T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
357
ĐÁNH GTỒN LƯU TẾ BÀO ÁC TÍNH TRÊN NGƯI BNH
ĐA U TỦY XƯƠNG BNG PHƯƠNG PHÁP F-PCR KT HP
ĐIN DI MAO QUN CÁC KIU TÁI SP XP GEN IG
Cao S Luân1,3, Lê Ngc Bo Tâm4, Đoàn Th Tuyết Thu1,
Phù Ch Dũng1, Phan Th Xinh1,2
TÓM TT42
Mc tiêu: Đánh giá tồn lưu tế bào ác tính
(TLTBAT) trên ngưi bnh đưc chn đoán đa u
tủy xương bng phương pháp F-PCR kết hp
đin di mao qun c kiu tái sp xếp (TSX) gen
IG. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu mô
t lot ca đưc thc hin trên 65 ngưi bnh
đưc chn đoán mc đa u tủy xương tại Bnh
vin Truyn máu Huyết hc trong thi gian t
tháng 03/2022 đến tháng 06/2023. Nghiên cu đã
thc hin phn ng F-PCR kết hp điện di mao
qun các kiu TSX gen IG đ đánh gTLTBAT
trên ngưi bệnh đa u tủy xương. Kết qu: Chúng
tôi đã xác định đưc dng ơng bào ác tnh da
trên các kiu TSX gen IG biu hin đơn dng
trên 61 trưng hp (93,85%) thi điểm chn
đoán. Chúng i ghi nhn có 34 (55,7%) trưng
hp TLTBAT (+) và 27 (44,3%) trưng hp
TLTBAT (-) ti thi điểm sau điều tr. Khi phân
tích mi liên h gia kết qu TLTBAT vi giai
đon bnh theo R-ISS cho thy không s kc
1Bnh vin Truyn máu Huyết hc
2Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
3Đại hc Cu Long
4Trung m Công ngh sinh hc Thành ph H
Chí Minh
Chu trách nhim chính: Cao S Luân
SĐT: 0917862262
Email:luancs@bth.org.vn
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 17/9/2024
nhau có ý nghĩa thng gia kết qu TLTBAT
với đc điểm giai đon bnh (p > 0,05). Mt
khác, kết qu đánh gmi liên h gia TLTBAT
vi mức đ đáp ng da trên tiêu chun IMWG
cho thy có s khác nhau ý nghĩa thng kê (p
≤ 0,05) giữa t l TLTBAT (-) và TLTBAT (+)
các mức đ đáp ứng điều tr bnh khác nhau. Kết
lun: Chúng i đã xác định đưc 44,3% trưng
hp TLTBAT (-) và 55,7% trưng hp TLTBAT
(+) bng phương pháp F-PCR kết hp điện di
mao qun s dng c kiu TSX gen IG. Chúng
tôi cũng xác đnh có mi liên h có ý nghĩa thng
kê gia kết qu TLTBAT vi mức đ đáp ng
điu tr theo tiêu chun IMWG.
T khoá: Đa u tủy xương, tái sp xếp gen
IG, điện di mao qun, tn u tế bào ác nh
SUMMARY
EVALUATION OF MINIMAL
RESDUAL DISEASE IN MULTIPLE
MYELOMA PATIENTS USING F-PCR
COMBINED WITH CAPILLARY
ELECTROPHORESIS METHOD OF IG
GENE REARRANGEMENT
Objectives: Evaluate minimal residual
disease (MRD) in patients diagnosed with
multiple myeloma using F-PCR combined with
capillary electrophoresis method of IG gene
rearrangements. Subjects and methods: The
study describes a series of cases conducted on 65
patients diagnosed with multiple myeloma from
March 2022 to June 2023 at the Blood
Transfusion and Hematology Hospital. F-PCR
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
358
combined with capillary electrophoresis of IG
gene rearrangements were performed to evaluate
MRD in multiple myeloma patients. Results: We
identified the malignant plasma cell lineage
based on the clonal IG gene rearrangements in 61
cases (93.85%) at the time of diagnosis. We
identified 34 (55.7%) cases of MRD (+) and 27
(44.3%) cases of MRD (-) at the time after
treatment. When analyzing the relationship
between MRD results and disease stage
according to R-ISS, it showed that there was no
statistically significant difference between MRD
results and disease stage (p > 0.05). On the other
hand, the results of evaluating the relationship
between the level of MRD and response based on
IMWG standards show that there was a
statistically significant difference (p 0.05)
between the level of MRD (-) and MRD (+) at
different levels of response to treatment.
Conclusions: We have identified 44.3% of cases
of MRD (-) and 55.7% of cases of MRD (+) by
F-PCR combined with capillary electrophoresis
of IG gene rearrangements. We also determined
that there was a statistically significant
relationship between MRD results and the level
of treatment response according to IMWG
standards.
Keywords: Multiple myeloma, IG gene
rearrangement, capillary electrophoresis, minimal
residual disease.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bệnh đa u tủy ơng (ĐUTX) là một
bnh lý huyết học ác tnh, liên quan đến s
tăng sinh đơn dng của các tương bào ác tnh
trong tủy ơng (1). Nhiu phương pháp điu
tr đã đưc áp dụng như hóa trị liu, x tr,
ghép tế bào gc to máu, liu pháp min dch
thuốc trúng đch (1,2,3). Tuy nhiên, vn
chưa phương pháp điều tr hiu qu cho
ĐUTX nên ngưi bệnh sau khi đạt lui bnh
hoàn toàn vn kh năng tái phát trở li (4).
Đánh giá tồn lưu tế bào ác tính (TLTBAT)
trên ngưi bệnh ĐUTX ý nghĩa rất quan
trọng trong quá trnh điều tr. Vic phát hin
một lưng nh các tương bào ác tnh sau
điu tr s cung cp thêm thông tin hu ích
cho bác lâm sàng trong việc đánh giá mức
độ đáp ng vi phác đồ điu tr và tn lưng
bệnh chnh xác hơn.
Một đặc điểm đặc trưng của các tương
bào ác tính vic sn xut một lưng ln
các kháng th đơn dng. Mỗi kháng th đơn
dng đưc mã hoá bi mt kiu tái sp xếp
(TSX) gen IG chuyên bit. Kiu TSX gen IG
đặc trưng cho tng dng tương bào đưc s
dụng như một du n phân t trong vic phát
hiện các dng tương bào ác tnh.
Phn ng F-PCR kết hp điện di mao
quản giúp xác đnh đưc qun th tương bào
ác tính vi kiu TSX gen IG biu hiện đơn
dòng ti thi điểm chẩn đoán. Sau thi gian
điu tr, mu dch hút tủy ơng của ngưi
bệnh đưc thu nhn thc hin li phn
ng F-PCR kết hp đin di mao qun vi
chính kiu TSX gen IG đặc trưng ti thi
đim chẩn đoán để xác định mức độ gim
biu hin của dng tương bào ác tnh qua đó
đánh giá đưc TLTBAT ngưi bệnh. Đ
nhy của phương pháp F-PCR kết hp điện
di mao qun các kiu TSX gen IG theo
Martínez Sánchez (5) là trong khong 10-3 đến
10-4.
Việc xác định dng tương bào ác tnh
da trên kiu TSX gen IG biu hiện đơn
dòng ti thi đim chẩn đoán của ngưi bnh
ĐUTX đã đưc báo cáo trong mt nghiên
cứu tc đây của nhóm (6). vy, nghiên
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
359
cu này s tiến hành c tiếp theo đ đánh
giá TLTBAT tn ngưi bnh ĐUTX bng
phương pháp F-PCR kết hp điện di mao
qun da trên du n phân t là các kiu
TSX gen IG đặc trưng cho ngưi bnh.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tưng nghiên cu: Ni bnh
đưc chẩn đoán ĐUTX ti Bnh vin Truyn
máu Huyết hc (BV TMHH) trong thi gian
t tháng 03/2022 đến tháng 06/2023.
Phương pháp nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cu: Mô t lot ca
Phương pháp tiến hành: Thc hin phn
ng F-PCR kết hp đin di mao qun các
kiu TSX gen IG biu hiện đơn dng đã
đưc xác định thi đim chẩn đoán của
ngưi bnh cho mu giai đoạn sau điều tr
tn công (4 chu ) vi phác đồ VCD hoc
VRD để xác định tính chất dng là đơn dng
hay đa dng, đng thi ghi nhn chiu cao
của đỉnh sóng tương ng đặc trưng cho dng
tương bào ác tnh.
Thu thp mu dch hút tu ơng: Thu
thp khong 2ml th tích mu dch hút tu
xương của ngưi bnh, bo qun mu trong
cht chống đông EDTA chuyển đến
phòng t nghim ca khoa Di truyn hc
phân t - BV TMHH.
Ly tch DNA: Tách chiết DNA t mu
dch hút tu ơng bằng b kit ReliaPrepTM
Blood gDNA Miniprep System (Promega,
Hoa K) theo ng dn ca nhà sn xut.
Sn phẩm DNA sau ly trch đưc kim tra
nồng độ, độ tinh sạch pha loãng đ thu
đưc nồng độ 50 ng/ul.
Thc hin phn ng F-PCR: Các đoạn
mồi đưc thiết kế da trên trình t chui
DNA ca các gen IG trong cơ sở d liu ca
GenBank, kho sát tn vùng tnh t ca gen
chui nng IGH và hai gen chui nh IGK
IGL. Thc hin phn ng PCR trong máy
luân nhit theo chu k nhiệt đã đưc tối ưu
hóa. Sn phẩm PCR sau đó đưc đin di tn
thạch agarose 2% để đánh giá mức độ biu
hin ca kiu TSX gen IG kho sát. Vi các
mẫu băng điện di đậm n so vi chng
dương th đưc xác định là biu hin mnh
đưc phân tch điện đi mao quản để xác
định tính cht dòng.
Đin di mao qun sn phm F-PCR: Sn
phẩm PCR đưc xác định biu hin mnh
t kết qu đin di trên thch agarose 2%
đưc pha loãng vi Nanopure water theo t l
dựa trên độ đậm của băng đin di trên thch
agarose, sau đó ha tan vi 10μl Hi-di
formamide, l ILS500 (thang chuẩn). Hn
hp điện di đưc biến tính 96ºC trong 3
phút sc nhit 0ºC trong 3 phút trưc
khi tiến hành đin di mao qun bng máy
ABI 3500 (Applied Biosystems, Hoa K).
Kết qu s đưc phân tích bng phn mm
GeneMapper đ xác định tính cht ca dòng
tương bào là đơn bào hay đa bào.
Kiu TSX gen IG đặc trưng cho dng
tương bào ác tnh đưc xác đnh khi kết qu
đin di mao qun xut hin đỉnh sóng v
tr tương ng vi kch tc sn phm PCR
ca các kiu TSX gen IG đã đưc kho sát
chiu cao n t nhất 2,5 ln so vi
đỉnh sóng tương ng ca mu chng dương,
là mu của ngưi bnh tng (Hình 1):
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
360
Hình 1: Kết qu đin di mao qun sn phm PCR kiu tái sp xếp gen IGK (Vk-Jk5)
(xut hin một đỉnh sóng ti v t 153bp
cao n gp 2,5 ln so vi đỉnh sóng
tương đương của ngưi bnh tng)
Đánh giá TLTBAT: Vi những tng
hp sau điu tr vn còn ghi nhn s biu
hiện đơn dng của kiu TSX gen IG đặc
trưng cho dng tương bào ác tnh tn kết
qu đin di mao qun, tmức độ gim biu
hin kiu TSX gen IG đưc tính da vào
công thc sau:
Trong đó:
H1 chiều cao đnh sóng tín hiu
huỳnh quang tương ng vi kiu TSX gen
IG đặc trưng của mẫu sau điều tr đưc pha
loãng theo t l là 1/𝑛1.
H2 chiều cao đnh sóng tín hiu
huỳnh quang tương ng vi kiu TSX gen
IG đặc trưng của mu lúc chẩn đoán đưc
pha loãng theo t l là 1/𝑛2.
Các ca đưc ghi nhn kết qu
TLTBAT (+) khi sn phm PCR của ngưi
bnh sau thi gian điu tr vn ghi nhận đưc
đỉnh sóng ti v tr tương ng vi kiu TSX
gen IG lúc chẩn đoán. Cn ngưi bệnh đưc
ghi nhn kết qu TLTBAT (-) khi sau điu
tr không còn xut hiện đỉnh sóng ti v trí
tương ng vi kiu TSX gen IG như lúc chẩn
đoán hoặc có s gim biu hin kiu TSX
gen IG đặc trưng trên 3 log (tương ng độ
nhy mc 10-3).
III. KT QU NGHIÊN CU
Đặc đim ca dân s nghiên cu
Trong thi gian nghiên cu, chúng tôi đã
tiến hành đánh giá tn 65 ngưi bệnh đưc
chẩn đoán ĐUTX ti BV TMHH. V độ tui,
ti thi đim chẩn đoán, ngưi bệnh độ
tui trung nh 60 tuổi, trong đó ngưi
bnh nh tui nht 36 tui và ln tui nht
là 79 tuổi. Đa phần ngưi bệnh đưc chn
đoán ĐUTX sau 40 tuổi, trong đó, ngưi
bnh thuc nhóm t 40-60 tui chiếm
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
361
46,15%, nhóm ngưi bnh trên 60 tui
chiếm 49,23%. Ch mt s ng t ngưi
bnh lúc chẩn đoán là có đ tui nh n 40,
chiếm t l 4,62%. V gii tính, chúng tôi
ghi nhận có trên 55% trưng hp ngưi bnh
là n, cho thy t l mc bệnh ĐUTX n
gii cao n so với nam gii theo như số liu
t nghiên cu này (t l nam: n là 0,8:1).
Ni bệnh tng gp các triu chng
lâm sàng, hay còn gọi là đặc đim CRAB
gồm tăng Calci trong máu, suy thn, thiếu
máu tổn thương ơng th gây gãy
xương bệnh lý. Trong đó, tổn tơng xương
trong nghiên cu ca chúng tôi chiếm t l
cao nht, cho thy tt c ngưi bệnh đều b
tổn tơng t nhất 1 xương lúc chẩn đoán.
Tình trng thiếu máu cũng là một đặc điểm
tng gp ngưi bệnh ĐUTX, chiếm ti
76,92%. Suy thận đưc ghi nhn trên 24 ca,
chiếm t l 36,92%. T l ngưi bệnh tăng
Calci máu chiếm phần tm thp nht so vi
các đặc đim còn li, chiếm 13,84% (Bng 1).
Bảng 1: Đặc điểm sinh hc của ngưi bnh ĐUTX
Đặc điểm
Số ca (N=65)
Tỷ lệ
Thiếu u (Hb < 10g/dL)
50
76,92%
Suy thận (Creatinine > 177 umol/L)
24
36,92%
Tăng Calci máu (canxi ion > 0.25 mmol/L so với gii hạn trên)
9
13,84%
Tổn tơng xương
65
100%
Thể bệnh
IgG
39
60%
IgA
15
23,07%
Tiết chuỗi nhẹ đơn thuần
11
16,93%
Giai đoạn bệnh theo R-ISS
Giai đoạn I
4
6,15%
Giai đoạn II
50
76,92%
Giai đoạn III
11
16,93%
V đặc điểm th bnh, phn ln ngưi
bệnh ĐUTX trong nghiên cu là th toàn tiết,
c th 39 ca là th tiết IgG (chiếm t l
60%) 15 ca là th tiết IgA (chiếm t l
23,07%). S ng ngưi bnh thuc th tiết
chui nh đơn thun khá thp, ch 11 ca
vi t l là 16,93%. V đặc điểm giai đon
bnh theo R-ISS, theo kết qu ghi nhn đưc
giai đoạn chẩn đoán, ngưi bệnh đa phần
giai đoạn II theo phân loi R-ISS, vi
76,92% trưng hp. T l ngưi bnh giai
đoạn I giai đoạn III thấp hơn đáng kể, ln
t 6,15% và 16,93%.
Đánh giá TLTBAT bằng phương pháp
F-PCR kết hợp đin di mao qun da trên
kiu TSX gen IG
Các trưng hp ngưi bnh biu hin
đơn dng các kiểu TSX gen IG thi điểm
chẩn đoán đưc theo di điều tr và đánh giá
TLTBAT. Trong nghiên cu ca chúng tôi,
61 trưng hp (93,85%) thi đim chn
đoán xác định đưc dng tương bào ác tnh
da trên các kiu TSX gen IG biu hin đơn
dòng (Hình 2). Các ca bnh này s đưc theo
di điều tr, tiến hành thu nhn mu sau giai
đoạn điu tr tấn công để đánh giá TLTBAT
bằng phương pháp F-PCR kết hp đin di
mao qun.