TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 490 - THÁNG 5 - S 2 - 2020
1
ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG GIAI
ĐOẠN DI CĂN HẠCH N1-N3, M0 TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103
Nguyễn Thị Thái Hòa*, Phạm Khánh Hưng**
TÓM TẮT1
Mục tiêu: Đánh gtlđáp ứng của a xạ trị
đồng thời bệnh nhân ung t vòm mũi họng giai
đoạn di căn hạch N1-N3M0. Đối tượng phương
pháp: 62 bệnh nhân (48 nam, 14 nữ) UTVMH giai đoạn
di n hạch N1-N3, M0 điều trị tại Trung tâm Ung
bướu- Bệnh viện quân y 103 từ tháng 01/2015 đến
tháng 06/2019 bằng pc đồ a xạ trị đồng thời
Cisplatin 100 mg/m2 (N1, N22, N43), hóa trị bổ trợ 3
chu kỳ phác đồ Cisplatin–5FU. Kết quả kết luận:
Tỷ lệ đáp ứng tại u: đáp ứng hoàn toàn 60/62 (96,8%),
đáp ứng một phần 2/62 (3,2%). Tỷ lệ đáp ứng hoàn
toàn tại hạch 58/62 (93,5%), đáp ứng một phần
4/62(6,5%). T lđáp ứng chung: đáp ứng hoàn toàn
58/62 (93,5%), đáp ứng một phần 4/62 (6,5%).
T khóa:
Hóa x tr đồng thi, hóa cht b tr
SUMMARY
RESPONSE RATE OF THE
NASOPHARYNGEAL CANCER STAGE N1-
N3M0 AT 103 MILITARY HOSPITAL
Objectives: Evaluating the results of concurrent
chemoradiotherapy in nasopharygeal cancer stage N1-
N3M0. Methods: 62 patients (48 males, 14 females)
with lympho node metastasis nasopharynxgeal cancer
in the stage N1-N3M0 treated at Center of Oncology -
103 military hospital from 01/2015 to 06/2019 with
concurrent chemoradiotherapy with Cisplatin 100
mg/m2 (N1, N22, N43), followed by 3 cycles of
adjuvant chemotherapy with CF. Result and
conclusion: Tumor response rate: complete response
rate was 60/62 (96.8%), partial response rate was
2/62 (3.2%). Lympho node response rate: complete
response rate was 58/62 (93.5%), partial response
rate was 4/62 (6.5%). Overall response rate: complete
response rate was 58/62 (93.5%), partial response
rate was 4/62 (6.5%). 51/62 patients were followed
up for 3 years or more.
Key words:
Concurrent chemoradiotherapy,
adjuvant chemotherapy.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư biểu vòm mũi họng (UTVMH)
một bệnh ác tính của tế bào biểu phủ
vùng vòm họng. Đây là ung thư thường gặp nhất
trong ung thư vùng đầu cổ. UTVMH một trong
những ung thư phổ biến Việt Nam một số
*Bệnh viện K Trung ương
**Bệnh viện Quân y 103
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thái Hòa
Email: bshoabvk@gmail.com
Ngày nhận bài:7/4/2020
Ngày phản biện khoa học: 23/4/2020
Ngày duyệt bài: 7/5/2020
nước vùng Nam Á nTrung Quốc, Hồng Kông,
Đài Loan, Singapore… Theo Globocan 2018, tại
Việt Nam, UTVMH đứng hàng thứ 4 nam giới
với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi 9,0/100.000 dân
đứng hàng thứ 9 nữ giới với t lệ mắc
chuẩn theo tuổi 2,8/100.000 n [1]. Nhờ các
tiến bộ trong chẩn đoán, quản cũng như điều
trị bệnh, đặc biệt sự ra đời phát triển của
hệ thống máy xạ trị gia tốc tuyến tính với những
kỹ thuật xạ trị 3D- CRT, IMRT, VMAT... tiên
lượng chung của UTVMH đã được cải thiện
rệt. UTVMH đa phần loại ung t biểu
không biệt hóa đáp ứng tốt với cả hóa trị xạ
trị. vậy, những năm gần đây đã nhiều thử
nghiệm lâm sàng tiến hành hóa xạ trị đồng thời
làm ng tỉ lệ kiểm soát tại chỗ, giảm t lệ tái
phát di căn xa làm tăng tỉ lệ sống thêm toàn
bộ, sống thêm không bệnh một cách ý nghĩa
so với xạ trị đơn thuần [2], từ đó xu hướng hóa
xạ trị đồng thời cho UTVMH giai đoạn tiến xa tại
chỗ, tại vùng được xem là điều trị tiêu chuẩn.
Tại Việt Nam, ung thư biểu không biệt
hóa chiếm trên 90% trong các loại UTVMH. Do
đó, hiện nay hóa xạ trị đồng thời cho UTVMH
giai đoạn tại chỗ, tại vùng với tác nhân hóa chất
Cisplatin chu kỳ hàng tuần hoặc 03 tuần kết
hợp với xạ trị, theo sau bổ trợ phác đồ CF 03
chu kỳ được xem điều trị phổ biến. Từ năm
2014, khi được trang bị hệ thống máy gia tốc
tuyến tính đa lá, tại Bệnh viện quân y 103 đã áp
dụng phác đồ hóa xạ trị đồng thời cho UTVMH
giai đoạn tại chỗ, tại vùng. Để tổng kết đánh
giá về hiệu quả cũng như độc tính của phác đồ
hóa xạ trị đồng thời cho UTVMH giai đoạn di căn
hạch vùng, chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh giá
kết quả điều trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn
di căn hạch N1-N3, M0 tại Bệnh viện Quân y
103” với các mục tiêu sau:
1.
Nhn xét dc điểm bnh hc ca bnh nhân
ung thư vòm mũi họng giai đon N1-3, M0 ti
Bnh vin Quân y 103
2.
Đánh giá tỷ l đáp ng vi hóa x tr đồng
thi ca nhóm bnh nhân này
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu. 62 bệnh nhân
UTVMH giai đoạn di căn hạch N1-N3, M0 điều trị
hóa xạ trị đồng thời tại Trung tâm Ung bướu-
Bệnh viện quân y 103 t tháng 01/2015 đến
tháng 06/2019.
vietnam medical journal n02 - MAY - 2020
2
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
- Tuổi 18 đến 70, chỉ số toàn trạng ECOG 0,1;
- Có chẩn đoán mô bệnh học;
- Chẩn đoán UTVMH giai đoạn di căn hạch
N1-N3, M0 theo phân loại của UICC/AJCC 2010.
- Bệnh nhân được điều trị lần đầu theo phác
đồ hóa xạ trị đồng thời với Cisplatin, hóa trị bổ
trợ 3 chu kỳ phác đồ CF.
- Không chống chỉ định điều trị hóa chất,
xạ trị .
- Các bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu
đưc gii thích liệu trình điều tr t nguyn
chp nhận theo phác đồ điu tr ca chuyên môn.
- Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ.
- thông tin về tình trạng bệnh sau điều trị
qua các lần tái khám định kỳ và/hoặc qua trả lời
thư theo mẫu.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại tr
- Bệnh nhân bỏ dở điều trkhông phải do
chuyên môn;
- c bệnh nhân mắc các bệnh phối hợp khác
chống chđịnh của hóa trị (tim mạch, gan,
thận…);
- Có hóa trị hoặc xạ trị trước đây.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
- Nghiên cu mô t hi cu kết hp tiến cu.
2.2.2. Quy trình điu tr
- Bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn chọn được
ghi nhậnc thông tin về lâm sàng, cậnm sàng
- Bệnh nhân sẽ được kết hợp hóa xạ trị đồng
thời theo phác đồ sau:
Cisplatin 100mg/m2 Tĩnh mạch ngày 1, 22, 43
X tr: 70 Gy vào u và hch; 50 Gy d phòng hch
vùng c. Phân liu 2Gy/ny. X tr 5 ngày/ tun.
- Thiết b: Máy x tr gia tc ELEKTA vi
collimator đa (MLC), lập kế hoch x tr 3D
theo hình dng khối u trên chương trình phần
mm Xi.O 4.0.
Hình 2.1. Lp kế hoch x tr cho bệnh nhân ung thư vòm hng
- 03 chu k hóa cht b tr tiến hành 4 tun
sau kết thúc hóa x tr đồng thời. Phác đồ CF:
Cisplatin 75 mg/m2 (N1) + 5 FU 1000
mg/m2/ngày (N1-N5). Chu k 28 ngày
*Đánh giá kết qu điu tr
- Tiêu chuẩn đánh giá: theo tiêu chun
RECIST thông qua các d liu trong bnh án kết
qu MRI, CT scan, siêu âm [ 3].
- Cách thức đánh giá: bệnh nhân đưc la
chn tổn thương đích khi u vòm 1-2 hch
c kích thước ln nhất. Đánh giá đáp ng được
thc hin sau khi kết thúc x tr 8 tuần. Đánh giá
đáp ứng u được da trên kết qu ni soi vòm,
kết qu chp CT scan hoặc MRI. Đánh giá đáp
ng hạch được da trên khám lâm sàng, hoc
thay đổi kích thước trên siêu âm, CT scan, MRI
Đánh giá đáp ng chung: s thay đổi tng
đưng kính ln nht ca các tổn thương đích,
bao gm c u và hch c.
2.2.3. Xử phân tích số liệu.
Nhập x
số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. Kết qu
đưc x thống kê, tính trung bình, độ lch
chun, so sánh 2 tr s trung bình theo t-test;
đánh giá sống thêm toàn b theo Kaplan-Meier.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
*Tuổi và giới
Biểu đồ 3.1. Phân loi theo nhóm tui
Nhn xét:
Tui 20-70, trung bình 49,2 tui;
Độ tui 40-60 tui hay gp nht (48,4%).
Nam 77,4%; N 22,6%
*Xếp loại TNM giai đoạn bệnh theo
UICC/AJCC 2010
77,4%
22,6
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 490 - THÁNG 5 - S 2 - 2020
3
Bng 3.1. Phân loi giai đoạn theo TNM
Phân loi theo TNM
Tn s
(n)
T l
(%)
Phân loi
theo T
T1
15
24.2
T2
18
29.0
T3
20
32.3
T4
9
14.5
Tng
62
100.0
Phân loi
theo N
N1
42
67.7
N2
17
27.4
N3
3
4.8
Tng
62
100.0
Nhn xét:
Giai đoạn T1 (24,2%), T2 (29%),
T3 (32,3%), T4 (14,5%). Hạch N1 67,7%, hạch
N2 27,4%, hạch N3 4,8%.
*Đặc điểm bnh hc: Ung thư biểu
không biệt hóa: 54/62 BN, chiếm 87,1%. Ung
thư biểu mô vảy không sừng hóa 5/52 BN, chiếm
8,1% 3 trường hợp ung thư biểu mô vảy kém
biệt hóa chiếm 4,8%.
*Đánh giá kết quả điều trị
Bảng 3.2. Đáp ứng sau điều trị tại u và hạch
Đáp ứng thc th
T l
(%)
Đáp
ng ti
u
Đáp ứng hoàn toàn
96.8
Đáp ứng bán phn
3.2
Tng
100.0
Đáp
ng ti
hch
Đáp ứng hoàn toàn
93,5
Đáp ứng bán phn
6,5
Tng
100.0
Bng 3.3. Đáp ứng chung sau điều tr
Đáp ứng chung
Tn s
(n)
T l
(%)
Đáp ứng hoàn toàn
58
93,5
Đáp ứng bán phn
4
6,5
Bnh ổn định
0
0
Bnh tiến trin
0
0
Tng
62
100.0
IV. BÀN LUẬN
Trong nghiên cu ca chúng tôi tui trung
bình ca các bnh nhân 49,2. Nh nht 20
tui, ln nht là 70 tuổi. Độ tui 40-60 gp nhiu
nht c hai gii (48,4%). Nam gp nhiu hơn
n, t l nam/n 3,4/1. Kết qu này cũng
tương đồng vi nhiu kết qu nghiên cu trong
ngoài nước. Nghiên cu ca Trn Hùng CS
năm 2010 [5] tui trung bình 47,7. Nghiên
cu của Bùi Quang Vinh năm 2012 [6] độ tui
t l mc bnh cao nht t 40- 59 (66,2%). T l
nam/n trong nghiên cu ca chúng tôi 3,4/1
so vi nghiên cu ca Trn Hùng CS 2,8/1,
Ngô Thanh ng 2,7/1 [7]. th lý giải điều
này do thói quen sinh hot ca nam gii hay hút
thuc, uống rượu nhiu, lao đng trong môi
trường độc hi nhiều hơn nữ gii nên t l nên t
l ung thư vòm cao hơn n gii.
Trong nghiên cu của chúng tôi đa phn
bnh nhân giai đoạn II, III theo UICC/AJCC
2010 với tỉ lệ (41,9%) (40,3%). Giai đoạn T1
(24,2%), T2 (29%), T3 (32,3%), T4 (14,5%).
Hạch N1 chiếm tỉ lệ cao nhất (67,7%), hạch N2
(27,4%), hạch N3 là (4,8%). Tỉ lệ này có khác
với nghiên cứu của Đặng Huy Quốc Thịnh [8]
chủ yếu các bệnh nhân giai đoạn III (41,3%)
IVb (37,2%). Nghiên cứu của Bùi Quang Vinh
[6] các bệnh nhân chủ yếu giai đoạn IV
(51%), giai đoạn III là 49%.
Ung thư vòm mũi họng phần lớn là ung thư
biểu không biệt hóa. Với đặc điểm bệnh
học như vậy, ung thư m mũi họng được cho là
rất nhạy cảm với a, xạ trị. giai đoạn tại chỗ,
tại vùng, điều trị kết hợp hóa, xạ trị đồng thời cho
tỷ lệ đáp ứng cao, là điều trị bản cho nhóm
bệnh nhân này [5,6,7,8,9]. Phác đồ a trị được
sử dụng phần lớn là Cisplatin liều mỗi 3 tuần hoặc
hàng tuầny từng trường hợp cụ thể.
Trong 62 BN nghiên cứu, tlệ đáp ứng hoàn
toàn (ĐUHT) tại u đạt 96,8%; ĐUHT tại hạch đạt
93,5%. Tính chung, 100% BN đáp ứng, trong
đó đáp ứng hoàn toàn (ĐƯHT) 93,5% đáp
ứng một phần 6,5%. Kết quả trong nghiên
cứu của chúng tôi cao hơn kết quả nghiên cứu
của Bùi Quang Vinh (2012) áp dụng phác đồ
hướng dẫn của NCCN cho kết quả tỉ lệ đáp ứng
hoàn toàn tại u 91,1%, đáp ứng một phần tại
u 8,9%[6]. Đáp ứng hoàn toàn tại hạch
92,8%, đáp ứng một phần tại hạch là 7,2%. Đáp
ứng chung hoàn toàn sau điều trị 89,3%, đáp
ứng một phần 10,7%. Điều này do trong
nghiên cứu của chúng tôi giai đoạn II, III
hạch N1 chiếm đa số.
V. KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu 62 bệnh nhân UTVMH giai
đoạn di căn hạch N1-N3M0 tại Trung tâm Ung
bướu- Bệnh viện quân y 103 từ tháng 01/2015
đến tháng 06/2019 chúng tôi rút ra một số kết
luận sau:
- Tuổi trung bình 49,2 tuổi. Độ tuổi 40-60 hay
gặp nhất
- Nam 77,4%, nữ 22,6%
- Giai đoạn T1 (24,2%), T2 (29%), T3
(32,3%), T4 (14,5%).
- Hạch N1 67,7%, hch N2 27,4%, hch N3 4,8%.
- Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn tại u đạt 96,8%
- Đáp ứn tại hạch đạt 93,5%.
- Tính chung, 100% BN đáp ứng, trong đó
đáp ứng hoàn toàn là 93,5%
vietnam medical journal n02 - MAY - 2020
4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Estimating the global cancer incidence and
mortality in 2018: GLOBOCAN sources and
methods J. Ferlay, M. Colombet, I.
Soerjomataram, C. Mathers, D.M. Parkin, M.
Piñeros, A. Znaor, F. Bray 23 October
2018 https://doi.org/10.1002/ijc.31937.
2. Al-Sarraf M., LeBlanc M., Giri P.G., et al.
(1998). Chemoradiotherapy versus radiotherapy
in patients with advanced nasopharyngeal cancer:
phase III randomized Intergroup study 0099. J
Clin Oncol, 16 (4), 1310-1317.
3. Therasse (2000). New guidelines to evaluate the
response to treatment in solid tumors J Natl Cancer
Inst, 92 (3), 205-216.
4. Institute N.C. (2010). Common Terminology
Criteria for Adverse Events (CTCAE) V.4.0.
5. Trn Hùng và CS (2010). Đánh giá kết qu c
đầu hóa x tr cho bnh nhân ung thư vòm mũi
họng giai đoạn IIB-IVB ti bnh viện K năm 2007,
Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại hc Y Hà Ni.
6. Bùi Quang Vinh (2012), “Nghiên cứu điều tr ung
thư vòm họng giai đon III-IV(M0) bng phi hp
hóa x tr gia tc ba chiu theo hình dng khối u”,
Luận văn tiến y học- Ung thư học. Trường đại
hc y Hà Ni.
7. Ngô Thanh Tùng (2001), “Nghiên cứu đặc điểm
lâm sàng, bnh hc và kết qu x tr ung thư
biu mô vòm hng ti Bnh viện K giai đoạn 1993-
1995” , Luận văn thạc s Y học, Trường Đại hc Y
Hà Ni.
8. Đặng Huy Quc Thnh (2012). “Hóa-x tr đồng
thi carcinôm vòm hầu giai đon tiến xa ti ch-ti
vùng”, Luận án tiến y học, Trường Đại hc Y
c TPMCM.
MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM CHĂM SÓC CỦA NGƯỜI MẸ
VỚI THỪA CÂN BÉO PHÌ Ở TRẺ MẦM NON HUYỆN ĐÔNG ANH - HÀ NỘI
Đỗ Nam Khánh1, Vũ Thị Tuyền1, Vũ Kim Duy1,
Nguyễn Thị Thu Liễu, Lê Thị Thùy Dung1,
Lê Thị Tuyết2, Trần Quang Bình3, Lê Thị Hương1
TÓM TẮT2
Mục tiêu: Nghiên cứu thực hiện trên 431 trẻ thừa
cân béo phì 431 trẻ tình trạng dinh dưỡng bình
thường nhằm tả mối liên quan giữa đặc điểm
chăm sóc của người mẹ với thừa cân béo phì trẻ
mầm non huyện Đông Anh Nội. Phương pháp
nghiên cứu: Bệnh chứng. Kết quả: Trẻ >60 tháng
tuổi có nguy béo phì gấp 3,83 lần so với trẻ dưới
60 tháng tuổi. Những yếu tố liên quan đến người mẹ
như cân nặng tăng khi sinh, độ tuổi của mẹ, BMI của
mẹ đều ảnh hưởng đến thừa cân, béo phì (TC, BP).
Bên cạnh đó, trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ
nguy TC, BP gấp 3,59 lần; trẻ ăn nhanh (dưới 20
phút) có nguy TC, BP gấp 3,63 lần so với trẻ ăn
bình thường (từ 20-40 phút). Kết luận: Một số yếu tố
liên quan đến mẹ ảnh hưởng rệt đến nguy
TC, BP của trẻ mầm non, do vậy các mẹ cần chú ý
đến chăm sóc dinh dưỡng của bản thân và của trẻ đặc
biệt là trong giai đoạn 1000 ngày đầu đời của trẻ.
Từ khóa:
Béo phì, thừa cân, chăm sóc dinh
dưỡng, mầm non, Đông Anh, Hà Nội
SUMMARY
RELATIONSHIP BETWEEN MATERNAL CARE AND
OVERWEIGHT OBESITY STATUS OF CHILDREN
AT DONG ANH DISTRICT, HANOI CITY
*Trường Đại hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Đỗ Nam Khánh
Email: donamkhanh@hmu.edu.vn
Ngày nhận bài: 17/3/2020
Ngày phản biện khoa học: 4/4/2020
Ngày duyệt bài: 18/4/2020
Objectives: The study was conducted on 431
overweigh t& obesity children and 431 children with
normal nutritional status in order to describe the
relationship between maternal care characteristics and
overweight & obesity among children in preschools at
Dong Anh district, Hanoi. Research method: Case-
control study. Results: Children> 60 months old were
3.83 times more likely to be obese than children < 60
months old. Maternal factors such as weight, age, BMI
which all affect to overweight & obesity. Non-
breastfed babies are 3.59 times more likely to have
overweight &obesity; children who ate fast (under 20
minutes) were at risk of overweight&obesity 3.63
times higher than children who ate normally (from 20-
40 minutes). Conclusion: Some maternal factors
significantly affect the risk of overweight &obesity of
preschool children, so mothers need to pay attention
to nutrition care for themselves and children,
especially in the first 1000 days of childhood.
Keyword:
Obesity, overweight, nutritional care,
preschool children, Dong Anh Hanoi.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thừa cân béo phì hiện đang được xem là một
“đại dịch” mới của thế k 21 bởi s gia tăng
nhanh chóng những hệ quả nghiêm trọng về
sức khỏe nh nặng bệnh tật gây ra.
TC, BP đặc biệt lứa tuổi trẻ em đang gia ng
nhanh chóng trên toàn thế giới, không chỉ các
nước phát triển cả các nước đang phát
triển [1]. Theo số liệu của Tổ chức Y tế thế giới
(WHO) năm 2016 thế giới 41 triu tr em dưới 5
tui b tha cân hoc o phì [2]. Tại Việt Nam,
tỷ lệ TC, BPtrẻ em không ngừng gia tăng, đặc