Nguyn Th Thu Hin và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223041
Tp chí Khoa hc sc khe
Tp 1, s 2 - 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
112
Đánh giá hiệu qu bài thuốc ngâm trĩ trên bệnh nhân sau m
cắt trĩ tại bnh vin Đại hc Y Hi Phòng
Nguyn Th Thu Hin1*, Bùi Đức Tùng1, Nguyn Trung Kiên2, Phm Quc Hiu1
Effectiveness evaluation of hemorrhoid soaking
medicine on patients after hemorrhoid surgery at Hai
Phong Medical University Hospital
ABSTRACT. Objectives: 1. Describe the clinical and
paraclinical characteristics of the patient before hemorrhoid
surgery. 2. Evaluating the effectiveness of hemorrhoid soaking
medicine on patients after hemorrhoid surgery at Hai Phong
Medical University Hospital in 2022. Research subjects: 59
patients after receiving hemorrhoid surgery at Hai Phong Medical
University Hospital. Research methods: Controlled clinical
intervention, the research group included 28 patients who soaked
in traditional medicine, and the control included 31 patients
soaked in betadine after hemorrhoid surgery. Results: The group
that was soaked in traditional medicine after hemorrhoid surgery
had more notable effects in hemostasis, anti-wetting, anti-
swelling, and pain-relieving than the group that used betadine.
Conclude: The remedy of soaking hemorrhoid is more effective
than soaking with betadin on patients who are post-
hemorrhoidectomy and it does not have unwanted effects.
Keywords: hemorrhoids, traditional medicine soak, Hai Phong
medical university Hospital
TÓM TT
Mc tiêu: 1. t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca bnh
nhân trước khi m trĩ. 2. Đánh giá hiệu qu bài thuc ngâm
trĩ trên bệnh nhân sau m cắt trĩ tại Bnh viện Đại hc Y Hi
Phòng năm 2022. Đối tưng nghiên cu: Gm 59 bnh nhân
sau m cắt trĩ tại Bnh viện Đại hc Y Hi Phòng. Phương
pháp nghiên cu: Can thiệp lâm sàng đối chng, nhóm
nghiên cu gm 28 bệnh nhân được ngâm thuc Y hc c
truyn, nhóm chng gm 31 bệnh nhân được ngâm betadin
sau cắt trĩ. Kết qu: nhóm nghiên cứu được ngâm thuc y hc
c truyn sau m trĩ hiệu qu v cm máu, chng r ướt,
chống sưng nề hiu qu giảm đau đu rệt hơn so với
nhóm ngâm betadin. Kết lun: Bài thuc y hc c truyn
“ngâm trĩ” hiệu qu tt so vi ngâm dung dch betadin cho
bnh nhân sau m cắt trĩ, không thấy xut hin tác dng
không mong mun.
T khoá: bệnh trĩ, ngâm thuốc y hc c truyn, bnh viện Đi
hc Y Hi Phòng
1 Trưng Đại học Y c Hải
Phòng
2 Bnh vin Đại hc Y Hi Phòng
*Tác gi liên h:
Nguyn Th Thu Hin
Trường Đại học Y Dược Hi Phòng
Đin thoi: 0938685688
Email: ntthien@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 24/11/2022
Ngày phn bin: 01/12/2022
Ngày duyt bài: 28/02/2023
Nguyn Th Thu Hin và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223041
Tp chí Khoa hc sc khe
Tp 1, s 2 - 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
113
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh trĩ t l người mc khá cao
45% trong cộng đồng [1], tuy không nguy
hiểm như mt s bnh khác, song nh
hưởng nhiu ti chất lượng cuc sng ca
người bnh, ảnh hưởng rt nhiu ti sinh hot
và lao động của người bnh.
Hin nay, y hc c truyền các phương pháp
điều tr châm cu, ung thuc, thuc ngâm,
đắp thuc, thuc bôi, kết hp y hc hiện đại
vi y hc c truyền để điều tr bệnh trĩ,
phương pháp điều tr cắt trĩ được s dng
nhiu trên lâm sàng. Mục đích điều tr phu
thut nhm triệt tiêu đưng cấp máu đến
loi b các búi trĩ. Sau mổ trĩ thường bnh
nhân thường hay b đau, đi đại tiện khó khăn,
phù n , chy dch, thm chí chảy máu. Để h
tr phi hp làm gim các triu chng sau m
Khoa Y hc c truyền trường Đại học Y dược
Hải Phòng đã xây dựng bài thuc ngâm sau
m trĩ. Với mong mun khẳng định tác dng
bài thuc trên lâm sàng nên chúng tôi nghiên
cứu đề tài vi hai mc tiêu: 1. Mô t đặc điểm
lâm sàng, cn lâm sàng ca bệnh nhân trưc
khi m trĩ. 2. Đánh giá hiệu qu bài thuc
ngâm trĩ trên bệnh nhân sau m cắt trĩ tại
Bnh viện Đại hc Y Hải Phòng năm 2022.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng nghiên cu:
Bệnh nhân được chẩn đoán trĩ, không phân
bit giới tính, độ tui, ngh nghip có ch định
m cắt trĩ bằng phương pháp Milligan
Morgan hoặc Longo được điu tr ni trú ti
khoa Ngoi Bnh viện Đại hc Y Hi Phòng,
đồng ý và t nguyn tham gia nghiên cu sau
khi được gii thích rõ v mc tiêu nghiên cu
Tiêu chun loi tr bnh nhân kèm mt
hoc các tiêu chí sau:
- Bnh nhân có kèm theo các bnh khác hu
môn trc tràng.
- Trong thời gian điu tr bnh nhân mc các
bnh khác và dùng các thuc khác, hoc dùng
không đủ liu trình.
- Bnh nhân tin s d ng vi mt trong
các v thuc trong bài thuc ngâm.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Can thiệp lâm sàng có nhóm đối chng.
C mu và cách ngâm thuc:
Chn mu thun tin, 59 bệnh nhân được chia
ngu nhiên vào 2 nhóm: Nhóm nghiên cu và
nhóm chng:
- Nhóm nghiên cu: gm 28 bnh nhân sau khi
m trĩ được điều tr kết hp ngâm vết
m trĩ bằng thuc YHCT
- Nhóm đối chng: Gm 31 bnh nhân sau khi
m trĩ và được điều tr kết hợp ngâm nước m
pha dung dch Betadin 10%
Bnh nhân sau mt ngày phu thuật được thay
băng, tiến hành cho bnh nhân ngâm thuc.
Bài thuốc ngâm trĩ gồm các v: Kh sâm,
hoàng đằng, hoàng bá, hoè hoa, đại hoàng,
huyết giác, mc, hu phác. Các v thuc
được công ty dược cung cấp đã bào chế theo
phương pháp cổ truyn dng phiến, lượng
bng nhau mi v 10g, sc 3 tiếng bng máy,
dch thuốc đóng túi tự động 150ml. Cách
dùng: Mi gói thuc chia 2 hoc 3 phn. Mi
ln ngâm hoà 1 phn (50-70ml) với 1 lít nước
m, ngâm trong 15 phút, mi ngày ngâm t 2-
3 ln. Tương tự nhóm chng bnh nhân ngâm
vết m trĩ trong nước m pha 10ml dung dch
Betadine 10% với 1 lít nước m, ngày ngâm
2-3 ln, thi gian 15 phút.
Tiêu chuẩn đánh giá kết qu điu tr: Đánh
giá trước điều tr (D0) và sau điều tr 7 ngày
(D7)
Kết qu theo các triu chứng được đánh giá
3 mức độ:
A: Tt (2d)
B: Khá (1d)
C: Trung bình (0d)
V tác dng cm máu:
A: Hết chảy máu trong ≤4 ngày ngâm thuốc
đầu tiên.
B: Hết chy máu trong 5 7 ngày ngâm thuc
tiếp theo.
Nguyn Th Thu Hin và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223041
Tp chí Khoa hc sc khe
Tp 1, s 2 - 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
114
C: Hết chảy máu trong > 7 ngày điu tr tiếp
theo.
V tác dng chng r ướt vết thương:
A: Hết r ướt vết thương trong ≤4 ngày ngâm
thuốc đầu tiên.
B: Hết r ướt vết thương trong 5 7 ngày ngâm
thuc tiếp theo.
C: Hết r ướt vết thương trong > 7 ngày điều
tr tiếp theo.
V tác dng chống sưng nề vết thương:
A: Hết sưng n vết thương trong ≤4 ngày
ngâm thuốc đầu tiên.
B: Hết sưng nề vết thương trong 5 7 ngày
ngâm thuc tiếp theo.
C: Hết sưng nề vết thương trong > 7 ngày điều
tr tiếp theo.
V tác dng giảm đau:
A: Hết đau trong ≤4 ngày ngâm thuốc đầu
tiên.
B: Hết đau trong 5 7 ngày ngâm thuc tiếp
theo.
C: Hết đau trong > 7 ngày điều tr tiếp theo.
Kết qu chung được đánh giá theo 3 mức độ
(Theo tng s điểm)
Tt: 6-8 điểm Bnh nhân hài lòng vi
phương pháp điều tr
Khá: 4-5 điểm Bnh nhân chp nhn
phương pháp điều tr
Trung bình: <4 điểm Bnh nhân không hài
lòng với phương pháp điều tr
Tác dng không mong mun ca thuc ngâm
trĩ
A: Bnh nhân không có các biu hin ca các
triu chng không mong mun khi dùng thuc
ngâm trĩ.
B: Bnh nhân có 1 trong các biu hin ca các
triu chng không mong mun: mt mi, sn
nga, mẩn đỏ ch ngâm, …
C: Bnh nhân >2 các biu hin ca các triu
chng không mong mun: mt mi, sn nga,
mẩn đỏ ch ngâm, …
X s liu: S liệu thu được được x theo
phn mm SPSS 20.0; s dng thut toán Chi-
square test, T-test
Đặc điểm chung ca bnh nhân tham gia nghiên cu
Nghiên cứu được tiến hành trên 59 bnh nhân: 28 bnh nhân nhóm nghiên cu 31 bnh nhân
nhóm chng. Các bnh nhân tham gia nghiên cứu độ tui t 18 đến 80 tuổi, trong đó lứa tui
60 là hay gp nht, nam gii t l mc bệnh trĩ cao hơn nữ gii. Trong nghiên cu, thi
gian mc bnh 5 năm chiếm t l cao nht vi 19/59 bệnh nhân tương đương 32.2% tổng s
bệnh nhân, trong khi đó chỉ 1 bnh nhân thi gian mc bnh <3 tháng. V độ trĩ, tỷ l
bệnh nhân trĩ độ III cao nht c 2 nhóm, vi 64,3% nhóm nghiên cu và 54,8% nhóm chng
và chiếm 59,3% trong tng s 59 bnh nhân nghiên cu. Bệnh nhân có 3 búi trĩ chiếm t l cao
nht 2 nhóm. V th bnh theo YHCT, bnh nhân thuc th bnh thp nhit chiếm đa số, th
thp nhiệt tương ứng với trĩ độ III trên lâm sàng.
Hiu qu điu tr
Bng 3.1. Đánh giá tác dụng cm máu
Mức độ cm máu
Nhóm nghiên cu
n
T l (%)
n
T l (%)
A
22
78,6
15
48,4
B
6
21,4
14
45,2
C
0
0
2
6.5
Tng
28
100
31
100
p<0,05
KẾT QUẢ
Nguyn Th Thu Hin và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223041
Tp chí Khoa hc sc khe
Tp 1, s 2 - 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
115
Nhn xét: Kết qu cm máu loi A: nhóm nghiên cu 22/28 bnh nhân chiếm t l 78,6%,
ca nhóm chng 15/31 chiếm t l 48,4%. Kết qu cm máu loi B: nhóm nghiên cu 6/28
bnh nhân (21,4%) thấp hơn nhóm chứng 14/31 bnh nhân (45,2%). Kết qu cm máu loi
C: nhóm nghiên cu không bệnh nhân nào trong khi đó nhóm chng 2/31 bnh nhân
(6,5%). S khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p<0,05.
Bng 3.2. Đánh giá tác dụng chng r ướt vết thương
Mức độ
Nhóm nghiên cu
Nhóm chng
n
T l (%)
n
T l (%)
A
22
78,6
15
48,4
B
6
21,4
13
41,9
C
0
0
3
9,7
Tng
28
100
31
100
p<0,05
Nhn xét: Kết qu chng r ướt vết thương loại A ca nhóm nghiên cứu đạt 78,6% cao hơn
nhóm chng là 48,4%. Kết qu chng r ướt vết thương loại B ca nhóm nghiên cứu đạt 21,4%
thấp hơn nhóm chng 41,9%. Kết qu chng r ướt vết thương loi C: nhóm nghiên cu
không bệnh nhân nào trong khi đó nhóm chng 3/31 bnh nhân chiếm t l 9,7%. S
khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p<0,05.
Bng 3.3. Đánh giá tác dụng chống sưng nề hu môn
Mức độ
Nhóm nghiên cu
Nhóm chng
n
T l (%)
n
T l (%)
A
24
85,7
18
58,1
B
4
14,3
13
41,9
Tng
28
100
31
100
p < 0,05
Nhn xét: Kết qu chống sưng nề loi A ca nhóm nghiên cứu đạt 85,7% cao hơn nhóm chứng
58,1%. Tác dng chống sưng nề loi B ca nhóm nghiên cứu đạt 14,3% thấp hơn nhóm chứng
là 41,9%. S khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p<0,05.
Bng 3.4. Đánh giá tác dụng giảm đau
Mức độ
Nhóm nghiên cu
Nhóm chng
n
T l (%)
n
T l (%)
A
20
71,4
14
45,2
B
8
28,6
13
41,9
C
0
0
4
12,9
p < 0,05
Nhn xét: Kết qu giảm đau loại A nhóm nghiên cứu đạt 71,4% cao hơn nhóm chứng
45,2%. Kết qu giảm đau loại B nhóm nghiên cứu đạt 28,6% thấp hơn nhóm chứng 41,9%.
Kết qu giảm đau loại C: nhóm nghiên cu không có bnh nhân nào, nhóm chng 4/31 bnh
nhân chiếm t l 12,9%. S khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p<0,05.
Bng 3.5. So sánh kết qu điu tr chung gia nhóm nghiên cu
và nhóm chng
Nguyn Th Thu Hin và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223041
Tp chí Khoa hc sc khe
Tp 1, s 2 - 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
116
Kết qu
Nhóm nghiên cu
Nhóm chng
n
T l (%)
n
T l (%)
Tt
25
89,3
19
61,3
Khá
3
10,7
12
38,7
Trung bình
0
0
0
0
Tng
28
100
31
100
p<0,05
Nhn xét: Kết qu điều tr loi Tt ca nhóm nghiên cứu đạt 89,3% cao hơn nhóm chứng
61,3%. Kết qu điu tr loi Khá nhóm nghiên cứu đạt 10,7% thấp hơn nhóm chng là 38,7%.
C 2 nhóm đều không bệnh nhân đạt loi trung bình. S khác biệt ý nghĩa thống vi
p<0,05. 100% bnh nhân dùng bài thuc ngâm không thy xut hin bt biu hin không
mong mun nào trên lâm sàng.
BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng chung
La tuổi 60 lứa tui hay gp nht trong
nghiên cu 20/59 bnh nhân chiếm t l
33,9%. La tui hay gp nhiu th 2 trong
nghiên cu ca chúng tôi la tui 30-39,
chiếm t l 25,4%. La tui t 50-59 la tui
ít gp nhất (7,4%). Như vy, tui ca bnh
nhân liên quan đến tui mắc trĩ, đó tuổi
lao động, người phi làm vic trong nhiều điều
kin khác nhau, chu nhiu áp lc, stress
nhiu, di chuyn nhiu, chế độ ăn uống, ngh
ngơi không điều độ, người cao tui kết hp
thêm trương lực suy gim kết hợp …làm
tăng nguy cơ mắc bệnh trĩ .
Trong 59 bnh nhân nghiên cu, 41 bnh
nhân nam chiếm 69,5% 18 bnh nhân n
chiếm 30,5%. Có th do nam giới thường phi
làm vic nng nhc, chu nhiu áp lực hơn,
cũng như thói quen ăn uống sinh hot kém hp
hơn nữ gii. Đặc bit nam giới liên quan đến
thói quen xấu như: uống rượu bia, thuc lá.
Trong nghiên cu, thi gian mc bệnh 5 năm
chiếm t l cao nht vi 19/59 bnh nhân
chiếm 32,2% tng s bệnh nhân, trong khi đó
ch 1 bnh nhân thi gian mc bnh <3
tháng. Bnh nhân m trĩ thời gian mc bnh
≥5 năm chiếm t l cao nht th do thi gian
này đủ để bnh nhng biu hin ràng
nhất như: búi trĩ sa, đau rát, chảy máu...gây
ảnh hưởng đến sinh hot ca bnh nhân khiến
người bệnh đến khám và điều tr.
V phân loại độ trĩ: Bệnh nhân trĩ độ III cao
nht c 2 nhóm, 64,3% nhóm nghiên cu và
54,8% nhóm chng chiếm 59,3% trong
tng s 59 bnh nhân nghiên cu. Không
bệnh nhân nào trĩ đ I. th do thời điểm
này bệnh nhân đã những biu hin lâm sàng
ràng, hay gặp búi trĩ sa ra ngoài, chảy
máu, đau rát, cảm giác khó chu ảnh hưởng
đến sinh hoạt đời sng hng ngày, việc điều
tr nội khoa giai đoạn này ít hiu qu nên bnh
nhân thường tìm đến phu thut ngoi khoa.
Bệnh nhân 3 búi trĩ chiếm t l cao nht
c 2 nhóm. nhóm nghiên cu là 14/28 bnh
nhân chiếm 64,3%, nhóm chng 17/31 bnh
nhân chiếm 54,8%. S búi trĩ chủ yếu là 3 búi
th do v mt gii phẫu 3 đám rối tĩnh
mạch trĩ trong, các đám rối này khi b giãn s
tạo thành các búi trĩ chính, vậy trên lâm
sàng hay gặp 3 búi trĩ trên một bnh nhân.
V phân loi th bnh theo Y hc c truyn
trong nghiên cu ca chúng tôi, bnh nhân
thuc th thp nhit chiếm t l cao nht c
2 nhóm. Nhóm nghiên cu 64,3% nhóm
chng 64,5% nhóm nghiên cu. Th thp
nhiệt tương ng với trĩ độ III IV biến
chng (chảy máu, đau rát hậu môn), th huyết
tương ng với trĩ độ I II, th khí huyết
gp người già yếu suy kit. vy th thp
nhit chiếm t l cao nht.