TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MÔI TRƢỜNG

----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẦN THỂ LOÀI TRẦM HƢƠNG TẠI

XÃ CƢỜNG LỢI, HUYỆN NÀ RÌ, TỈNH BẮC KẠN

NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG

MÃ SỐ: 7620211

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thanh Hà

Sinh viên thực hiện : Ngô Minh Phương

Mã sinh viên : 1653020499

Lớp : K61-QLTNR

Khóa : 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

LỜI CẢM ƠN

Đƣợc sự nhất trí của Ban giám Hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa

QLTNR&MT, dƣới sự hƣớng dẫn của Th.S Phạm Thanh Hà đã giúp tôi tiến

hành và thực hiện thành khóa luận "Đánh giá thực trạng quần thể loài Trầm

hƣơng tại xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn"để hoàn thành chƣơng

trình đào tạo hệ chính quy của trƣờng Đại học Lâm Nghiệp khóa học 2016 –

2020.

Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận

đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy, cô giáo và các bạn học trƣờng Đại học Lâm

Nghiệp trong suốt quá trình thực hiện. Nhân cơ hội này, tôi xin gửi lời cảm ơn

sâu sắc tới toàn thể các thầy cô Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã truyền đạt cho

tôi những kiến thức cơ bản nhất về chuyên môn, cũng nhƣ tạo điều kiện cho tôi

học tập và nghiên cứu trong suốt những năm học tập và nghiên cứu tại trƣờng.

Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Phạm Thanh Hà đã tận tình

trực tiếp hƣớng dẫn và theo dõi tôi trong suốt quá trình làm đề tài khóa luận.

Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nhận

đƣợc sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình của các cán bộ hạt kiểm lâm và cán bộ làm

việc tại xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn và nhân dân địa phƣơng. Từ

đó giúp tôi hoàn thành tốt hơn đề tài nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu

sắc tới tất cả sự giúp đỡ đó.

Mặc dù đã rất cố gắng, nhƣng trong quá trình độ chuyên môn của tôi và

thời gian tiến hành còn hạn chế bởi dịch bệnh Covid-19 nên bài luận văn khó có

thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận đƣợc sự quan tâm, đóng góp, bổ

sung ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn để bài luận văn đƣợc hoàn thiện

hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà nội, ngày 7 tháng 6 năm 2020

Sinh viên thực hiện

Ngô Minh Phƣơng

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH

I. Đặt vấn đề ....................................................................................................... 1

Chƣơng I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 2

1. Trên thế giới: .................................................................................................. 2

2. Ở Việt Nam: ................................................................................................... 2

3. Tổng quan về loài Trầm hƣơng...................................................................... 3

3.1. Hình thái thân: ............................................................................................. 4

3.2 Đặc điểm lá: ................................................................................................. 4

Chƣơng II ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU .......................................... 6

1. Vị trí địa lý, hành chính: ................................................................................. 6

2. Địa hình – địa thế ........................................................................................... 6

3. Đất đai – thổ nhƣỡng ...................................................................................... 6

4. Khí hậu thủy văn ............................................................................................ 7

5. Điều kiện kinh tế - xã hộ khu vực nghiên cứu................................................. 8

5.1. Dân số, dân tộc, lao động ............................................................................ 8

5.2. Về kinh tế .................................................................................................... 8

5.3. Giao thông ................................................................................................... 8

5.4. Về giáo dục ................................................................................................. 8

5.5. Y tế.............................................................................................................. 9

Chƣơng III MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 10

3.1. Mục tiêu: ................................................................................................... 10

3.1.1. Mục tiêu chung: ...................................................................................... 10

3.1.2. Mục tiêu cụ thể: ...................................................................................... 10

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: .......................................... 10

3.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ............................................................................ 10

3.2.2. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................... 10

3.2.3 Nội dung nghiên cứu: .............................................................................. 10

3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu: ........................................................................... 10

3.3.1 Xác định phạm vi phân bố và thực trạng quần thể loài Trầm hƣơng tại xã

Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn ............................................................ 10

3.3.2. Đánh giá các yếu tố, các hoạt động bảo tồn loài Trầm hƣơng tại xã Cƣờng

Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn ....................................................................... 17

3.3.3 Phƣơng pháp đề xuất các giải pháp bảo tồn loài Trầm hƣơng tại xã Cƣờng

Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn ....................................................................... 20

Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 22

4.1. Đặc điểm phân bố của loài Trầm hƣơng tại xã Cƣờng Lợi ......................... 22

4.1.1. Sơ đồ phân bố Trầm hƣơng tại xã Cƣờng lợi .......................................... 22

4.1.2. Đặc điểm phân bố theo tuyến.................................................................. 24

4.1.3. Đặc điểm cấu trúc tổ thành nơi có Trầm hƣơng xuất hiện: ...................... 25

4.1.4 Đặc điểm tái sinh của loài Trầm hƣơng tại khu vực có Trầm hƣơng phân

bố ..................................................................................................................... 27

4.2 Các yếu tố, các hoạt động bảo tồn loài Trầm hƣơng tại xã Cƣờng Lợi, huyện

Na Rì, tỉnh Bắc Kạn ......................................................................................... 27

4.2.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến bảo tồn loài Trầm hƣơng tại khu vực nghiên

cứu ................................................................................................................... 27

4.2.2 Các hoạt động bảo tồn loài Trầm hƣơng tại khu vực nghiên cứu: ............ 28

4.3 Đề xuất các giải pháp bảo tồn loài Trầm hƣơng tại xã Cƣờng Lợi, huyện Na

Rì, tỉnh Bắc Kạn: .............................................................................................. 29

KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ .............................................................. 31

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất tại xã Cƣờng Lợi năm 2017............................. 7

Bảng 4.1. Bảng phân bố theo tuyến điều tra ..................................................... 25

Bảng 4.2: Tổng hợp công thức tổ thành cây gỗ nơi có Trầm hƣơng phân bố .... 26

Bảng 4.3: Cấu trúc tầng cây cao rừng tự nhiên nơi có Trầm hƣơng phân bố ..... 26

Bảng 4.4: Tình hình tái sinh của loài Trầm hƣơng tại khu vực có Trầm hƣơng

phân bố............................................................................................................. 27

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Hình thái gốc cây ................................................................................ 4

Hình 1.2: Hình thái thân cây và tán cây .............................................................. 4

Hình ảnh 3.1: Sơ đồ tuyến ................................................................................ 13

Hình ảnh 4.1. Sơ đồ phân bố Trầm hƣơng ........................................................ 22

I. Đặt vấn đề

Các loài Dó có khả năng sinh trầm trong thân cây đƣợc gọi là cây Dó trầm

(Aquilarria spp.) hay cây Trầm hƣơng, một số địa phƣơng gọi là cây Tóc, sản

phẩm thƣơng mại thị gọi là Agarwood, Agar wood oil hoặc Eaglewood. Trong

thân của những cây sống lâu năm thƣờng có trầm hƣơng hay kỳ nam, trầm

hƣơng là gỗ của cây dó tích tụ nhiều tinh dầu, là một loại hợp chất hóa học tự

nhiên có nhiều công dụng đƣợc con ngƣời biết đến và sử dụng tự thời rất xa xƣa.

Trầm hƣơng và tinh dầu trầm là một loại lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao.

Do nhu cầu sử dụng lớn nhƣng chúng lại chỉ có phân bố tự nhiên và gây

trồng đƣợc ở một số vùng sinh thái nhất định, đặc biệt quá trình hình thành trầm

hƣơng tự nhiên trong thân cây đòi hỏi phải có những điều kiện nhất định trong

khoảng thời gian khá dài, nên trầm hƣơng có giá trị thƣơng mại khá cao. Do giá

trị kinh tế cao nên nhiều năm qua việc tìm kiếm trầm hƣơng để khai thác diễn ra

trên quy mô rộng và cƣờng độ cao trong cả nƣớc, đã có một thời gian dài loài

cây này đƣợc xem nhƣ có nguy cơ bị tuyệt chủng và đƣa vào sách đỏ. Tuy

nhiên, trong những năm gần đây số lƣợng khai thác loài Trầm hƣơng đã giảm.

xuất phát từ thực tế trên kết hợp với kiến thức đã học ở nhà trƣờng, tôi tiến hành

nghiên cứu đề tài : "Đánh giá thực trạng quần thể loài Trầm hƣơng tại xã

Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn".

1

Chƣơng I

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1. Trên thế giới:

Trầm hƣơng là loài cây đặc hữu của Đông Nam Á. Tuy Trầm hƣơng có

nhiều công dụng nhƣng nhắc đến Trầm hƣơng, ngƣời ta nghĩ đến ngay Trầm kỳ,

kỳ nam. Trên thế giới cũng có nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến sản phẩm

này của Trầm hƣơng.

Ở Đông Nam á cây Trầm hƣơng có nhiều ở Ấn Độ, chủ yếu là loài

Aquilaria khasiana H. Hallier

Ở Trung Quốc cây Trầm hƣơng mọc tập trung ở một số tỉnh miền nam,

nhiều nhất là Quảng Đông và Hải Nam.

Ở Campuchia, trầm hƣơng thƣờng mọc phân tán trong các khu rừng ven

biển

Ở Indonesia tập trung chủ yếu ở đảo Sumatra

Công ƣớc CITES đối với gỗ Trầm hƣơng (Aquilaria spp. và Gyrinops

spp.) ở Kuwait và Indonesia. Trong tháng 10, Kuwait đã tổ chức một hội thảo về

cây Trầm hƣơng, hội thảo này tạo cơ sở để thảo luận về các vấn đề hành chính

và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động khai thác bền vững (khai thác không

gây ảnh hƣởng). Cuối tháng 11/2011 tại Bangka Tengah, Indonesia, đã tổ chức

Hội thảo khu vực Châu Á về cây Trầm hƣơng với chủ đề: Quản lý Trầm hƣơng

tự nhiên và Trầm hƣơng trồng. Hai hội thảo này đều đƣợc tổ chứ với sự hỗ trợ

về tài chính của Ủy ban Châu Âu.

2. Ở Việt Nam:

Nguyên Thoan nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu công nghệ tạo trầm và phát

triển cây Trầm hƣơng ở vùng đồi núi phía Bắc Việt Nam". Đề tài đề cập đến kỹ

thuật tạo Trầm nhân tạo và kỹ thuật nhân giống cây Trầm hƣơng.

Trầm hƣơng có giá trị kinh tế cao nên bị săn lùng ráo riết, khối lƣợng khai

thác đƣợc ngày càng giảm. Cuối năm 1990, nguồn Trầm hƣơng tự nhiên ở Việt

2

Nam gần nhƣ cạn kiệt và để bảo về nguồn tài nguyên quốc gia, Chính phủ đã

cấm hẳn việc khai thác và mua bán trầm hƣơng và xem nó là hàng quốc cấm.

Hiện tại công tác nghiên cứu trồng loài Trầm còn đang đƣợc tiến hành,

diện tích trồng cây Trầm hƣơng trên phạm vi cả nƣớc tính đến năm 2007 dự

đoná lên tới 10.000ha.

Một số dự án, đề tài trong nƣớc về bảo tồn, trồng và phát triển loài Trầm

hƣơng:

Những năm cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, một số ngƣời chuyên khai

thác Trầm hƣơng ở Tiên Phƣớc (Quảng Nam), Hoài Ân (Bình Định)... đã đƣa

cây Trầm hƣơng từ tự nhiên về trồng ở vƣờn nhà. Sau đố vài ba ngƣời này đã

mày mò tạo Trầm hƣơng trên cây Dó bầu, bƣớc đầu có kết quả. Từ đây cây

Trầm hƣơng đƣợc trồng rộng rãi ở các tỉnh miền Trung và một số dự án, đề tài

nghiên cứu về cây Trầm hƣơng đƣợc khởi động, trong đó có một số đề tài

nghiên cứu về cây Trầm hƣơng nhƣ: "Hội thảo khoa học giải pháp Giải pháp

phát triển Trầm hƣơng bền vững tại Việt Nam tổ chức tại Trƣờng Đại học Lâm

nghiệp"; "Biện pháp gây tạo giống cây Trầm hƣơng"; "Các nhân tố ảnh hƣởng

đến quá trình hình thành trầm hƣơng trên cây Dó" của Trung trâm nghiên cứu

lam đặc sản thuộc Viện khoa học Lâm ngiệp Việt Nam và dự án "Sản xuất cây

giống, tạo trầm trên cây gió".

3. Tổng quan về loài Trầm hƣơng

Trầm hƣơng (Aquilaria crassna Pierre ex lecomte) hay còn gọi Dó bầu

thuộc ngành Ngọc lam, lớp Ngọc lan, bộ Trầm, họ Trầm với 40 chi và gần 50

loài phân bố ở vùng nhiệt đới và ôn đới.

Tên gió bầu xuất phát từ nguồn thông tin là do một ngƣời thầy thuốc giỏi

và những ngƣời phát hiện nguyên do tạo Trầm của nó mà đặt tên. Đó là bão tố

làm gãy thân, gãy cành mà tạo Trầm nên ngƣời ta đặt cho cái tên là Gió bão và

ngƣời Việt Nam gọi là Gió bầu.

3

3.1. Hình thái thân:

Cây gỗ lớn và cao, thân thẳng có vết nứt dọc ở phần gốc gần sát mặt đất,

phân cành cao, tán thƣa.Vỏ màu nâu hoặc nâu xám.

Hình 1.1: Hình thái gốc cây

Hình 1.2: Hình thái thân cây và tán cây

3.2 Đặc điểm lá:

Lá đơn mọc cách hình bầu dục nhọn hai đầu, mặt trên màu xanh bóng mặt

dƣới màu nhạt hơn, dài 4 cm đến 7 cm, rộng 1 cm đến 2 cm. Cuống lá dài 4 -

4

6mm. Mép lá có hình gợn sóng. Lá non màu vàng nhạt. Gân chính nổi rõ ở mặt

dƣới lá, gân bên không đều

Lá là bộ phận duy nhất có chức năng quang hợp, giúp cây trao đổi các

chất dinh dƣỡng để phát triển.

Đây là một hình đã chụp đƣợc ở ngoài thực địa:

5

Chƣơng II

ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU

1. Vị trí địa lý, hành chính:

Xã Cƣờng Lợi là một xã cùng cao, nằm ở phía đông Bắc cách trung tâm

huyện Na Rì 05 km về phía Đông. Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là: 1.865

ha.

- Phía Đông Bắc giáp với xã Tân Yên, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.

- Phía Nam giáp với xã Lƣơng Hạ, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn.

- Phía Tây Nam giáp với xã Vũ Loan, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn.

- Phía Tây giáp với xã Kim Lƣ, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn.

Xã đƣợc chia thành 7 thôn, có tổng số 607 hộ/2524 khẩu gầm 05 dân tộc

cùng sinh sống(Tày, Nùng, Dao. Mông. Kinh) có 10 km đƣờng liên thôn rất

thuận lợi cho việc đi lại và lƣu thông hàng hóa tiêu thụ nông lâm sản.

2. Địa hình – địa thế

Xã Cƣờng Lợi có địa hình đồi núi cao, giữa là những cánh đồng nhỏ hẹp

chạy dọc theo các con suối và các khe núi lớn và chia cắt mạnh bởi núi cao và sông suối, độ cao trung bình từ 300m đến 800 m, độ dốc trung bình từ 20 – 400.

3. Đất đai – thổ nhƣỡng

Đất đai xã Cƣờng Lợi gồm các nhóm đất chính sau:

- Đất Feralit đỏ nâu trên núi đá vôi, đất có thành phần cơ giới trung bình,

tỷ lệ mùn cao, hàm lƣợng lân Kali cao. Loại đất này phân bố ở những thung

lũng dƣới núi đá vôi, đất thích hợp cho trồng cây lâm nghiệp.

- Đất Feralit vàng đỏ trên phiến thạch sét, đất có nhiều thành phần cơ giới

nhẹ phân bố rải rác tại vùng đồi thấp, đất thích hợp cho cây trồng lâm nghiệp.

- Đất phù sa suối ngòi, phân bố dọc các triền suối. Đất có thành phần cơ

giới nhẹ, cấp hạt lớn, địa hình bậc thang, tỷ lệ mùn trong đất cao, tỷ lệ đạm dễ

tiêu khá, tỷ lệ canxi trong đất thấp, hàm lƣợng sắt và nhôm di động cao. Đây là

loại đất thích hợp với cây lúa và cây trồng ngắn ngày khác.

- Hiện nay trên địa bàn xã các loại đất đƣợc sử dụng với mục dích khác

nhau và đƣợc thể hiện ở bảng dƣới dây:

6

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất tại xã Cường Lợi năm 2017

STT Mục đích sử dụng Diện tích (ha)

Tổng diện tích đất tự nhiên 1.865

1 Đất nông nghiệp 561,09

1.1 Đất trồng cây hàng năm 230,79

1.2 Đất trồng lúa 230,79

1.3 Đất trồng cây lâu năm 54,81

1.679,97 2 Đất Lâm nghiệp

2.1 Đất rừng tự nhiên 643,35

2.2 Đất rừng sản xuất 736,39

2.3 Đất rừng phòng hộ 300,23

3 Đất nuôi trồng thủy sản 17

4. Khí hậu thủy văn

* Khí hậu:Xã Cƣờng Lợi mang đặc điểm chung của khí hậu miền núi

vùng cao phía Bắc, nhiệt đới gió mùa, mỗi năm chia thành 2 mùa rõ rệt là mùa

mƣa và mùa khô: Mùa mƣa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm 21,50C, nhiệt độ cao nhất lên đến 370C, nhiệt độ thấp nhất xuống tới 50C.Nhìn chung khí hậu thời tiết của xã

Cƣờng Lợi tƣơng đối thuận lợi cho cuộc sống sinh hoạt và sản xuất Nông – lâm

nghiệp. Tuy nhiên là xã chịu ảnh hƣởng của núi đá nên vào mùa đông có sƣơng

mù dày đặc và mƣa phùn, thời tiết hanh khô có khi phải chịu hạn hán, vào mùa

mƣa do địa hình cao, độ dốc lớn, có mƣa nhiều dễ gây lũ cuốn, lũ quét làm xói

mòn, lở đất.

* Thủy văn:Do điều kiện địa hình đồi núi dốc, lƣợng mƣa lớn và tập

trung. Hệ thống khe suối khá dày đặc, có tốc độ dòng chảy lớn và lƣu lƣợng

nƣớc thay đổi theo từng mùa. Mùa khô nƣớc cạn, mùa mƣa dễ gây lũ lụt, và

thƣợng nguồn các khe suối.

7

5. Điều kiện kinh tế - xã hộ khu vực nghiên cứu

5.1. Dân số, dân tộc, lao động

Xã Cƣờng Lợi có 607 hộ với 2.524 nhân khẩu gồm 5 dân tộc (Tày, Nùng,

Kinh, Dao, Mông) cùng sống xen kẽ trên địa bàn là 10 thôn bản. Số lao động

trong độ tuổi là 1627 ngƣời, trong đó lao động nữ 810 ngƣời, lao động nam là

817 ngƣời cùng sinh sống trên 07 thôn bản, cả xã tính đến năm 2019 còn có 50

hộ nghèo ( trong đó có 02 hộ nghèo thuộc diên bảo trợ xã hội). Bình quân lƣơng

thực đầu ngƣời năm 2019: 1.5 tấn/ngƣời/năm; Tổng thu nhập bình quân đầu

ngƣời năm 2019: 29.1 triệu/ngƣời/năm.

5.2. Về kinh tế

Kinh tế của xã chủ yếu là nông nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ chƣa phát

triển

5.3. Giao thông

- Hệ thống đƣờng quốc lộ: Xã có quốc lộ 3B chạy dọc 02 thôn Nà Tâng

và Nà Chè cỏ tổng chiều dài 7 km hiện đang nâng cấp mở rộng.

- Hệ thống đƣờng giao thông liên xã: Ngoài quốc lộ 3B, còn có tuyến

đƣờng liên thôn 10 km và tuyến đƣờng liên xã Vũ Loan, tuyến đƣờng liên xã

Tân Yên.

5.4. Về giáo dục

Chất lƣợng giáo dục ngày càng đƣợc nâng cao hàng năm tỷ lệ chuyển lớp

cao, phổ cập tiểu học đúng độ tuổi. Trong xã có 3 trƣờng học gồm Trƣờng Mầm

non, Trƣờng Tiểu học, Trƣờng Trung học cơ sở.

- Trƣờng mầm non: Tổng số có 127 cháu

- Trƣờng tiểu học và Trung học cơ sở:

+ Cấp tiểu học: kết quả học tập: 100% hoàn thành, năng lực và

phẩm chất đạt 100%

+ Cấp Trung học cơ sở: Tổng cộng có 95 em học sinh, tỷ lệ đạt nhƣ

sau:

Học lực: Giỏi: 3.2%; Khá: 36.8%; Trung bình 53.7; Yếu: 6.3%

Hạnh kiểm: Tốt: 78.9%; Khá: 11.6%; Trung bình: 9.5%; Yếu: 00%

8

5.5. Y tế

Xã Cƣờng Lợicó trạm y tế tại trung tâm xã với 2 y sỹ, 1 y tá và 1hộ sinh,

cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân. Mạng lƣới

y tế từ xã đến thôn bản vẫn đƣợc duy trì thƣờng xuyên ở 7 thôn bản, thôn có y tế

thôn luôn tuyên tốt công tác phòng chống dịch bệnh cho nhân dân để có biện

pháp phòng tránh khi có bệnh lây lan. Trong những năm qua trong xã không có

dịch bệnh lớn xảy ra trên diện rộng.

5.6 Văn hóa:

Những năm qua xã Cƣờng lợi thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Toàn

dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cƣ”, xây dựng nếp sống văn

minh trong việc cƣới, việc tang và lễ hội, tạo ra môi trƣờng lành mạnh dần đẩy

lùi các tệ nạn xã hội và bài trừ các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan. Nhân dịp các

ngày lễ tết vận động nhân dân tham gia các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể

dục thể thao để mừng Đảng, mừng xuân và ca ngợi quê hƣơng đất nƣớc, đó là

nguồn động viên tinh thần cho nhân dân để tích cực thi đua lao động sản xuất

nhằm phục vụ quê hƣơng ngày càng giàu mạnh góp phần xây dựng đất nƣớc

phồn vinh.

9

Chƣơng III

MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Mục tiêu:

3.1.1. Mục tiêu chung:

Góp phần bảo tồn và phát triển loài Trầm hƣơng tại địa phƣơng.

3.1.2. Mục tiêu cụ thể:

Đánh giá đƣợc thực trạng quần thể loài Trầm hƣơng tại xã Cƣờng Lợi,

huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn về đặc điểm khu phân bố, các yếu tố ảnh hƣởng và

hƣớng giải pháp bảo tồn loài tại địa phƣơng.

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:

3.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu:

Loài Trầm hƣơng phân bố tự nhiên tại xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh

Bắc Kạn.

3.2.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Địa điểm: xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

- Thời gian tiến hành: 19/04/2020-17/07/2020

3.2.3 Nội dung nghiên cứu:

- Xác định phạm vi phân bố và thực trạng quần thể loài Trầm hƣơng tại xã

Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

- Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng tớihoạt động bảo tồn loài Trầm hƣơng tại

xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

- Đề xuất các giải pháp bảo tồn loài Trầm hƣơng tại xã Cƣờng Lợi, huyện

Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:

3.3.1 Xác định phạm vi phân bố và thực trạng quần thể loài Trầm hƣơng

tại xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

3.3.1.1 Công tác chẩn bị:

Để đƣợc thông tin, có kết quả tốt trong quá trình phỏng vấn cần thực hiện một

số nguyên tắc sau:

10

+ Chuẩn bị giấy, bút, chủ đề, danh lục phỏng vấn, nội dung phỏng vấn.

+ Xác định đối tƣợng cần phỏng vấn, đối tƣợng phỏng vấn phải có kinh

nghiệm, hiểu rõ về vấn đề đƣợc phỏng vấn để có thông tin một cách chính xác

nhất.

+ Những câu hỏi phỏng vấn cần bám sát thực tế, phù hợp với ngƣời đƣợc

phỏng vấn. Có thể sử dụng những câu hỏi mở, gợi ý để đạt đƣợc các câu hỏi trả

lời thích hợp và thể hiện đƣợc quan điểm của ngƣời đƣợc phỏng vấn.

+ Thời gian, địa điểm phỏng vấn phải phù hợp, không chịu ảnh hƣởng của

ngoại cảnh.

+ Lấy nhiều thông tin từ nhiều phía, rồi chọn lọc những thông tin đúng,

chính xác nhất.

+ Thể hiện thái độ cầu tiến trong khi phỏng vấn.

Kết quả phỏng vấn đƣợc ghi vào biểu mẫu đã đƣợc chuẩn bị sẵn

3.3.1.2 Phƣơng pháp kế thừa số liệu:

Tài liệu về điều kiện tự nhiên tại xã Lam Sơn, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn.

Thực trạng về tình hình khai thác, quản lý và sử dụng loài Trầm hƣơng.

Những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý, sử dụng và khai thác loài

Trầm hƣơng.

3.3.1.3 Phƣơng pháp phỏng vấn:

Bộ các câu hỏi phỏng vấn cần đƣợc chuẩn bị kĩ lƣỡng, đảm bảo thu thập

đƣợc tối đa thông tin từ ngƣời muốn phỏng vấn

Tổng số hộ phỏng vấn khoảng 20 hộ, 5 cán bộ kiểm lâm

Đối tƣợng cần phỏng vấn là ngƣời dân địa phƣơng, những ngƣời thƣờng

xuyên đi rừng, cán bộ kiểm lâm, cán bộ xã, các tổ chức bên khuyến nông,

khuyến lâm địa phƣơng.

Danh sách ngƣời trả lời phỏng vấn xin xem phần phụ lục.

11

Mẫu biểu 3.1: Bảng câu hỏi phỏng vấn về thực trang loài Trầm hƣơng

Phiếu phỏng vấn

Biểu 3.1: KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG QUẦN THỂ LOÀI

TRẦM HƢƠNG TẠI XÃ CƢỜNG LỢI, HUYỆN NA RÌ, TỈNH BẮC

KẠN

Họ tên ngƣời đƣợc phỏng vấn: .............................................................................

Giới tính: ................................ Địa chỉ: ................................................................

Nghề nghiệp: ....................................... Ngày PV: ................................................

Xin ông/bà cho biết:

1.Ông/ bà cho biết hiện tại trong khu vực còn có loài Trầm hƣơng không?

................................................................................................................................

..............................................................................................................................

2. Cây Trầm hƣơng mà ông/bà nhìn thấy xuất hiện ở nơi nào?

................................................................................................................................

................................................................................................................................

3. Tên địa phƣơng mà ngƣời dân thƣờng gọi cho cây Trầm hƣơng là gì ?

................................................................................................................................

................................................................................................................................

4. .Những nhà, thôn/bản nào hiện đang có phân bố nhiều loài này ?

...............................................................................................................................

..............................................................................................................................

5. Nhà ông/bà đã từng trông loài này chƣa ?

................................................................................................................................

................................................................................................................................

12

3.3.1.4 Phƣơng pháp điều tra ngoài tự nhiên, rừng trồng:

3.3.1.4.1 Điều tra ngoài tự nhiên:

Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, bản đồ địa hình, chụp ảnh, bấm tọa độ, lấy mẫu

nếu cần...

Thƣớc dây, giấy, bút, bảng biểu

- Thƣớc kẹp kính hoặc thƣớc dây 1m

- Dao phát

- GPS

- Thƣớc đo cao

- La bàn, bản đồ (xác định vị trí, hƣớng phơi, độ dốc)

Dựa vào bản đồ địa hình tiến hành lập khoảng 3 tuyến điều tra, Các tuyến điều

tra phải đảm bảo chiều dài và các trạng thái rừng khác nhau và mở rộng điều tra

sang hai bên tuyến.

Vị trí các tuyến điều tra nhƣ sau:

Tuyến 1: Khu vực Cạm Báng, xã Cƣờng Lợi

Tuyến 2: Khu vực núi Khuổi Dảo, xã Cƣờng Lợi

Tuyến 3: Khu vực Khau Phấu, xã Cƣờng Lợi

Hình ảnh 3.1: Sơ đồ tuyến

- Khi bắt gặp loài, tiến hành chụp ảnh đặc tả, bấm tọa độ GPS và đánh dấu vị trí

thiết lập OTC.

Điều tra ô tiêu chuẩn (OTC): Trên tuyến điều tra, tại mỗi vị trí có sự thay đổi về

địa hình, tiến hành lập (OTC) với diện tích 1000 (40 x 25m). Trên OTC điều

13

tra một số chỉ tiêu: Tần số xuất hiện loài Trầm; Tình hình phân bố và khả năng

phát triển... )

Tại vị trí bắt gặp loài Trầm hƣơng lập một OTC

Phải điều tra theo tuyến vạch sẵn trên bản đồ, khảo sát địa bàn trƣớc mục đích

quan sát và đánh giá sơ bộ tình hình sinh trƣởng của loài Trầm hƣơng.

Sau khi đã xác định đƣợc vị trí lập ô tiêu chuẩn (OTC), ta tiến hành lập ô với mỗi ô 1000 m2 (40x25m), các chiều OTC đƣợc cải bằng theo độ dốc. Lƣu ý

các OTC phải đƣợc phân bố đều ở các trạng thái địa hình khác nhau (nếu có).

Đo đếm tất cả các cây trong OTC với các chỉ tiêu sinh trƣởng.

- Đánh giá chất lƣợng hình thái cây, mức độ sinh trƣởng, phân loại tất cả

các cây trong các công thức thành cấp chất lƣợng: tốt, trung bình, xấu.

Các số liệu điều tra trên OTC đƣợc ghi lại theo các mẫu biểu

Biểu 3.2: Biểu điều tra tầng cây cao

Số hiệu OTC: Tờ số: Trạng thái rừng:

Đá mẹ, đất: Địa hình: Độ cao:

GPS: Ngày ĐT:

Địa điểm: Ngƣời ĐT:

TT Ghi chú

Tên cây D1.3 (cm) Hvn (m) Hdc (m) Dt (m) Sinh trƣởng (T/TB/X

Cách thu thập số liệu:

- Tọa độ, độ cao đƣợc ghi nhận bằng GPS.

- Trạng thái rừng đƣợc xác định dựa vào bản đồ hiện trạng rừng qua vị trí

lập ô, kết hợp với đánh giá thực địa để bổ sung thông tin hiện trạng nếu có sự

thay đổi lớn trên thực tế.

- Độ dốc: Xác định bằng địa bàn cầm tay.

- Xác định độ tàn che, che phủ bằng phƣơng pháp mạng lƣới điểm: trong

OTC đã lập ở trên, lập 05 tuyến song song cách đều, mỗi tuyến xác định 20

điểm, tại mỗi điểm ta đếm số điểm sáng đƣợc rọi xuống ở trên tuyến đó.

14

∑ Độ tàn che đƣợc xác định bằng công thức ⁄

Trong đó:

TC: Độ tàn che

∑ : Số điểm sáng bắt gặp n : Tổng số điểm điều tra (n = 100)

- Cách đo Hvn, Hdc: Đo bằng thƣớc đo chiều cao Blum leis kết hợp mục

trắc.

- Cách đo chu vi D1.3: Dùng thƣớc dây nhỏ (thƣớc thợ may) đó quanh

thân cây ở vị trí độ cao 1,3 m. Sau đó sử dụng phần mềm excel để tính đƣờng

kính cây cách mặt đất 1.3 m

- Xác định đƣờng kính tán (Dt) bằng cách dùng thƣớc dây đo theo hai

chiều Đong Tây và Nam Bắc, lấy giá trị trung bình đã đƣợc xử lý trong excel.

Trong OTC lập 5 ODB có diện tích 9 đƣợc bố trí ở 4 góc của OTC 1 ô

tiêu chuẩn ở giữa để điều tra tình trạng cây tái sinh, cây bụi thảm tƣơi, thực vật

ngoại tầng.

Trên ÔDB, tiến hành điều tra cây tái sinh, cây bụi thảm tƣơi, thực vật

ngoại tầng, thông tin ghi theo mẫu biểu:

Biểu 3.3: Biểu điều tra cây tái sinh

Số hiệu OTC: Tờ số: Ngày ĐT: Địa điểm:

ODB TT Tên Số cây tái sinh Sinh trƣởng Nguồn Ghi

chú gốc số cây

H<50cm H=50- H>100cm Tốt Xấu Hạt Chồi

100cm

15

Tiêu chuẩn đánh giá sinh trƣởng cây (T, TB, X):

- Cây sinh trƣởng tốt là những cây thân thẳng, không cụt ngọn, tán lá

phát triển cân đối, không bị sâu, bệnh hại

- Cây sinh trƣởng xấu là những cây cong queo, cụt ngọn, tán lá không cân

đối và bị sâu bệnh hại ở mức độ trung bình trở lên.

- Cây sinh trƣởng trung bình là cây nằm giữa hai cấp phẩm chất nêu trên.

Biểu 3.4: Biểu điều tra cây bụi thảm tƣơi, thực vật ngoại tầng

Số hiệu OTC: Tờ số: Ngày ĐT: Địa điểm:

ODB TT Tên Số bụi Số cây %CP Htb Ghi

số cây (m) chú

3.3.1.4.2 Điều tra trong rừng trồng:

Tiến hành lập OTC trên 1 số kiểu rừng trồng khác nhau có Trầm hƣơng

mọc tự nhiên và các mẫu biểu giống nhƣ điều tra ngoài tự nhiên.

Qua quá trình điều tra khảo sát ngoài thực địa tôi không bắt gặp loài Trầm

hƣơng ở trong rừng trồng nên không lập OTC.

3.3.1.5 Phƣơng pháp điều tra nội nghiệp:

Phƣơng pháp nội nghiệp cho nội dung nghiên cứu đặc phân bố.

* Tổng hợp số liệu về tọa độ, độ cao ghi nhận từ GPS

* Xác định tên thực vật. Từ mẫu tiêu bản và hình ảnh đã chụp, sử dụng các tài

liệu chuyên khảo về thực vật để tra cứu tên cây.

* Xác định mật độ cây gỗ trong ÔTC: N =No x 10000/So.

Trong đó N là số cây/ha, No là số cây của loài có trong ô điều tra, So Là diện

tích ô tiêu chuẩn điều tra.

* Xác định công thức tổ thành cây gỗ:

- Tính cá thể bình quân cho mỗi loài: ⁄ Trong đó:

16

: là số cây trung bình của một loài.

N: là tổng số cây trong ô tiêu chuẩn

a: là tổng số loài cây

- Loài nào có số lƣợng cá thể lớn hơn thì đƣợc tham gia vào công thức tổ

thành và hệ số tổ thành đƣợc tính nhƣ sau:

Trong đó:

: là hệ số tổ thành của loài thứ i

Xi: là số lƣợng cá thể của loài I ( ≥ ) N: là tổng số cá thể trong ô tiêu

chuẩn.

Công thức tổ thành: K1A1 +K2A2+….+ KnAn

Số liệu đƣợc tổng hợp, tính toán bằng phần mềm Excel.

Sử lý số liệu: Tổng hợp số lƣợng loài Trầm hƣơng điều tra đƣợc tại khu

vực điều tra theo bảng sau:

Mẫu biểu 3.5: Tổng hợpsố lƣợng loài Trầm hƣơng điều tra đƣợc

VẬT HẬU TÌNH HÌNH SINH TRƢỞNG STT D1.3

(T/TB/X) cây

1

2

2

Xây dựng sơ đồ phân bố của Trầm hƣơng tại khu vực

3.3.2. Đánh giá các yếu tố, các hoạt động bảo tồn loài Trầm hƣơng tại xã

Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

3.3.2.1. Phƣơng pháp phỏng vấn:

Các câu hỏi phỏng vấn đƣợc thiết kế đơn giản, dễ hiểu, khái quát, có sự

kết hợp các câu hỏi đóng, mở linh hoạt và kĩ thuật hỏi lặp lại theo trình tự hợp

lý, cụ thể để lấy thông tin chính xác nhất có thể

Tổng số hộ phỏng vấn khoảng 20 hộ dân, 5 cán bộ

17

Đối tƣợng cần phỏng vấn là ngƣời dân địa phƣơng, những ngƣời thƣờng

xuyên đi rừng, cán bộ kiểm lâm, cán bộ xã, các tổ chức bên khuyến nông,

khuyến lâm địa phƣơng.

Danh sách ngƣời trả lời phỏng vấn xin xem phần phụ lục.

Mẫu biểu 3.6: Bảng câu hỏi phỏng vấn về các yếu tố ảnh hƣởng đến loài

Trầm hƣơng

Phiếu phỏng vấn

Biểu 3.6: KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ, CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO

TỒN LOÀI TRẦM HƢƠNG TẠI XÃ CƢỜNG LỢI, HUYỆN NA RÌ,

TỈNH BẮC KẠN

Họ tên ngƣời đƣợc phỏng vấn: .........................................................................

Giới tính: ................................Địa chỉ: .............................................................

Nghề nghiệp: ....................................... Ngày PV: ............................................

Xin ông/bà cho biết:

• Các yếu tố ảnh hƣởng tới việc bảo tồn loài Trầm?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

• Thôn bản hay ngƣời dân đã và đang thực hiện các giải pháp phát triển và

bảo tồn các loại Trầm chƣa ?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

• Những năm gần đây có hay xảy ra hiện tƣợng cháy rừng hay không?

Những nơi xảy ra vụ cháy?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

• Áp dụng những kỹ thuật nào trong việc trồng và chăm sóc, phòng chống

sâu bệnh hại cho loài Trầm chƣa ?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

18

• Những vấn đề còn bất cập trong việc bảo tồn và phát triển những loài

Trầm ở địa phƣơng?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

• Những năm tới có trồng thêm hay có những chính sách gì mới để phát

triển loài Trầm hay không ?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

• Sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng đến bảo tồn loài Trầm tại xã

Cƣờng Lợi

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

• Những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý, bảo tồn loài Trầm

tại địa phƣơng nói trên ?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

• Tỉnh đã có những chƣơng trình dự án gì về bảo tồn loài Trầm tại địa

phƣơng

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

3.3.2.2. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp

Thu thập các tài liệu liên quan có chọn lọc, phỏng vấn có chọn lọc

3.3.2.3. Phƣơng pháp điều tra nội nghiệp

Phân tích đánh giá, tổng hợp số liệu.

Thống kê lại ở nội dung 1, nội dung 2, mỗi nội dung có bao nhiêu yếu tố,

bao nhiêu hoạt động ảnh hƣởng tới loài Trầm từ đó có các chính sách phù hợp

Những biện pháp bảo tồn và phát triển loài làm Trầm tại khu vực nghiên

cứu

Những khó khăn gặp phải trong công tác bảo tồn tại khu vực nghiên cứu

Họp nhóm thảo luận và bổ sung kết quả phỏng vấn

19

3.3.3 Phƣơng pháp đề xuất các giải pháp bảo tồn loài Trầm hƣơng tại xã

Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

3.3.3.1. Phƣơng pháp phỏng vấn

Kết hợp với phƣơng pháp kế thƣa tài liệu.

Cần có kĩ thuật phỏng vấn, nên phỏng vấn những hộ dân có rừng trông,những

cán bộ trong thôn/bản, những anh kiểm lâm tại khu vực

Nên sử sụng kĩ thuật hỏi lặp lạiS mục đích kiểm tra lại thông tin xem ngƣời dân

đƣa ra có chính xác hay không.

Tổng số ngƣời phỏng vẫn 20 hộ, 5 cán bộ kiểm lâm

Mẫu biểu 3.7: Bảng câu hỏi phỏng vấn về giải pháp bảo tồn Trầm hƣơng

Phiếu phỏng vấn

Biểu 3.7: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO TỒN LOÀI TRẦM HƢƠNG

TẠI XÃ CƢỜNG LỢI, HUYỆN NA RÌ, TỈNH BẮC KẠN

Họ tên ngƣời đƣợc phỏng vấn: ............................................................................

Giới tính: ................................ Địa chỉ: ...............................................................

Nghề nghiệp: ....................................... Ngày PV: ................................................

Xin ông/bà cho biết:

1. Ông/ bà cho biết hiện tại trong khu vực có các giải pháp bảo tồn loài Trầm

hƣơng không?

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

2. Ông/bà đã và đang sử dụng biện pháp bảo tồn nào?

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

3.Những nhà, thôn/bản hiện đang có biện pháp bảo tồn nào?

20

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

4. Những khó khăn, thuận lợi nào hiện gặp phải trong bảo tồn loài Trầm hƣơng

ở địa phƣơng?

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

5. Để khắc phục những khó khăn và phát huy những thuận lợi trên, địa phƣơng

cần làm gì?

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

3.3.2.2. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp

Thu thập các tài liệu liên quan có chọn lọc

3.3.2.3. Phƣơng pháp điều tra nội nghiệp

Phân tích đánh giá, tổng hợp số liệu.

Thống kê lại ở nội dung 1, nội dung 2, mỗi nội dung có những biện pháp bảo tồn

loài Trầm từ đó có các giải pháp bảo tồn phù hợp

Những biện pháp bảo tồn và phát triển loài làm Trầm tại khu vực nghiên cứu

Những khó khăn gặp phải trong công tác bảo tồn tại khu vực nghiên cứu

Họp nhóm thảo luận và bổ sung kết quả phỏng vấn

Phƣơng pháp xử lý số liệu

+ Với số liệu kế thừa: kế thừa có chọn lọc các tài liệu có thông tin chính xác.

Xác định, phân tích và làm rõ hơn những vấn đề liên quan đến đề tài.

+ với số liệu phỏng vấn: tổng hợp lại và xử lý số liệu bằng phần mềm Excel.

+ với số liệu điều tra theo tuyến: tổng hợp và phân tích làm rõ mức độ tác động

của ngƣời dân đến loài Trầm.

21

Chƣơng 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. Đặc điểm phân bố của loài Trầm hƣơng tại xã Cƣờng Lợi

Tôi đã điều tra ở 03 tuyến khác nhau trong khu vực nhƣng chỉ bắt gặp tại

duy nhất 01 điểm do vậy lập 1 OTC

4.1.1. Sơ đồ phân bố Trầm hƣơng tại xã Cƣờng lợi

Hình ảnh 4.1. Sơ đồ phân bố Trầm hƣơng tại xã Cƣờng Lợi

Chú thích hình ảnh 4.1 sơ đồ phân bố:

Có 02 điểm màu đỏ:

* Điểm số một (góc trên bên trái của hình ảnh, điểm màu đỏ nhỏ):

- Tọa độ và độ cao so với mực nƣớc biển:

E00467037

N02464879

266 m

- Thông qua phỏng vấn ngƣời dân trong khu vực thì nơi đây từng xuất

hiện loài Trầm hƣơng nhƣng khi tôi đi khảo sát ngoài thực tế thì đã không còn

22

phát hiện loài này nữa. Theo thông tin tôi đã tìm hiểu và khảo sát thự tế, khu vực

này hiện nay đã trở thành đất sản xuất nông nghiệp.

* Điểm số hai (góc dƣới bên phải hình ảnh, điểm màu đỏ lớn):

- Tọa độ và độ cao so mới mực nƣớc biển:

E 00468431

N 02464039

340 m

- Thông qua điều tra và khảo sát thực tế, tại nơi đây bắt gặp 03 cá thể

loài Trầm hƣơng (01 cây mẹ và 02 cây con). Nằm trong rừng tự nhiên sản xuất

vì vậy có rất ít cây gỗ to thay vào đó là đại bộ phận loài vầu sinh trƣởng và phát

triển rất tốt ở khu vực này.

23

Hình 4.2. Một số hình ảnh trạng thái rừng nơi có trầm hƣơng phân bố

Từ kết quả trên ta thấy đƣợc loài Trầm phân bố ở độ cao từ 266 m - 340 m so

với mực nƣớc biển. Loài Trầm thƣờng xuất hiện ở nơi có địa hình sƣờn núi, có độ gốc từ 240 - 430.

4.1.2. Đặc điểm phân bố theo tuyến

Qua điều tra khảo sát tôi thấy loài Trầm chỉ xuất hiện ở tuyến 2. tuyến 1

theo thông tin phỏng vấn có ghi nhận đã từng xuất hiện loài Trầm ở đó

24

Bảng 4.1. Bảng phân bố theo tuyến điều tra

TT Tên loài cây Tuyến điều tra Số cây Độ cao phân

bố (so với

mực nƣớc

biển(m))

1 Trầm hƣơng 1 3 340

Trên tuyến điều tra, loài Trầm hƣơng chỉ đƣợc bắt gặp tại 1 vị trí duy

nhất, tôi đã lập 01 OTC với diện tích 1000 (40m x 25m).

Kết quả điều tra cho thấy khu vực có phân bố loài Trầm hƣơng cây chủ

yếu là cây vầu, các cây gỗ khác trừ vài cây ăn quả và một số cây có giá trị thấp

hầu nhƣ là không còn xuất hiện trong trạng thái rừng này. Phạm vi phân bố và

thực trạng của Loài Trầm hƣơng tại xã chủ yếu là ở trong rừng vầu, khu rừng

này nhiều năm về trƣớc chủ rừng đã từng phát qua một lần để trồng rừng nhƣng

do một số lí do nên chủ rừng lại dừng việc trồng rừng lại cho nên các cây gỗ hầu

nhƣ không còn thay vào đó là số lƣợng lớn cây vầu.

4.1.3. Đặc điểm cấu trúc tổ thành nơi có Trầm hƣơng xuất hiện:

Cấu trúc rừng là quy luật sắp xếp, tổ hợp các thành phần cấu tạo nên quần

xã thực vật rừng theo không gian và thời gian. Hệ sinh thái rừng tự nhiên phát

sinh, tồn tại và phát triển theo các quy luật khác quan đƣợc phản ánh qua cấu

trúc rừng. Việc nghiên cứu cấu trúc rừng là rất cần thiết và là cơ sở rất quan

trọng để nghiên cứu đặc điểm sinh thái học của loài và để xây dựng biện pháp kĩ

thuật lâm sinh có hiệu quả góp phần bảo tồn loài tại các khu vực đƣợc phép tác

động.

Có rất nhiều nhân tố cấu trúc trong khuôn khổ đề tài này, nhƣng tôi chỉ

nghiên cứu một số nhân tố cơ bản nhất đó là tổ thành rừng, tầng thứ, mật độ, còn

các nhân tố cấu trúc khác nhƣ tuổi, dạng sống ... tôi không tiến hành nghiên cứu.

Tổ thành rừng là nhân tố diễn tả thành phần loài tham gia, số cá thể của

từng loài và vai trò của chúng trong hệ sinh thái rừng. Để biểu thị tổ thành rừng

ta thƣờng sử dụng công thức tổ thành. Thông qua công thức tổ thành có thể xác

25

định đƣợc loài nào là loài ƣu thế và mức độ quan trọng trong quần xã đồng thời

cũng có thể đánh giá đƣợc tính bền vững, ổn định và đa dạng của hệ sinh thái

rừng. Tổ thành càng phong phú thì tính đa dạng càng cao, khả năng bảo vệ cần

bằng sinh thái lớn. Tổ thành càng phức tạp thì tính thống nhất càng hoàn hảo,

cân bằng ổn định và khả năng phòng hộ của rừng càng tốt.

Bảng 4.2: Tổng hợp công thức tổ thành cây gỗ nơi có Trầm hương phân bố

OTC Trạng Công thức tổ thành cây gỗ Mật độ

Trầm hƣơng thái

(cây/ha) rừng

1 Vầu 3.75S+2.5Tr+1.25Th+12.5X+1.25C=21,25 01

xen gỗ

Ghi chú:

S: Sau sau

Tr: Trám trắng

Th: Trầm hƣơng

X: Xoan

C: Côm tầng

Bảng 4.3: Cấu trúc tầng cây cao rừng tự nhiên nơi có Trầm hương phân bố

TT Tên cây Ghi chú tb tb tb tb

(cm) (m) (m) (m)

Trầm hƣơng 62.39 1 9 6.95 23

2 Trám trắng 36.4 8.5 7.38 21.5

3 Sau sau 37.96 18.67 10.67 5.02

4 Xoan 21.73 7 5.65 16

5 Côm tầng 10.82 5 3.65 8

Từ công thức tổ thành cho thấy, tại trạng thái rừng có Trầm hƣơng phân

bố có thành phần loài cây gỗ rất đơn giản, chủ yếu là cây gỗ lớn. Trong khu vực

có Trầm hƣơng phân bố chỉ có sự xuất hiện của loài cây Trám trắng. Điều này

26

cho thấy việc bảo tồn sinh cảnh nơi có Trầm hƣơng phân bố chƣa đƣợc tốt. Các

loài cây có giá trị lấy gỗ hoặc có giá trị khác đều bị khai thác làm cho cấu trúc tổ

thành loài trong khu vực còn nhiều hạn chế.

4.1.4 Đặc điểm tái sinh của loài Trầm hƣơng tại khu vực có Trầm hƣơng

phân bố

Bảng 4.4: Tình hình tái sinh của loài Trầm hương tại khu vực có Trầm

hương phân bố

STT Số lƣợng Sinh tƣởng Nguồn gốc tái Ghi chú (cm)

cây (T/TB/X) sinh

2 Hạt 1 170 T

Từ kết quả trên ta thấy mật độ tái sinh của loài Trầm hƣơng tại khu vực xã

Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn có số lƣợng rất ít, hầu nhƣ không tái

sinh. Nguyên nhân chủ yếu là do ngƣời dân tại khu vực nghiên cứu chƣa biết

đến loài này nên trong lúc khai thác những loài cây gỗ khác đã làm giảm số

lƣợng cây tái sinh của loài Trầm hƣơng.

4.2 Các yếu tố, các hoạt động bảo tồn loài Trầm hƣơng tại xã Cƣờng Lợi,

huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

4.2.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến bảo tồn loài Trầm hƣơng tại khu vực

nghiên cứu

* Qua quá trình điều tra và khảo sát tại xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh

Bắc Kạn tôi thấy vẫn còn tồn tại một số yếu tố ảnh hƣởng đến công tác bảo tồn

loài Trầm hƣơng nhƣ sau:

- Trƣớc năm 2000, ngƣời dân vẫn còn khai thác và sản xuất Trầm hƣơng

trái phép trên địa bàn xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn.

- Các cấp các ban ngành vẫn chƣa quan tâm sát sao đến loài Trầm hƣơng.

Do đó, xã vẫn còn thiếu biện pháp thiết thực trong việc bảo tồn hiệu quả loài

Trầm hƣơng.

27

- Do điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn nên ngƣời dân vẫn còn

chặt phá rừng làm nƣơng rẫy nhiều, ảnh hƣởng đến sinh cảnh sông và hoàn cảnh

sống của loài Trầm hƣơng.

- Đại bộ phận ngƣời dân vẫn chƣa biết đến cây Trầm hƣơng cho nên việc

chặt nhầm cây Trầm hƣơng để làm củi là không thể tránh khỏi.

Các cán bộ kiểm lâm viên chƣa có trách nhiệm trong công tác tuần tra

giám sát tài nguyên rừng tại khu vực. Chƣa có báo cáo thống kê cụ thể các loài

gỗ quý hiếm trong xã.

- Chƣa có các chốt kiểm tra riêng ở đƣờng giao thông liên xã liên huyện

nên việc khai thác vận chuyển gỗ trái phép vẫn diễn ra thƣờng xuyên.

- Tình trật tự an toàn xã hội có lúc diễn biến phức tạp, công tác tuyên

truyền chƣa đƣợc thƣờng xuyên, nhận thức của ngƣời dân không đồng đều do

vậy vậy khó khăn trong công tác vận và tuyên truyền ngƣời dân.

- Các cán bộ nhân viên kiến thức còn nhiều hạn chế.

- Tỉnh và huyện vẫn chƣa có dự án nào về bảo tồn và phát triển loài Trầm

hƣơng tại xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn.

- Do địa hình khu vực nhiều núi nên hằng năm lũ quét và sạt lở vẫn xảy ra

thƣờng xuyên

4.2.2 Các hoạt động bảo tồn loài Trầm hƣơng tại khu vực nghiên cứu:

* Qua quá trình điều tra và khảo sát tại xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì,

tỉnh Bắc Kạn. Tôi thấy khu vực này đã có những công tác bảo tồn loài Trầm

hƣơng nhƣ sau:

- UBND xã đã chủ động triển khai các nhiệm vụ công tác năm, khẩn

trƣơng triển khai và chỉ đạo giao chỉ tiêu giảm thiểu nạn chặt phá rừng trái phép

đến từng thôn để tổ chức thực hiện.

- Tuyên truyền phong trào " toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới,

đô thị văn minh".

- Thƣờng xuyên quan tâm chỉ đạo công tác an ninh. duy trì nghiêm túc

các chế độ trực, triển khai phối hợp nắm tình hình khai thác và chặt phá trên địa

bàn.

28

- Tăng cƣờng công tác tuần tra bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng. Tiếp

tục nghiêm túc Chỉ thị số 17-CT/TU ngày 15/05/2017 cảu Tỉnh ủy. Thực hiện

tốt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhân dân.

4.3 Đề xuất các giải pháp bảo tồn loài Trầm hƣơng tại xã Cƣờng Lợi, huyện

Na Rì, tỉnh Bắc Kạn:

Sau thời gian điều tra và khảo sát tại xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh

Bắc Kạn tôi xin đề xuất một số biện pháp để bảo tồn và phát triển loài tại khu

vực nhƣ sau:

-Huyện ủy, UBND huyện tiếp tục chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể huyện,

xã, phối hợp chặt chẽ với Hạt Kiểm lâm làm tốt công tác bảo vệ rừng, PCCCR

và phát triển rừng.

- Chi cục Kiểm lâm quan tâm xây dựng nhà Trạm Kiểm lâm và điều động

bổ sung biên chế để thực hiện nhiệm vụ hiệu quả.

- Tăng cƣờng bám nắm cơ sở tham mƣu cho đảng ủy, ủy ban nhân dân xã

tổ chức tuyên truyền, tuần tra, kiểm tra rừng để quản lý bảo vệ rừng “tận gốc”,

phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm.

- Mở rộng thêm nhiều tuyến điều tra trên các trạng thái rừng khác nhau

phát hiện phân bố loài Trầm hƣơng trong khu vực.

- Các cán bộ chức năng ở huyện nói chung và ở xã nói riêng cần quan tâm

sâu sắc hơn đến công tác bảo tồn loài Trầm hƣơng trong khu vực.

-Mở rộng thêm một số dự án nhằm xúc tiến tái sinh tự nhiên bằng các

biện pháp kỹ thuật lâm sinh. Thử nghiệm nhân giống bằng các biện pháp công

nghệ sinh học.

- Tổ chức nhiều cuộc họp báo, tuyên truyền về loài Trần hƣơng để ngƣời

dân nâng cao nhận thức về giá trị của Trầm hƣơng và xức tiến biện pháp gây

trồng bảo tồn ngoại vi.

- Tăng cƣờng công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất hoạt động của các cơ sở

kinh doanh chế biến lâm sản trên địa bàn, xử lý kịp thời, nghiêm các hành vi vi

phạm.

29

- Tiếp tục tuyên truyền hƣớng dẫn thực hiện Luật lâm nghiệp, Thông tƣ,

Nghị định hƣớng dẫn có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 đến các thôn, bản, chủ

rừng. Chỉ đạo thực hiện nghiêm việc quản lý cây gỗ tự nhiên mọc xen trong

rừng trồng.

- Tổ chức thêm nhiều cuộc họp tuyên truyền Luật Lâm nghiệp số

16/2017/QH14 ngày 15/11/2017, các Nghị định, Thông tƣ hƣớng dẫn thi hành

luật.

- Thƣờng xuyên cung cấp thông tin, phối hợp với Báo, Đài truyền thanh

truyền hình huyện, tỉnh đƣa tin bài về giá trị và mức nguy hại của loài Trầm

hƣơng.

- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ các cơ sở sở kinh doanh, chế biến lâm sản

đang hoạt động trong khu vực.

- Tổ chứckiểm tra, truy quét ngăn chặn việc phá rừng, khai thác, vận

chuyển lâm sản trái pháp luật. Lập biên bản xử lýcác vụ vi phạm Luật Lâm

Nghiệp.

- Xây dựng kế hoạch chỉ đạo, hƣớng dẫn kiểm lâm địa bàn theo dõi cập

nhật số liệu biến động về số lƣợng cá thể loài Trầm hƣơng, rà soát chỉnh sửa hiện

trạng trên bản đồ kiểm kê rừng và thực địa khoanh vẽ ngoại nghiệp vào bản đồ, số

hóa bản đồ, tổng hợp báo cáo đúng thời gian.

30

KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ

Kết luận

Từ kết quả nghiên cứu của đề tài: "Đánh giá thực trạng quần thể

loài Trầm hƣơng tại xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn"tôi rút ra

một số kết luận nhƣ sau:

1. Loài Trầm hƣơng phân bố rất hẹp, chỉ mọc trong trạng thái rừng nghèo

nhiều vầu. Độ tàn che trạng thái rừng này từ 0.6 - 0.9. Trầm phân bố ở xã chỉ

còn lại 01 cây mẹ có chiều cao 23 m và 02 cây tái sinh có chiều cao từ trên 1 m.

Cây tái sinh bị số lƣợng lớn cây vầu chèn ép, sinh trƣớc không đƣợc tốt. Trầm hƣơng xuất hiện ở sƣờn núi, có độ dốc 430. Mật độ phân bố 3 cây/1ha, công tác

bảo tồn loài Trầm ở xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn chƣa đƣợc tốt.

2. Hình thức tái sinh chủ yếu là tái sinh bằng hạt, sinh trƣởng trong môi

trƣờng không tốt, mật độ tái sinh là 02 cây/ ha. Độ che phủ ở nơi có loài trầm

phân bố rất cao nằm trong khoảng 50-60%. Tỷ lệ cây tái sinh có chất lƣợng tốt

rất ít. Cây tái sinh có nguồn gốc từ hạt.

3. Một số ảnh hƣởng tác động đến tình trạng phân bố của loài Trầm

hƣơng:

- Đại đa số ngƣời dân địa phƣơng vẫn chƣa biết đến loài Trầm hƣơng nên

khi phá rừng để trồng rừng mới phục vụ cho mục đích kinh tế gia đình đã làm

giảm không gian sống và phát triển của loài

- Một số bộ phận biết đƣợc giá trị của loài Trầm đã khai thác trái phép

loài này

- Xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn thuộc phía đông bắc bộ của

nƣớc ta nên ảnh hƣởng của thiên tai lũ lụt vẫn xảy ra thƣờng xuyên

- Rừng giáp ranh, rừng núi đá, địa hình chia cắt, lợi nhuận từ khai thác

vận chuyển lâm sản cao, đời sống của đại đa số ngƣời dân ở trong và ven rừng

còn nhiều khó khăn, nhận thức hiểu biết pháp luật còn hạn chế.

- Một số chủ rừng thiếu đất canh tác; công tác kiểm tra, giám sát trong

bảo vệ rừng, PCCCR của chính quyền xã, cán bộ Kiểm lâm phụ trách địa bàn có

lúc chƣa thƣờng xuyên nên việc phát hiện vi phạm chƣa kịp thời.

31

4.Đề xuất một số phƣơng pháp bảo tồn và phát triển loài Trầm hƣơng tại

xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn:

-Huyện ủy, UBND huyện tiếp tục chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể huyện,

xã, phối hợp chặt chẽ với Hạt Kiểm lâm làm tốt công tác bảo vệ rừng, PCCCR

và phát triển rừng.

- Chi cục Kiểm lâm quan tâm xây dựng nhà Trạm Kiểm lâm và điều động

bổ sung biên chế để thực hiện nhiệm vụ hiệu quả.

- Tăng cƣờng bám nắm cơ sở tham mƣu cho đảng ủy, ủy ban nhân dân xã

tổ chức tuyên truyền, tuần tra, kiểm tra rừng để quản lý bảo vệ rừng “tận gốc”,

phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm.

- Tăng cƣờng công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất hoạt động của các cơ sở

kinh doanh chế biến lâm sản trên địa bàn, xử lý kịp thời, nghiêm các hành vi vi

phạm.

- Tiếp tục tuyên truyền hƣớng dẫn thực hiện Luật lâm nghiệp, Thông tƣ,

Nghị định hƣớng dẫn có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 đến các thôn, bản, chủ

rừng. Chỉ đạo thực hiện nghiêm việc quản lý cây gỗ tự nhiên mọc xen trong

rừng trồng.

Tồn tại

Chƣa nghiên cứu về điều kiện đất đai ở nơi Trầm hƣơng phân bố.

Do thời gian nghiên cứu có hạn, xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc

Kạn có địa hình đồi núi cao, giữa là những cánh đồng nhỏ hẹp chạy dọc theo các

con suối, các khe núi lớn, chia cắt mạnh bởi núi cao và sông suối, độ cao trung bình từ 300m đến 800 m, độ dốc trung bình từ 20 – 400 nên chƣa thể điều tra hết

tất cả các trạng thái rừng.

Đề tài chƣa nghiên cứu về vật hậu.

Kiến nghị

Tiến hành nghiên cứu sâu hơn các đặc điểm sinh thái, sinh vật học của

loài Trầm hƣơng trên diện tích rộng hơn.

Tiếp tục điều tra, đánh giá các tác động của con ngƣời đến Trầm hƣơng và

hoàn cảnh sống của loài một cách chi tiết hơn.

32

Tiến hành gây trồng thử nghiệm loài Trầm hƣơng, bảo tồn các cây Trầm

hƣơng lơn, sống lâu năm để tạo nguồn giống cho xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì,

tỉnh Bắc Kạn và có cơ sở đề xuất giải pháp bảo tồn một cách hiệu quả hơn.

Tăng cƣờng phối hợp giữa lực lƣợng kiểm lâm, chính quyền địa phƣơng

và ngƣời dân trong xãCƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn tích cực bảo vệ

rừng, bảo tồn loài Trầm hƣơng. Kêu gọi sự quan tâm, các dự án đầu tƣ của các

tổ chức trong và ngoài nƣớc cho việc bảo tồn đa dạng sinh học tại xã Cƣờng

Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn.

33

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Everlyn Mathias (2001), Phƣơng pháp thu thập và sử dụng kiến thức bản địa,

(tập II)

2. Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên,( 2000), Giáo trình thực vật rừng, NXB Nông

nghiệp Hà Nội.

3. http://elib.vnuf.edu.vn/handle/123456789/8187

4. http://vnuf.edu.vn/en/tin-tuc-su-

kien?p_p_id=101&p_p_lifecycle=0&p_p_state=normal&p_p_mode=view&_10

1_struts_action=%2Fasset_publisher%2Fview_content&_101_assetEntryId=102

41690&_101_type=content&_101_urlTitle=hoi-thao-khoa-hoc-giai-phap-phat-

trien-tram-huong-ben-vung-tai-viet-nam

5. http://elib.vnuf.edu.vn/handle/123456789/7923

6. Sách đỏ Việt Nam

7. http://baovanhoa.vn/%C4%91oi-song/artmid/2070/articleid/31359/bao-ton-

va-nang-cao-gia-tri-cua-tram-huong-viet

8. http://elib.vnuf.edu.vn/handle/123456789/11001

PHỤ LỤC

Danh sách những ngƣời đã trả lời phỏng vấn

TT Tên Giới tính Nghề nghiệp Ngày phỏng vấn

1 Hoàng Văn Anh Nam Trƣởng Thôn 22/05/2020

2 Hoàng Văn Lất Nam Bí thƣ chi bộ 22/05/2020

3 Dƣơng Văn Thế Nam Làm Ruộng 22/05/2020

4 Nông Thị Liên Nữ Văn phòng 22/05/2020

5 Nông Văn Du Nam Bí thƣ đoàn xã 22/05/2020

Lâm nghiệp xã 6 Nông Thị Bƣớm Nữ 22/05/2020

Kiểm Lâm 7 Nguyễn Thị Vân Nữ 24/05/2020

Hội trƣởng hội phụ nữ 23/05/2020 8 Nông Thị Nhoi Nữ

9 Nông Văn Thịnh Nam Làm Ruộng 23/05/2020

10 Phạm Văn Công Nam Làm Ruộng 23/05/2020

11 Lý Tiến Lâm Nam Kiểm Lâm 24/05/2020

12 Ngô Văn Tuấn Nam Kiểm Lâm 24/05/2020

13 Hoàng Thị Bạc Nữ Làm Ruộng 27/05/2020

14 Hoàng Thị Tinh Nữ Làm Ruộng 27/05/2020

15 Hoàng Văn Bình Nam Làm Ruộng 27/05/2020

16 Đàm Xuân Dậu Nam Địa Chính 27/05/2020

17 Lý Văn Dậu Nam Làm Ruộng 27/05/2020

18 Lý Văn Duy Nam Làm Ruộng 27/05/2020

19 Hoàng Văn Tự Nam Làm Ruộng 29/05/2020

20 Nông Thị Nhung Nữ Làm Ruộng 29/05/2020

21 Nông Tiến Dũng Nam Làm Ruộng 29/05/2020

22 Lục Văn Thuần Nam Hạt Trƣởng 24/05/2020

23 Hoàng Văn Đạo Nam Làm Ruộng 29/05/2020

24 Phạm Xuân Thoan Nam Làm Ruộng 29/05/2020

25 Phạm Văn Tuyên Nam Thợ Mộc 29/05/2020

26 Ngôi Quang Nam Nam Hạt Phó 24/05/2020

Số liệu đã điều tra đƣợc ngoài thực địa

Biểu I: Biểu điều tra tầng cây cao

Số hiệu OTC: 01 Tờ số: 1 Kiểu rừng:Rừng tự nhiên

Đá mẹ, đất: Núi đất đá vôi Địa hình: Sƣờn núi Độ cao: 340m

GPS: E00468431 Ngày ĐT: 07/06/2020

N02464039

Địa điểm:Thôn Nà Sla, xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

Ngƣời ĐT: Ngô Minh Phƣơng

TT Tên cây Vật hậu

D1.3 (cm) 1 Trầm hƣơng 62.39 41.51 2 Trám trắng 52.42 3 Sau sau 37.62 4 Sau sau 31.29 5 Trám trắng Hvn (m) 23 22 20 19 21 Hdc (m) 9 6 14 10 11 Dt tb (m) 6.95 8.25 5.25 4.95 6.5 Sinh trƣởng TB T T T T

6 Xoan 7 Sau sau 8 Côm tầng 21.73 23.83 10.82 16 17 8 7 8 5 5.65 4.85 3.65 TB TB T

Biểu II: Biểu điều tra cây tái sinh

Số hiệu OTC:1 Tờ số: 1 Ngày ĐT:07/06/2020

Địa điểm: Thôn Nà Sla, xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

Số cây tái sinh

ODB số TT Tên cây Nguồn gốc Ghi chú

Sinh trƣởng H>100cm Tốt Xấu Hạt Chồi

H<50cm H=50- 100cm 2 1 2 X X

3 1 2 X X

4 5 1 Mãi táp Trầm hƣơng

Biểu III: Biểu điều tra cây bụi thảm tƣơi, thực vật ngoại tầng

Số hiệu OTC:1 Tờ số: 1 Ngày ĐT:07/06/2020

Địa điểm:Thôn Nà Sla, xã Cƣờng Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

ODB TT Tên cây Số bụi Số cây %CP Htb (m) Ghi chú

số

1 30 0.75 Dƣơng xỉ 12 1

25 0.9 Sa nhân 4 2

9 0.5 3 Lấu 2

20 9 4 Vầu 10

16 0.7 Xuân hoa sp 5 2

2 18 0.6 Dƣơng xỉ 7 1

4 0.8 2 Lấu 1

28 9 3 Vầu 8

3 4 0.5 1 Dƣơng xỉ 2

37 8.5 2 Vầu 14

21 1.2 3 Mua đỏ 1

4 13 0.4 1 Dƣơng xỉ 5

27 0.7 2 Xa nhân 3

19 8.5 3 Vầu 7

3 0.6 4 Lấu 1

5 20 0.8 1 Dƣơng xỉ 6

23 9 2 Vầu 6

Bảng 4: Thông tin về các cá thể Trầm hƣơng điều tra đƣợc

STT cây VẬT HẬU TÌNH HÌNH SINH D1.3

TRƢỞNG

(T/TB/X)

TB 1 62.39

T 2 3.24

T 2 4.67