intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá khả năng tiên lượng nguy cơ tử vong trong một năm ở bệnh nhân hội chứng vành cấp bằng Thang điểm GRACE 2.0

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh nhân sống sót sau hội chứng vành cấp (HCVC) luôn tiềm ẩn nguy cơ tái nhồi máu cơ tim (NMCT) và có thể dẫn đến tử vong. Bài viết trình bày đánh giá khả năng tiên lượng về biến cố tử vong trong 1 năm sau xuất viện ở bệnh nhân HCVC của thang điểm GRACE 2.0.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá khả năng tiên lượng nguy cơ tử vong trong một năm ở bệnh nhân hội chứng vành cấp bằng Thang điểm GRACE 2.0

  1. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIÊN LƯỢNG NGUY CƠ TỬ VONG TRONG MỘT NĂM Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP BẰNG THANG ĐIỂM GRACE 2.0 Nguyễn Thắng*, Võ Thị Bích Phượng**, Nguyễn Dân Phúc***, Trương Trần Anh Thư*, Nguyễn Hương Thảo** TÓM TẮT Đặt vấn đề: Bệnh nhân sống sót sau hội chứng vành cấp (HCVC) luôn tiềm ẩn nguy cơ tái nhồi máu cơ tim (NMCT) và có thể dẫn đến tử vong. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá khả năng tiên lượng về biến cố tử vong trong 1 năm sau xuất viện ở bệnh nhân HCVC của thang điểm GRACE 2.0. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu tiến hành trên bệnh nhân được chẩn đoán HCVC tại Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Nghiên cứu sử dụng thang điểm GRACE 2.0 để tính nguy cơ tử vong và phân loại thành các nhóm nguy cơ. Đánh giá thang điểm qua phép kiểm Hosmer – Lemeshow và diện tích dưới đường cong – AUC. Kết quả: 455 bệnh nhân được chọn (58,2% ≥ 65 tuổi; 58,9% nam). Tỷ lệ bệnh nhân theo nhóm nguy cơ tử vong của thang điểm GRACE lần lượt là thấp (31,0%), trung bình (42,0%) và cao (27,0%). Tỷ lệ tử vong thực tế ở mỗi nhóm nguy cơ theo thang điểm GRACE lần lượt là 3,6%; 9,4% và 19,4%. Có sự khác biệt giữa các nhóm nguy cơ tử vong theo thang điểm GRACE 2.0 ở các đặc điểm của bệnh nhân như tuổi (p
  2. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 risk groups. The GRACE 2.0 risk score was evaluated by the Hosmer - Lemeshow test and the area under the curve (AUC). Results: A total of 455 patients was included in the study (58.2% ≥ 65 years old; 58.9% male). According to the GRACE score, the proportion of 1-year mortality risk categories was 31.0% at low-risk, 42.0% at immediate-risk, and 27.0% at high-risk. The actual mortality rate for each risk category was 3.6% (low-risk), 9.4% (immediate-risk), and 19.4% (high-risk). There were significant differences between risk groups in some characteristics including age (p
  3. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu một năm sau xuất viện của các bệnh nhân và 24/124 (19,4%) (Bảng 2). HCVC. Bệnh nhân được phân loại thành 3 Bảng 1. Đặc điểm của bệnh nhân trong nghiên cứu nhóm nguy cơ: thấp ( 12%)(3). nhân (%) (N = 455) Đánh giá khả năng tiên lượng của thang Đặc điểm bệnh nhân điểm bằng 2 tiêu chí: khả năng hiệu chỉnh và Tuổi ≥ 65 265 58,2 khả năng phân biệt. Khả năng hiệu chỉnh Nam giới 268 58,9 được đánh giá dựa vào phép kiểm Hosmer – Có bảo hiểm y tế 362 79,9 Lemeshow và nếu p ≥ 0,05 có nghĩa là không Số bệnh nhân tử vong 47 10,3 Can thiệp ngoại khoa tại bệnh viện có sự khác biệt giữa giá trị dự đoán và kết quả Can thiệp ngoại khoa (PCI hoặc CABG) 187 41,1 thực tế, ngược lại nếu p < 0,05(6). Khả năng Không can thiệp ngoại khoa 268 58,9 phân biệt được đánh giá dựa vào AUC và mô Chẩn đoán xuất viện hình có khả năng phân biệt tốt nếu AUC ≥ 0,70 ĐTNKÔĐ/NMCT không ST chênh lên 350 76,9 và ngược lại nếu AUC < 0,70(7). NMCT có ST chênh lên 105 23,1 Yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành/bệnh lý kèm theo Dữ liệu được phân tích với phần mềm Tăng huyết áp 353 77,6 thống kê SPSS 22, MedCalc 18.5 và Microsoft Rối loạn lipid máu 110 24,2 Excel 2010. Thống kê mô tả được sử dụng để Đái tháo đường 88 19,3 phân tích đặc điểm mẫu nghiên cứu. Biến Suy tim 65 14,3 phân loại được trình bày dưới dạng tần suất/tỷ Suy thận 33 7,3 Hút thuốc lá 161 35,4 lệ phần trăm. Giá trị p < 0,05 thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. CABG (Coronary Artery Bypass Grafting - Phẫu thuật bắc cầu mạch vành); ĐTNKÔĐ – Đau thắt ngực không ổn Nghiên cứu đã được sự đồng ý của các định; NMCT – Nhồi máu cơ tim; PCI (Percutaneous bệnh viện nơi thực hiện nghiên cứu. Thông tin Coronary Intervention – Can thiệp mạch vành qua da) của bệnh nhân hoàn toàn được giữ bí mật và Bảng 2. Kết quả phân tầng nguy cơ và tỷ lệ bệnh chỉ sử dụng vì mục đích nghiên cứu. nhân tử vong thực tế ở mỗi nhóm (N = 455) KẾTQUẢ Thang điểm GRACE n (%) Nguy cơ thấp 139 (31,0) Có 455 bệnh nhân được lựa chọn vào Nguy cơ trung bình 192 (42,0) nghiên cứu với 58,2% bệnh nhân từ 65 tuổi Nguy cơ cao 124 (27,0) Tỷ lệ tử vong thực tế ở mỗi nhóm trở lên và nam giới chiếm 58,9%. Đa phần Nguy cơ thấp 5 (3,6) bệnh nhân có bảo hiểm y tế (79,9%). Tỷ lệ Nguy cơ trung bình 18 (9,4) bệnh nhân tử vong trong 1 năm là 10,3%. Số Nguy cơ cao 24 (19,4) bệnh nhân nhận được can thiệp ngoại khoa Đặc điểm phân bố của bệnh nhân thuộc chiếm 41,1%. Đa số bệnh nhân (76,9%) có các nhóm nguy cơ theo thang điểm GRACE có chẩn đoán khi xuất viện là ĐTNKÔĐ/NMCT sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa ở các đặc không ST chênh lên. Tăng huyết áp là bệnh điểm tuổi (p
  4. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 nhân HCVC thể hiện qua kết quả từ phép kiểm 0,337 và AUC của thang điểm GRACE là 0,703. Hosmer – Lemeshow của thang điểm GRACE là Bảng 3. Đặc điểm phân bố của bệnh nhân thuộc các nhóm nguy cơ theo thang điểm GRACE Nhóm nguy cơ thấp n1 Nhóm nguy cơ trung bình Nhóm nguy cơ cao p (%) n2 (%) n3 (%) Số lượng bệnh nhân 139 192 124 Đặc điểm bệnh nhân Tuổi ≥ 65 21 (15,1) 128 (66,7) 116 (93,5)
  5. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu nghiên cứu của Fox KAA và cộng sự (2014)(5). việc xác định thang điểm phân tầng nguy cơ phù Điều này có thể cho thấy sự dè dặt trong điều trị hợp cho đối tượng bệnh nhân HCVC và gợi ý can thiệp tích cực ở những bệnh nhân có nguy cơ việc thực hiện thêm các nghiên cứu khác để tìm cao. Can thiệp ngoại khoa là một trong những ra thang điểm phân tầng nguy cơ phù hợp theo yếu tố để tính điểm của thang điểm GRACE. từng mốc thời gian (lúc xuất viện, 6 tháng sau Một trong những giải pháp nhằm giảm nguy cơ xuất viện...) để theo dõi sát việc điều trị của bệnh tử vong ở bệnh nhân HCVC là cần tích cực đánh nhân hơn. giá kịp thời và xem xét sự cần thiết của việc can KẾTLUẬN thiệp ngoại khoa cho bệnh nhân sau HCVC. Tỷ lệ bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh mạch Nghiên cứu đã phân tầng nguy cơ tử vong vành/bệnh lý kèm theo như rối loạn lipid máu, một năm sau khi xuất viện của các bệnh nhân đái tháo đường và hút thuốc lá ở nhóm nguy cơ HCVC theo thang điểm GRACE 2.0. Thang điểm thấp – trung bình cao hơn so với nhóm nguy cơ được đánh giá là có khả năng tiên lượng tốt phù cao. Tỷ lệ bệnh nhân suy tim/suy thận ở nhóm hợp với dân số nghiên cứu. Các nghiên cứu tiếp nguy cơ cao lớn hơn so với nhóm nguy cơ thấp – theo có thể sử dụng thêm các thang điểm khác trung bình và sự khác biệt này có ý nghĩa thống để đánh giá khả năng tiên lượng nguy cơ tử kê (p 0,05) hay nói cách khác là không 25/9/2019). có sự khác biệt giữa giá trị dự đoán và kết quả 2. Johansson S, Rosengren A, Young K, Jennings E (2017). Mortality and morbidity trends after the first year in survivors thực tế về biến cố tử vong trong vòng 1 năm sau of acute myocardial infarction: a systematic review. BMC xuất viện ở bệnh nhân HCVC. Kết quả nghiên Cardiovasc Disord, 17(1):53. 3. Akyuz S, Yazici S, Bozbeyoglu E (2016). Validity of the updated cứu của Correia LC (2014)(10) cho thấy khả năng GRACE risk predictor (version 2.0) in patients with non-ST- hiệu chỉnh của thang điểm GRACE khác với kết elevation acute coronary syndrome. Rev Port Cardiol, 35(1):25- quả nghiên cứu của chúng tôi với p = 0,08. Có thể 31. 4. Pocock S, Bueno H, Licour M (2015). Predictors of one-year là do mỗi nhóm dân số sẽ có đặc trưng về các mortality at hospital discharge after acute coronary syndromes: yếu tố sử dụng để tính thang điểm nên mỗi A new risk score from the EPICOR (long-tErm follow uP of thang điểm sẽ phù hợp với những nhóm dân số antithrombotic management patterns In acute CORonary syndrome patients) study. Eur Heart J Acute Cardiovasc Care, nghiên cứu khác nhau. Diện tích dưới đường 4(6):509-517. cong của thang điểm GRACE trong nghiên cứu 5. Fox KAA, FitzGerald G, Puymirat E (2014). Should patients with acute coronary disease be stratified for management này là 0,703, có phần thấp hơn so với kết quả according to their risk? Derivation, external validation and nghiên cứu của Huang W (AUC= 0,77)(11) hay outcomes using the updated GRACE risk score. BMJ Open, nghiên cứu của Akyuz S (AUC= 0,77)(3). Khi so 4:e004425. 6. Lemeshow S, Hosmer DW (1982). A review of goodness of fit sánh với nghiên cứu xây dựng thang điểm statistics for use in the development of logistic regression GRACE 2.0 (Fox KAA 2014) cho thấy khả năng models. Am J Epidemiol, 115(1):92-106. phân biệt của thang điểm GRACE trong nghiên 7. Novotny NL, Anderson MA (2008). Prediction of early readmission in medical inpatients using the Probability of cứu gốc tốt hơn (0,83 so với 0,703), có thể là do Repeated Admission instrument. Nurs Res, 57(6):406-415. dân số trong nghiên cứu gốc nhiều hơn gấp 7 lần 8. Bekler A, Altun B, Gazi E, Temiz A, et al (2015). Comparison of the GRACE risk score and the TIMI risk index in predicting the so với nghiên cứu của chúng tôi(5). extent and severity of coronary artery disease in patients with Nghiên cứu này đã cho thấy sự cần thiết của acute coronary syndrome. Anatol J Cardiol, 15(10):801-806. B – Khoa học Dược 151
  6. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 9. Guler E, Gecmen C, Guler GB, Karaca O, et al (2013). Adding in a contemporary multiracial cohort. Am J Cardiol, 118(8):1105- lipoprotein(a) levels to the GRACE score to predict prognosis in 1110. patients with non-ST elevation acute coronary syndrome. Kardiol Pol, 71(7):695-701. Ngày nhận bài: 29/10/2019 10. Correia LC, Freitas R, Bittencourt AP, Souza AC, et al (2010). Prognostic value of GRACE scores versus TIMI score in acute Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/11/2019 coronary syndromes. Arq Bras Cardiol, 94(5):613-619. Ngày bài báo được đăng: 20/03/2020 11. Huang W, FitzGerald G, Goldberg RJ (2016). Performance of the grace risk score 2.0 simplified algorithm for predicting 1- year death after hospitalization for an acute coronary syndrome 152 B – Khoa học Dược
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2