
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020
29
các thử nghiệm hành vi của chuột. Hoạt tính AChE
ở nhóm sử dụng cao chiết alcaloid Thạch tùng đuôi
ngựa thấp hơn nhóm tiêm scopolamin với sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê ở liều 150mg/kg. Kết quả
này cũng phù hợp với kết quả trong các thử
nghiệm hành vi.
IV. KẾT LUẬN
Cao chiết alcaloid của cây Thạch tùng đuôi
ngựa liều 150mg/kg thể hiện tác dụng cải thiện
trí nhớ làm việc trên mô hình mê lộ chữ Y, cải
thiện trí nhớ không gian dài hạn trên mô hình
mê lộ nước Morris và có tác dụng ức chế hoạt
tính của AChE ex-vivoở hồi hải mã trên động vật
thực nghiệm gây suy giảm trí nhớ bằng
scopolamin. Các kết quả nghiên cứu cho thấy
cây Thạch tùng đuôi ngựa có thể là dược liệu
tiềm năng điều trị các triệu chứng sa sút trí tuệ
trong bệnh Alzheimer’s.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Burns A., Iliffe S. (2009), “Alzheimer's disease”,
British Medical Journal, 338, pp. 467 – 471.
2. Konrath E.L., Neves B.M., Passos C.S.,
Lunardi P.S., Ortega M.G., Cabrera J.L.,
Goncalves C.A., Henriques A.T. (2012),
"Huperzia quadrifariata and Huperzia reflexa
alkaloids inhibit acetylcholinesterase activity in vivo
in mice brain", Phytomedicine, 19, pp. 1321- 1324.
3. Ellman G.L., Courtney K. D., Valentinoandress
J.R., and Featherstone R.M. (1961), "A new and rapid
colorimetric determination of acetylcholinesterase
activity", Biochemical Pharmacology, 7, pp. 88-95.
4. Wolf A., Bauer B., Abner E.L., Ashkenazy-
Frolinger T., Hartz A.M. (2016), "A
Comprehensive Behavioral Test Battery to Assess
Learning and Memory in 129S6/Tg2576 Mice", PloS
one, Vol. 11 (1), pp. 1-23.
5. Harada K. et al (2012), "A novel glycine
transporter-1 (GlyT1) inhibitor, ASP2535 (4-[3-
isopropyl-5-(6-phenyl-3-pyridyl)-4H-1,2,4-triazol-4-
yl]-2,1,3-benzoxadiazole), improves cognition in
animal models of cognitive impairment in
schizophrenia and Alzheimer's disease", European
Journal of Pharmacology, 685(1-3), pp.59-69.
6. Bromley-Brits K., Deng Y., Song W. (2011),
"Morris Water Maze Test for Learning and Memory
Deficits in Alzheimer’s Disease Model Mice", Journal
of Visualized Experiments, 53, pp. 1-5.
7. Vorhees C.V., Williams M.T. (2014), "Assessing
Spatial Learning and Memory in Rodents", Laboratory
Animal Research Journal, 55 (2), pp. 310-332.
8. Hasselmo M.E. (2006), "The Role of
Acetylcholine in Learning and Memory", Current
Opinion in Neurobiology, 16 (6), pp. 710-715.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG GIAI ĐOẠN
DI CĂN HẠCH N1-N3, M0 TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103
Phạm Khánh Hưng*, Trần Đình Thiết*, Nguyễn Ngọc Sáng*
Phạm Đình Phúc*, Nguyễn Văn Ba*
TÓM TẮT8
Mục tiêu: Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ở
bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn di căn
hạch N1-N3M0. Đối tượng và phương pháp: 62
bệnh nhân (48 nam, 14 nữ) UTVMH giai đoạn di căn
hạch N1-N3, M0 điều trị tại Trung tâm Ung bướu-
Bệnh viện quân y 103 từ tháng 01/2015 đến tháng
06/2019 bằng phác đồ hóa xạ trị đồng thời Cisplatin
100 mg/m2 (N1, N22, N43), hóa trị bổ trợ 3 chu kỳ
phác đồ Cisplatin – 5FU. Kết quả và kết luận: Tỷ lệ
đáp ứng tại u: đáp ứng hoàn toàn 60/62 (96,8%), đáp
ứng một phần 2/62 (3,2%). Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn
tại hạch 58/62 (93,5%), đáp ứng một phần
4/62(6,5%). Tỷ lệ đáp ứng chung: đáp ứng hoàn toàn
58/62 (93,5%), đáp ứng một phần 4/62 (6,5%). Có
51 bệnh nhân được theo dõi từ 3 năm trở lên. Tỉ lệ
sống thêm toàn bộ sau 3 năm là 46/51 (90,2%). Độc
*Bệnh viện 103, Học viện Quân y
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Ba
Email: bsnguyenvanba@yahoo.com
Ngày nhận bài: 9/2/2020
Ngày phản biện khoa học: 3/3/2020
Ngày duyệt bài: 16/3/2020
tính đối với hệ tạo huyết đa phần là độ 1, độ 2; có
6,5% giảm bạch cầu độ 3; 4,8% giảm bạch cầu độ 4.
Độc tính trên gan thận ít gặp và là độ 1. Viêm niêm
mạc chiếm tỷ lệ 100%, độ 3 chiếm 24,2%.
Từ khóa:
Hóa xạ trị đồng thời, hóa chất bổ trợ
SUMMARY
THE TREATMENT RESULT OF THE
NASOPHARYNGEAL CANCER STAGE N1-
N3M0 AT 103 MILITARY HOSPITAL
Objectives: Evaluating the results of concurrent
chemoradiotherapy in nasopharygeal cancer stage N1-
N3M0. Methods: 62 patients (48 males, 14 females)
with lympho node metastasis nasopharynxgeal cancer
in the stage N1-N3M0 treated at Center of Oncology -
103 military hospital from 01/2015 to 06/2019 with
concurrent chemoradiotherapy with Cisplatin 100
mg/m2 (N1, N22, N43), followed by 3 cycles of
adjuvant chemotherapy with CF. Results and
conclusion: Tumor response rate: complete response
rate was 60/62 (96.8%), partial response rate was
2/62 (3.2%). Lympho node response rate: complete
response rate was 58/62 (93.5%), partial response
rate was 4/62 (6.5%). Overall response rate: complete
response rate was 58/62 (93.5%), partial response