TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 490 - THÁNG 5 - S 1 - 2020
29
các th nghim hành vi ca chut. Hot tính AChE
nhóm s dng cao chiết alcaloid Thạch tùng đuôi
nga thấp hơn nhóm tiêm scopolamin với s khác
biệt ý nga thống liu 150mg/kg. Kết qu
này ng phù hợp vi kết qu trong các th
nghim hành vi.
IV. KẾT LUẬN
Cao chiết alcaloid của cây Thạch tùng đuôi
ngựa liều 150mg/kg thể hiện tác dụng cải thiện
trí nhớ làm việc trên hình lộ chữ Y, cải
thiện trí nhớ không gian dài hạn trên hình
lộ nước Morris tác dụng ức chế hoạt
tính của AChE ex-vivoở hồi hải trên động vật
thực nghiệm gây suy giảm trí nhớ bằng
scopolamin. Các kết quả nghiên cứu cho thấy
cây Thạch ng đuôi ngựa thể dược liệu
tiềm năng điều trị các triệu chứng sa sút trí tuệ
trong bệnh Alzheimer’s.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Burns A., Iliffe S. (2009), “Alzheimer's disease”,
British Medical Journal, 338, pp. 467 471.
2. Konrath E.L., Neves B.M., Passos C.S.,
Lunardi P.S., Ortega M.G., Cabrera J.L.,
Goncalves C.A., Henriques A.T. (2012),
"Huperzia quadrifariata and Huperzia reflexa
alkaloids inhibit acetylcholinesterase activity in vivo
in mice brain", Phytomedicine, 19, pp. 1321- 1324.
3. Ellman G.L., Courtney K. D., Valentinoandress
J.R., and Featherstone R.M. (1961), "A new and rapid
colorimetric determination of acetylcholinesterase
activity", Biochemical Pharmacology, 7, pp. 88-95.
4. Wolf A., Bauer B., Abner E.L., Ashkenazy-
Frolinger T., Hartz A.M. (2016), "A
Comprehensive Behavioral Test Battery to Assess
Learning and Memory in 129S6/Tg2576 Mice", PloS
one, Vol. 11 (1), pp. 1-23.
5. Harada K. et al (2012), "A novel glycine
transporter-1 (GlyT1) inhibitor, ASP2535 (4-[3-
isopropyl-5-(6-phenyl-3-pyridyl)-4H-1,2,4-triazol-4-
yl]-2,1,3-benzoxadiazole), improves cognition in
animal models of cognitive impairment in
schizophrenia and Alzheimer's disease", European
Journal of Pharmacology, 685(1-3), pp.59-69.
6. Bromley-Brits K., Deng Y., Song W. (2011),
"Morris Water Maze Test for Learning and Memory
Deficits in Alzheimer’s Disease Model Mice", Journal
of Visualized Experiments, 53, pp. 1-5.
7. Vorhees C.V., Williams M.T. (2014), "Assessing
Spatial Learning and Memory in Rodents", Laboratory
Animal Research Journal, 55 (2), pp. 310-332.
8. Hasselmo M.E. (2006), "The Role of
Acetylcholine in Learning and Memory", Current
Opinion in Neurobiology, 16 (6), pp. 710-715.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG GIAI ĐOẠN
DI CĂN HẠCH N1-N3, M0 TẠI BỆNH VIN QUÂN Y 103
Phạm Khánh Hưng*, Trần Đình Thiết*, Nguyễn Ngọc Sáng*
Phạm Đình Phúc*, Nguyễn Văn Ba*
TÓM TẮT8
Mục tiêu: Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ở
bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn di căn
hạch N1-N3M0. Đối tượng phương pháp: 62
bệnh nhân (48 nam, 14 nữ) UTVMH giai đoạn di căn
hạch N1-N3, M0 điều trị tại Trung tâm Ung bướu-
Bệnh viện quân y 103 từ tháng 01/2015 đến tháng
06/2019 bằng phác đồ hóa xạ trị đồng thời Cisplatin
100 mg/m2 (N1, N22, N43), hóa trị bổ trợ 3 chu kỳ
phác đồ Cisplatin 5FU. Kết quả kết luận: Tỷ lệ
đáp ứng tại u: đáp ứng hoàn toàn 60/62 (96,8%), đáp
ứng một phần 2/62 (3,2%). Tlệ đáp ứng hoàn toàn
tại hạch 58/62 (93,5%), đáp ứng một phần
4/62(6,5%). Tỷ lệ đáp ứng chung: đáp ứng hoàn toàn
58/62 (93,5%), đáp ứng một phần 4/62 (6,5%).
51 bệnh nhân được theo dõi từ 3 năm trở lên. Tỉ lệ
sống thêm toàn bộ sau 3 năm 46/51 (90,2%). Độc
*Bnh vin 103, Hc vin Quân y
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Ba
Email: bsnguyenvanba@yahoo.com
Ngày nhận bài: 9/2/2020
Ngày phản biện khoa học: 3/3/2020
Ngày duyệt bài: 16/3/2020
tính đối với hệ tạo huyết đa phần độ 1, độ 2; có
6,5% giảm bạch cầu độ 3; 4,8% giảm bạch cầu độ 4.
Độc tính trên gan thận ít gặp độ 1. Viêm niêm
mạc chiếm tỷ lệ 100%, độ 3 chiếm 24,2%.
T khóa:
Hóa x tr đồng thi, hóa cht b tr
SUMMARY
THE TREATMENT RESULT OF THE
NASOPHARYNGEAL CANCER STAGE N1-
N3M0 AT 103 MILITARY HOSPITAL
Objectives: Evaluating the results of concurrent
chemoradiotherapy in nasopharygeal cancer stage N1-
N3M0. Methods: 62 patients (48 males, 14 females)
with lympho node metastasis nasopharynxgeal cancer
in the stage N1-N3M0 treated at Center of Oncology -
103 military hospital from 01/2015 to 06/2019 with
concurrent chemoradiotherapy with Cisplatin 100
mg/m2 (N1, N22, N43), followed by 3 cycles of
adjuvant chemotherapy with CF. Results and
conclusion: Tumor response rate: complete response
rate was 60/62 (96.8%), partial response rate was
2/62 (3.2%). Lympho node response rate: complete
response rate was 58/62 (93.5%), partial response
rate was 4/62 (6.5%). Overall response rate: complete
response rate was 58/62 (93.5%), partial response
vietnam medical journal n01 - MAY - 2020
30
rate was 4/62 (6.5%). 51/62 patients were followed
up for 3 years or more. Overall survival rate after 3
years was 46/51 (90.2%). Hematopoietic toxicity
occurred at grade 1. There were 6.5% for grade 3 and
4.8% for grade 4 leukopenia. Hepatorenal toxicity was
rare and mainly at grade 1. Mucositist cocurred in
100% patients, 24,2% at grade 3.
Key words:
Concurrent chemoradiotherapy,
adjuvant chemotherapy.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư biểu vòm mũi họng (UTVMH)
một bệnh ác tính của tế bào biểu phủ
vùng vòm họng. Đây là ung thư thường gặp nhất
trong ung thư vùng đầu cổ. UTVMH một trong
những ung thư phổ biến Việt Nam một số
nước vùng Nam Á nTrung Quốc, Hồng Kông,
Đài Loan, Singapore… Theo Globocan 2018, tại
Việt Nam, UTVMH đứng ng thứ 4 nam giới
với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi 9,0/100.000 dân
đứng hàng thứ 9 nữ giới với t lệ mắc
chuẩn theo tuổi là 2,8/100.000 dân [1].
Nhờ các tiến bộ trong chẩn đoán, quản lý cũng
như điều trị bệnh, đặc biệt sự ra đời phát
triển của hệ thống máy xạ trị gia tốc tuyến tính
với những kỹ thuật xạ trị 3D- CRT, IMRT, VMAT...
tiên lượng chung của UTVMH đã được cải thiện
rệt. UTVMH đa phần loại ung thư biểu
không biệt hóa đáp ứng tốt với cả hóa trị xạ
trị. vậy, những năm gần đây đã nhiều thử
nghiệm lâm sàng tiến hành hóa xạ trị đồng thời
làm tăng tỉ lệ kiểm soát tại chỗ, giảm tỉ lệ tái phát
di căn xa làm tăng tỉ lệ sống thêm toàn bộ,
sống thêm không bệnh một cách ý nghĩa so
với xạ trị đơn thuần [2], từ đó xu hướng hóa xạ trị
đồng thời cho UTVMH giai đoạn tiến xa tại chỗ, tại
vùng được xem là điều trị tiêu chuẩn.
Tại Việt Nam, ung t biểu không biệt
hóa chiếm trên 90% trong các loại UTVMH. Do
đó, hiện nay hóa xạ trị đồng thời cho UTVMH
giai đoạn tại chỗ, tại vùng với tác nhân hóa chất
Cisplatin chu kỳ hàng tuần hoặc 03 tuần kết
hợp với xạ trị, theo sau bổ trợ phác đồ CF 03
chu kỳ được xem điều trị phổ biến. Từ năm
2014, khi được trang bị hệ thống máy gia tốc
tuyến tính đa , tại Bệnh viện quân y 103 đã áp
dụng phác đồ hóa xạ trị đồng thời cho UTVMH
giai đoạn tại chỗ, tại vùng. Để tổng kết đánh
giá về hiệu quả cũng như độc tính của phác đồ
hóa xạ trị đồng thời cho UTVMH giai đoạn di căn
hạch vùng, chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh giá
kết quả điều trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn
di căn hạch N1-N3, M0 tại Bệnh viện Quân y
103” với các mục tiêu sau:
1. Đánh giá kết qu hóa x tr đồng thi
nhóm bnh nhân nghiên cu.
2. Đánh giá một s tác dng không mong
mun của điều tr
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu. 62 bệnh nhân
UTVMH giai đoạn di căn hạch N1-N3, M0 điều trị
hóa xạ trị đồng thời tại Trung tâm Ung bướu-
Bệnh viện quân y 103 t tháng 01/2015 đến
tháng 06/2019.
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
- Tuổi 18 đến 70, chỉ số toàn trạng ECOG 0,1;
- Có chẩn đoán mô bệnh học;
- Chẩn đoán UTVMH giai đoạn di căn hạch
N1-N3, M0 theo phân loại của UICC/AJCC 2010.
- Bệnh nhân được điều trị lần đầu theo phác
đồ hóa xạ trị đồng thời với Cisplatin, hóa trbổ
trợ 3 chu kỳ phác đồ CF.
- Không có chống chỉ định điều trị hóa chất,
xạ trị.
- Các bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu
đưc gii thích liệu trình điều tr t nguyn
chp nhận theo phác đồ điu tr ca chuyên môn.
- Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ.
- thông tin về tình trạng bệnh sau điều trị
qua các lần tái khám định kỳ và/hoặc qua trả lời
thư theo mẫu.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại tr
- Bệnh nhân bỏ dở điều trị không phải do
chuyên môn;
- c bệnh nhân mắc các bệnh phối hợp khác
chống chỉ định của hóa trị (tim mạch, gan,
thận…);
- Có hóa trị hoặc xạ trị trước đây.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.
Nghiên cứu tả
hồi cứu kết hợp tiến cứu.
2.2.2. Quy trình điều tr
- Bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn chọn được
ghi nhận các thông tin về lâm sàng, cận lâm sàng.
- Bệnh nhân sẽ được kết hợp hóa xạ trị đồng
thời theo phác đồ sau: Cisplatin 100 mg/m2 Tĩnh
mạch ngày 1, 22, 43
X tr: 70 Gy vào u hch; 50 Gy d phòng
hch vùng c. Phân liu 2Gy/ngày. X tr 5 ngày/
tun.
Hình 2.1. Lp kế hoch x tr cho bnh nhân
ung thư vòm hng
- Thiết b:
Máy x tr gia tc ELEKTA vi
collimator đa (MLC), lập kế hoch x tr 3D
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 490 - THÁNG 5 - S 1 - 2020
31
theo hình dng khối u trên chương trình phn
mm Xi.O 4.0.
- 03 chu k hóa cht b tr tiến hành 4 tun
sau kết thúc hóa x tr đồng thời. Phác đồ CF:
Cisplatin 75 mg/m2 (N1) + 5 FU 1000
mg/m2/ngày (N1-N5). Chu k 28 ngày
*Đánh giá kết qu điu tr
- Đánh giá đáp ứng điều tr: theo tiêu chun
RECIST thông qua các d liu trong bnh án kết
qu MRI, CT, siêu âm [ 3].
- Đánh giá độc tính sau điều tr: theo tiêu
chun CTCAE ca Viện Ung thư quốc gia Hoa K
năm 2010 (CTCAE V.4.0) [ 4].
2.2.3. Xử phân tích số liệu. Nhập
xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. Kết qu
đưc x lý thng kê, tính trung bình, đ lch
chun, so sánh 2 tr s trung bình theo t-test;
đánh giá sống thêm toàn b theo Kaplan-Meier.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
*Tuổi và giới
Biểu đồ 3.1. Phân loi theo nhóm tui
Nhn xét:
- Tui 20-70, trung bình 49,2 tui;
Độ tui 40-60 tui là hay gp nht (48,4%).
- Nam 77,4%; N 22,6%
*Xếp loại TNM giai đoạn bệnh theo
UICC/AJCC 2010
Bng 3.1. Phân loi giai đoạn theo TNM
Phân loi theo TNM
Tn s
(n)
T l
(%)
Phân loi
theo T
T1
15
24.2
T2
18
29.0
T3
20
32.3
T4
9
14.5
Tng
62
100.0
Phân loi
N1
42
67.7
theo N
N2
17
27.4
N3
3
4.8
Tng
62
100.0
Nhn xét: - Giai đoạn T1 (24,2%), T2
(29%), T3 (32,3%), T4 (14,5%).
- Hch N1 67,7%, hch N2 27,4%, hch N3 4,8%.
*Đặc điểm mô bnh hc
Ung thư biểu không biệt hóa: 54/62 BN,
chiếm 87,1%. Ung thư biểu vảy không sừng
hóa 5/52 BN, chiếm 8,1% 3 trường hợp ung
thư biểu mô vảy kém biệt hóa chiếm 4,8%.
3.2. Đánh giá kết quả điều trị
Bảng 3.2. Đáp ứng sau điu tr tại u và hch
Tn s
(n)
T l
(%)
Đáp
ng ti
u
Đáp ứng hoàn toàn
60
96.8
Đáp ứng bán phn
2
3.2
Tng
62
100.0
Đáp
ng ti
hch
Đáp ứng hoàn toàn
58
93,5
Đáp ứng bán phn
4
6,5
Tng
62
100.0
Bng 3.3. Đáp ứng chung sau điu tr
Đáp ứng chung
Tn s (n)
T l (%)
Đáp ứng hoàn toàn
58
93,5
Đáp ứng bán phn
4
6,5
Bnh ổn định
0
0
Bnh tiến trin
0
0
Tng
62
100.0
*Sống thêm toàn bộ
Tng s BN
theo dõi trên
3 năm
S đã
t
vong
S còn sng
Tn s
(n)
T l
(%)
51
5
46
90.2%
Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ sống còn toàn bộ 3 năm
Nhận xét:
Trong 51 bệnh nhân được theo
dõi từ 3 năm trở lên, tỉ lệ sống thêm toàn bộ 3
năm đạt 90,2%, 05 bệnh nhân t vong do
bệnh tái phát di căn.
3.3. Đánh giá tác dụng không mong muốn của điều trị
Bảng 3.4. Độc tính cấp trên huyết học
Độc tính
Độ 0
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
N
%
n
%
n
%
n
%
n
%
Gim HC
38
61,3
23
37.1
1
1.6
0
0
0
0
Gim BC
25
40.3
23
37.1
7
11.3
4
6.5
3
4.8
Gim TC
54
87.1
6
9.7
1
1.6
1
1.6
0
0
vietnam medical journal n01 - MAY - 2020
32
Nhn xét:
Gim bch cầu độ 1, độ 2 vi t l tương ng 37,1%, 11,3%. Thiếu máu gp
38,7%, trong đó ch yếu là độ 1 (37,1%). Gim tiu cu gp 12,9%, ch yếu là độ 1 (9,7%).
Bng 3.5. Độc tính ngoài h to huyết
Độc tính
Độ 0
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
n
%
N
%
n
%
n
%
n
%
Tăng Ure
55
88.7
7
11.3
0
0
0
0
0
0
Tăng Creatinin
58
93,5
4
6,5
0
0
0
0
0
0
Tăng ALT
51
82.3
11
17.7
0
0
0
0
0
0
Tăng AST
55
88.7
7
11.3
0
0
0
0
0
0
Bun nôn, nôn
26
41,9
12
19,4
18
29,0
6
9,7
0
0
Viêm da
0
0
15
24,2
36
51,8
11
17,7
0
0
Viêm niêm mc
0
0
9
14,5
38
61,3
15
24,2
0
0
Nhn xét:
Độc tính trên gan, thn ch gp độ 1. 11,3% tăng Ure, 6,5% tăng Creatinin ,
17,7% tăng ALT 11,3% tăng AST. T l viêm niêm mc 100%, trong đó đ 3 chiếm 24,2%.
Nôn, bun nôn 59,1%.
IV. BÀN LUẬN
Trong nghiên cu ca chúng tôi tui trung
bình ca các bnh nhân 49,2 . Nh nht 20
tui, ln nht là 70 tuổi. Đ tui 40-60 gp nhiu
nht c hai gii (48,4%). Nam gp nhiều hơn
n, t l nam/n 3,4/1. Kết qu này cũng
tương đng vi nhiu kết qu nghiên cu trong
ngoài nước. Nghiên cu ca Trn Hùng CS
năm 2010 [ 5] tui trung bình 47,7. Nghiên
cu của Bùi Quang Vinh năm 2012 [6] đ tui
t l mc bnh cao nht t 40- 59 (66,2%). T l
nam/n trong nghiên cu ca chúng tôi 3,4/1
so vi nghiên cu ca Trn Hùng CS 2,8/1,
Ngô Thanh Tùng 2,7/1 [7]. th lý giải điều
này do thói quen sinh hot ca nam gii hay hút
thuc, uống rượu nhiu, lao động trong môi
trường đc hi nhiều n nữ gii nên t l n t
l ung thư vòm cao hơn n gii.
Trong nghiên cu của chúng tôi đa phn
bnh nhân giai đoạn II, III theo UICC/AJCC
2010 với tỉ lệ (41,9%) (40,3%). Giai đoạn T1
(24,2%), T2 (29%), T3 (32,3%), T4 (14,5%).
Hạch N1 chiếm tỉ lệ cao nhất (67,7%), hạch N2
(27,4%), hạch N3 (4,8%). Tỉ lệy khác
với nghiên cứu của Đặng Huy Quốc Thịnh [8]
chủ yếu c bệnh nhân giai đoạn III (41,3%)
IVb (37,2%). Nghiên cứu của Bùi Quang Vinh
[6] các bệnh nhân chủ yếu giai đoạn IV
(51%), giai đoạn III là 49%.
Trong 62 BN nghiên cứu, tỷ lệ đáp ứng hoàn
toàn (ĐUHT) tại u đạt 96,8%; ĐUHT tại hạch đạt
93,5%. Tính chung, 100% BN đáp ứng, trong
đó đáp ứng hoàn toàn (ĐƯHT) 93,5% đáp
ứng một phần 6,5%. Kết quả trong nghiên
cứu của chúng tôi cao hơn kết quả nghiên cứu
của Bùi Quang Vinh (2012) áp dụng phác đồ
hướng dẫn của NCCN cho kết quả tỉ lệ đáp ứng
hoàn toàn tại u 91,1%, đáp ứng một phần tại
u 8,9%[6]. Đáp ứng hoàn toàn tại hạch
92,8%, đáp ứng một phần tại hạch là 7,2%. Đáp
ứng chung hoàn toàn sau điều trị 89,3%, đáp
ứng một phần 10,7%. Điều này do trong
nghiên cứu của chúng tôi giai đoạn II, III
hạch N1 chiếm đa số.
Trong 51 bệnh nhân được theo dõi từ 3 năm
trở lên, tỉ lệ sống thêm toàn bộ 3 năm đạt
90,2%, 05 bệnh nhân tử vong do bệnh i
phát di căn. Kết quả này của chúng tôi cao
hơn kết quả nghiên cứu của Bùi Quang Vinh
(2012) Đặng Huy Quốc Thịnh (2012) tỉ lệ
sống còn thêm 3 năm lần lượt 85,1%
80,6% [6],[8].
Độc tính trên h huyết học đa phần gim
bch cầu độ 1, độ 2 vi t l tương ng
37,1%, 11,3%. Tuy nhiên cũng 04 trường hp
gim bch cầu độ 3 chiếm t l 6,5%, 03 trường
hp gim bch cu nặng độ 4 chiếm t l 4,8%.
Thiếu máu gp 38,7%, trong đó ch yếu đ 1
(37,1%). Gim tiu cu gp 12,9%, ch yếu
độ 1 (9,7%), không trường hp nào gim tiu
cu nặng độ 4. Trong nghiên cu này, ch gp các
độc tính trên gan, thận độ 1. Có 11,3% tăng Ure,
6,5% tăng Creatinin, 17,7% tăng GOT 11,3%
tăng GPT sau điều tr. Không gặp các độc tính độ
2, 3, 4. Độc tính trên thận và gan là tác dụng ph
của hóa trị i chung, đặc biệt của Cisplatin,
một trong các tác nhân nhiều độc tính trên
thận. Tuy nhiên theo nhiều nghiên cứu, mức độ
độc tính trên gan, thận của phác đồ hóa xạ dựa
trên Cisplatin đều ít gặp với mức độ thấp. Theo
i Vinh Quang (2012), độc tính trên gan
10,7% (chủ yếu độ 1), thận 5,4% độ 1[6].
100% BN viêm da viêm loét niêm mạc, chủ
yếu gặp độ 2.
V. KẾT LUẬN
- Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn tại u đạt 96,8%;
tại hạch đạt 93,5%. Tính chung, 100% BN
đáp ứng, trong đó đáp ứng hoàn toàn 93,5%
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 490 - THÁNG 5 - S 1 - 2020
33
Tỉ lệ sống thêm toàn bộ 3 năm đạt 90,2%.
- Độc tính trên h huyết học đa phần gim
bch cầu độ 1, độ 2 vi t l tương ng
37,1%, 11,3%. 03 trường hp gim bch cu
nặng đ 4 chiếm t l 4,8%. Các độc tính trên
gan, thn đ 1. Viêm niêm mạc 100%, đ 3
chiếm 24,2%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Estimating the global cancer incidence and
mortality in 2018: GLOBOCAN sources and
methods J. Ferlay, M. Colombet, I.
Soerjomataram, C. Mathers, D.M. Parkin, M.
Piñeros, A. Znaor, F. Bray 23 October 2018
https://doi.org/10.1002/ijc. 31937.
2. Al-Sarraf M., LeBlanc M., Giri P.G., et al.
(1998). Chemoradiotherapy versus radiotherapy
in patients with advanced nasopharyngeal cancer:
phase III randomized Intergroup study 0099. J
Clin Oncol, 16 (4), 1310-1317.
3. Therasse (2000). New guidelines to evaluate the
response to treatment in solid tumors J Natl
Cancer Inst, 92 (3), 205-216.
4. Institute N.C. (2010). Common Terminology
Criteria for Adverse Events (CTCAE) V.4.0.
5. Trn Hùng CS (2010). Đánh giá kết qu c
đầu hóa x tr cho bệnh nhân ung thư vòm mũi
họng giai đon IIB-IVB ti bnh viện K năm 2007,
Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại hc Y Hà Ni.
6. Bùi Quang Vinh (2012), “Nghiên cứu điều tr ung
thư vòm họng giai đoạn III-IV(M0) bng phi hp
hóa x tr gia tc ba chiu theo hình dng khối u”,
Luận văn tiến sĩ y hc- Ung thư học. Trường đại
hc y Hà Ni.
7. Ngô Thanh ng (2001), Nghn cứu đặc điểm
lâmng, mô bnh hc kết qu x tr ung tbiu
vòm hng ti Bnh viện K giai đoạn 1993- 1995” ,
Luậnn thạc s Y học, Trường Đại hc Y HN.
8. Đặng Huy Quc Thnh (2012). “Hóa-x tr đồng
thi carcinôm vòm hầu giai đoạn tiến xa ti ch-ti
vùng”, Luận án tiến y học, Trường Đại hc Y
c Thành ph H Chí Minh.
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, TỔN THƯƠNG CỦA TẮC
HOÀN TOÀN MẠN TÍNH MẠCH VÀNH VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP
MẠCH VÀNH QUA DA TẠI TRUNG TÂM TIM MẠCH, BỆNH VIỆN E
Phan Thảo Nguyên1, Nguyễn Oanh Oanh2, Lê Ngọc Thành1
TÓM TẮT9
Mục đích: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, tổn
thương và kết quả can thiệp qua da của tắc hoàn toàn
mạn tính mạch vành từ tháng 1/2015 đến tháng
12/2018 75 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán
tắc hoàn toàn mạn tính mạch vành được điều trị can
thiệp qua da tại Trung tâm tim mạch Bnh Viện E.
Phương pháp và kết quả: tuổi trung bình của nhóm
nghiên cứu 67,59 ± 8,67, độ tuổi thấp nhất 42
năm tuổi, độ tuổi cao nhất 83 tuổi, tỷ lệ mắc bệnh
nam/nữ > 3/1. Tăng huyết áp 86,7%, tất cả các
bệnh nhân t thuốc nam giới chiếm70,7% tiền
sử của nhồi máu cơ tim đã được can thiệp chiếm
42,7%. Mức độ đau ngực theo CCS I, II, III, đau
ngực IV (13,3%, 49,3%, 28,0%, 9,3%). Mức độ
suy tim theo NYHA I, II, III, IV (12,0%, 69,3%,
16,0% 2,7%). Tỷ lệ phần trăm của từng vị trí tổn
thương tắc nghẽn mạn tính hoàn toàn LAD, LCx, RCA
(34,5%, 20,3% và 45,3%). Chiều dài vị trí CTO tổn
thương trung bình LAD, LCx, RCA (15,87 ± 4,40 mm,
16,82 ± 4,02 mm, 17,81 ± 4,49 mm). Tổng điểm
trung bình mức độ phức tạp của J-CTO 1,44 +/-0,
90. Thời gian can thiệp trung bình 124,37 ± 49,54
1Bệnh viện E
2Học viện Quân Y
Chịu trách nhiệm chính: Phan Thảo Nguyên
Email: bsphanthaonguyen@gmail.com
Ngày nhận bài: 4/3/2020
Ngày phản biện khoa học: 1/4/2020
Ngày duyệt bài: 14/4/2020
phút. Thời gian chiếu tia trung bình 78,69 ± 32,27
phút. Liều thuốc cản quang trung bình 305,85 ±
56,59 ml. Trong số 75 bệnh nhân được can thiệp
84 tổn thương CTO trong đó 76 vị trí tổn thương
CTO đã được tiến hành can thiệp chiếm tỷ lệ 90,5%.
Có 16 vị trí tổn thương được can thiệp ngược dòng, 60
vị trí tổn thương CTO đã được can thiệp xuôi dòng: tỷ
lệ thành công chung là 96%, tỷ lệ can thiệp thất bại là
4,0%. Kết luận: Tắc mạn tính hoàn toàn mạch vành
thường gặp các bệnh nhân tiền snhồi máu
tim hoặc bệnh mạch vành n định, với các mức độ
biểu hiện khác nhau triệu chứng lâm sàng. Điều trị tổn
thương CTO cho thấy một tỷ lệ thành công cao, các
biến chứng ít trầm trọng hơn so với phẫu thuật giúp
bệnh nhân cải thiện các triệu chứng, chất ợng cuộc
sống, chức năng thất trái ngay sau can thiệp.
Từ khóa:
Tắc mạch vành hoàn toàn mạn tính, can
thiệp mạch vành qua da.
SUMMARY
COMMENT THE CLINICAL SIGNS, LESIONS
OF CHRONIC TOTAL OCCUSIONS AND
PERCUTANEOUS CORONARY INTERVENTION
IN CARDIOVASCULAR CENTRE, E HOSPITAL
Objectives: We sought to investigate the clinical
and lesions characteristics as well as outcomes of
percutaneous coronary intervention (PCI) for patients
diagnosed with coronary chronic total occlusion (CTO)
from January 2015 to December 2018 at
Cardiovascular Centre, E Hospital. Methods and
results: A total of 75 patients were included. The
mean age of the study cohort was 67.59 ± 8.67