TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
153
ĐÁNH GIÁ KT QU ĐIU TR SAI KHP VAI TÁI DIN BNG
PHU THUT BANKART NI SOI TI BNH VIN QUÂN Y 103
Vũ Anh Dũng1*, Hoàng Thếng1, Phm Tiến Thành1
Phm Ngc Thng1, Nguyn Hu Đạt1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá kết qu điu tr sai khp vai tái din bng phu thut Bankart
ni soi và nhn xét v phương pháp phu thut. Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu hi cu, mô t ct ngang trên 30 trường hp (TH) sai khp vai tái din được
điu tr bng phu thut Bankart ni soi ti Khoa Phu thut Khp, Trung tâm Chn
thương Chnh hình, Bnh vin Quân y 103 t tháng 01/2017 - 01/2022. Kết qu: 30
TH (100%) lin vết m k đầu, không có biến chng sm sau phu thut. Thi gian
nm vin trung bình sau phu thut là 8,9 ± 2,917 ngày. Theo thang đim ROWE:
18/30 TH (60%) có kết qu rt tt, 9/30 TH (30%) có kết qu tt. T l hài lòng và
rt hài lòng là 29/30 TH (96,67%). Kết lun: Phu thut Bankart ni soi là la chn
thích hp để điu tr sai khp vai tái din vi đim ROWE rt kh quan sau phu thut.
T khóa: Sai khp vai tái din; Bankart; Phu thut ni soi.
EVALUATION OF TREATMENT RESULTS OF RECURRENT SHOULDER
INSTABILITY FOLLOWING ARTHROSCOPIC BANKART REPAIR
AT MILITARY HOSPITAL 103
Abstract
Objectives: To evaluate the clinical results of the arthroscopic Bankart repair for
recurrent shoulder instability and review this surgical technique. Methods: A
retrospective, cross-sectional descriptive study was performed on 30 patients who
underwent the arthroscopic Bankart repair in the Joints Surgery Department, Military
Hospital 103 from January 2017 to January 2022. Results: 30 cases (100%) had most
wounds healed and no complications after surgery. The average length of stay for a
1Khoa Phu thut Khp, Trung tâm Chn thương Chnh hình, Bnh vin Quân y 103,
Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Vũ Anh Dũng (surgeonvuanhdung@gmail.com)
Ngày nhn bài: 26/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 05/02/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i3.1164
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
154
hospitalization was 8.9 ± 2.917 days. There were 18/30 cases (60%) with very good
ROWE score and 9/30 cases (30%) with good ROWE score. 29/30 patients were
very satisfied and satisfied, accounting for 96.67%. Conclusion: Arthroscopic
Bankart repair is suitable for treating recurrent shoulder dislocation, yielding
favorable ROWE scores postoperatively.
Keywords: Recurrent shoulder dislocation; Bankart; Arthroscopy.
ĐẶT VN ĐỀ
Sai khp vai tái din là tình trng trt
khp vai nhiu ln, gây đau hoc khó chu
khi chm xương cánh tay vn động quá
mc, thường do tai nn th thao, đặc bit
là bóng đá và bóng chuyn [1]. Sai khp
vai tái din ra trước chiếm t l cao (97%),
thường xy ra nam gii, t 20 - 40 tui
[2, 3]. Tn thương ch yếu là tn thương
sn vin và dây chng bao khp phía
trước. Phc hp sn vin và bao khp
không kết ni vng chc vi b trước
cho, làm gim kh năng gi vng ca
khp. Vì vy, chm xương cánh tay luôn
có xu hướng b trt ra trước, đặc bit khi
thc hin các động tác dng và xoay ra
ngoài. Nếu không điu tr kp thi, sai
khp tái din có th dn đến đau, mt
vng khp và gim kh năng lao động.
Cho đến nay, đã có rt nhiu phương pháp
phu thut m điu tr sai khp vai tái din
cho kết qu kh quan như phương
pháp Latarjet, Eden-Hybbinete-
Lange…, tuy nhiên, chưa có phương
pháp nào được coi là tt nht. Năm 1923,
Bankart ln đầu mô t tn thương rách
sn vin và bao khp trước cho, gp
85% TH sai khp vai tái din ra trước
[4]. Phu thut Bankart là phu thut
m đã đạt t l thành công 80 - 85%,
nhưng vn tn ti nhược đim như vết
m ln và hn chế biên độ vn động.
Ni soi khp vai ra đời đã khc phc các
hn chế này, nh kh năng quan sát chính
xác tn thương, gim đau sau phu thut
và thi gian hi phc nhanh. T khi
Johnson tiên phong điu tr tn thương
Bankart bng phu thut ni soi năm
1982, k thut này ngày càng phát trin
và ph biến nh s ci tiến ca ch neo
và k thut buc ch qua ni soi. Nhiu
nghiên cu trên thế gii đã báo cáo kết
qu tt và rt tt (96%) trong điu tr sai
khp vai tái din bng phương pháp này
[5]. Tuy nhiên, do thiếu các nghiên cu
vi thi gian theo dõi đủ dài, chúng tôi
thc hin nghiên cu nhm: Đánh giá
kết qu điu tr sai khp vai tái din
bng phu thut Bankart ni soi và
nhn xét v phương pháp phu thut.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
155
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
Gm 30 TH sai khp vai tái din
được điu tr bng phu thut Bankart
ni soi ti Khoa Phu thut Khp,
Trung tâm Chn thương Chnh hình,
Bnh vin Quân y 103 t tháng 01/2017 -
01/2022.
* Tiêu chun la chn: Nhng TH
được chn đoán sai khp vai tái din ra
trước sau chn thương. Sai khp vai tái
din có ch định phu thut ni soi (có
tn thương Bankart t độ 1 - 3; có
khuyết xương b trước cho < 20%
đường kính trước sau cho; tn
thương khuyết xương sn b sau ngoài
chm xương cánh tay < 30% đường
kính trước sau ca chm xương cánh
tay). Tt c các TH đều được điu tr
bng phu thut Bankart ni soi.
* Tiêu chun loi tr: TH có can
thip khp vai trước đó; có di chng nh
hưởng đến vn động khp vai, các bnh
lý v khp như viêm dính khp, viêm
đa khp…
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu, mô t ct ngang.
* Phương pháp vô cm:y tê đám
ri thn kinh cánh tay.
* Tư thế: Người bnh nm tư thế
nghiêng bên, ng ra sau khong 20 - 30°.
Tay bên phu thut được treo trên
khung kéo t 5kg. Góc kéo t 70°.
* Đường vào khp: Đường vào khp
vai qua các cng sau, cng trước. V trí
cng sau được xác định xung dưới
2cm và vào trong 1cm tính t góc sau
mm cùng vai. Cng trước được m
ngay phía dưới b trước mm cùng vai
bng mt que kim loi chuyn đổi theo
k thut t trong ra hoc ngoài vào.
Optic được đưa qua cng phía sau, dng
c khâu và khoan, buc ch đưa qua
cng phía trước.
* Phu thut ni soi: Sau khi bơm
ra sch khp, tiến hành đánh giá các
tn thương sn vin, bao khp, dây
chng, gân cơ chóp xoay, xương cho,
chm xương cánh tay và các cu trúc
gii phu khác. Ct lc sn vin b tn
thương, gii phóng mô mm khi c
cho bng tay bào ni soi và dao ni soi,
làm nm b xương cho bng dũa và
thìa để kích thích mau lin các mi khâu
to hình sau này.
Xác định v trí đặt neo b trước
cho bng mt kim dn đường v phía
tâm cho, cách phía ngoài ca góc
cho 3mm, kim dn đường thng góc
vi b cho, xác định v trí đặt neo
đầu tiên s v trí thp nht, thường
đim 5 gi ca vai phi, 7 gi ca vai
trái. Theo hướng và v trí ca kim dn
đường, to mt l trên xương b trước
cho bng khoan.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
156
Hình 1. (A) Sn vin rách phía trước cho; (B) Khoan theo kim dn đường
vào b trước cho; (C) Si ch neo được c định chc vào b trước cho.
Sau đó, bt mt neo kim loi đường kính 2,9mm, độ dài 11mm, đuôi vít có 2
si ch bn không tiêu. Vn vít bng tay, hướng ca l đuôi vít neo phi song song
vi mi khâu sn vin bao khp d kiến khâu. Dùng dng c khâu sn vin để
khâu rút sn vin và bao khp cùng mc hoc thp hơn so vi v trí đặt vít neo.
Hình 2. (A) K thut ct ch ca Duncan;
(B) Mi buc ch c định chc sn vin vào b trước cho.
K thut buc ch có th theo Duncan,
Roeder, Weston hoc Tennessee. K
thut khâu và buc ch được áp dng
trong nghiên cu ca chúng tôi là k
thut buc ch ca Duncan và mi buc
ch đơn ca phu thut viên. Các nút
tht cn đưa v phía bao khp để tránh
phn tiếp xúc gia chm và cho. Sau
khi khâu to hình sn vin cho xong,
đánh giá độ vng ca nt ch bng móc
ni soi. Sau đó, tháo t đánh giá li độ
căng ca bao khp bng test ngăn kéo.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
157
* Ch tiêu nghiên cu: Tui, gii tính,
nguyên nhân, bên vai tn thương, x trí
khi b sai khp ln đầu, thi gian t khi
tai nn đến khi phu thut, s ln sai
khp trước phu thut, độ tn thương,
các tn thương kết hp trong phu thut
(viêm màng hot dch, tn thương
SLAP, tn thương Hill-Sachs, rách sn
vin sau), các k thut làm vng b
trước cho (khâu sn vin, khâu bao
khp, khâu sn vin kết hp bao khp),
s vít neo s dng, tai biến và biến
chng trong và sau phu thut, s ngày
nm vin sau phu thut, kết qu phc
hi chc năng theo thang đim ROWE.
* Thu thp, x s liu: S liu
được thu thp t bnh án và phn mm
qun lý bnh vin, được x lý bng
phn mm SPSS 20.0. Các biến s liên
tc được tính giá tr trung bình, độ lch
chun, các biến s ri rc được tính t
l phn trăm.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu tuân theo quy định v đạo
đức trong nghiên cu y sinh hc được
Bnh vin Quân y 103 ban hành. Thông
tin được mã hóa, đảm bo tính bo mt.
S liu nghiên cu đưc Khoa Phu thut
Khp, Trung tâm Chn thương Chnh
hình, Bnh vin Quân y 103 cho phép s
dng và công b. Kết qu nghiên cu có
th s dng để nâng cao cht lượng điu
tr. Nhóm tác gi cam kết không có xung
đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim đối tượng nghiên cu
29 TH là nam (96,7%) và 01 TH
n (3,3%). Tui trung bình là 31,67 r
10,45 (22 - 65 tui).
Vai b sai khp: 18 vai phi và 12 vai
trái. Cơ chế chn thương: Tai nn th
thao (14 TH), tai nn giao thông (6 TH),
tai nn sinh hot (5 TH), tai nn lao
động (5 TH). S ln sai khp ít nht là
2 ln, nhiu nht là 20 ln, trung bình là
8,9 r 5,88 ln. Thi gian t ln sai khp
đầu tiên đến khi phu thut sm nht là
4 tháng, nhiu nht là 22 năm; trung
bình là 41,47 r 61,67 tháng.
S TH không được c định tay sau
ln sai khp đầu tiên là 17 TH, có 13
TH sau khi sai khp ln đầu được bt
động bng bt, áo Desault. Test ngăn
kéo trước dưới gây tê đám ri thn kinh
cánh tay: Có 26 TH có tn thương độ 3;
4 TH tn thương độ 4. Tt c 30 TH
trong nghiên cu đều có tn thương
Bankart, trong đó, có 18 TH tn thương
Bankart đơn thun; tn thương Bankart
kết hp vi SLAP là 5 TH; tn thương
Bankart kết hp vi Hill-sachs là 5 TH;
tn thương Bankart kết hp vi viêm
bao hot dch là 3 TH; có 2 TH tn
thương Bankart kết hp vi chut khp.