khong 2mm, có lông mn, khong 1/3 qu pha trên hơi phnh to, có các gân dọc, các lá đài luôn tồn
ti trong suốt vòng đời ca qu.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 35
Ht: Màu trng, mi qu có 4 ô, mi ô có 2 hàng ht.
Hình 1. Đặc điểm hình thái loài Ludwigia hyssopifolia (G.Don) Exell
Đặc điểm vi phu
(hình 2): c 2 mt, gân gia li, lông che ch, biu gm mt lp tế bào, hnh đa
giác, tế bào biu trên thường nh hơn tế bào biểu b dưới; pha i lp biu lp mm
đạo, vi các tế bào hình bu dục, kch thước không đu nhau; các libe-g xếp thành vòng cung:
libe nm dưới, g nm trên, mch g hnh đa giác xếp thành các y; các tinh th canxi oxalat
hình kim nm ri rác.
Thân (hình 3): Vi phu có tiết din hình t giác, bn góc li, có lông che ch; biu bì ngoài có
mt lp tế bào. Mô mm v mô mm đạo, kch thước nh. Lp libe-g mng, trmt lp tế
bào hnh đa giác, thường hoá cng, phía trên libe; 2 lp libe, libe 1 xếp ln xn phía ngoài,
libe 2 xếp thành các dãy phía trong, mch g 2 tròn hoc gn tròn, xếp thành dãy, có các libe quanh
tu. mm rut các tế bào kch thước ln, gn tròn hoc đa giác, xếp gn nhau to thành các
khong gian bào. Có các ht tinh bt và tinh th canxi oxalat hình kim nm ri rác.
Hình 2. Các đặc điểm gii phu của lá cây rau mương
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 4(71)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 36
Hình 3. Đặc điểm gii phu ca thân cây rau mương
Soi mu bột dược liu
Bột dược liu màu xanh nht. Khi soi có các cu t: tinh th canci oxalat hình kim, mnh mch
xon, mnh mô mm, mnh mch vch, si mô cng, lông che ch.
Hình 4. Các cấu tử bột cây rau mương
Phân tích mã vch ADN
Kết qu phân tích trình t gen rbcL (545bp) ca cây rau mương so sánh với d liu trong
ngân hàng gen được mô t trong hình dưới đây: