Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP giải bài tập đặc trưng về nhôm và hợp chất
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐẶC TRƯNG VỀ NHÔM VÀ HỢP CHẤT (ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp giải bài tập đặc trưng về nhôm và hợp chất (Phần 2)” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Phương pháp giải bài tập đặc trưng về nhôm và hợp chất (Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.
10. A 9. A 8. C 7. D 6. D 16. C 5. C 15. C 4. D 14. C 2. A 12. D 3. A 13. A
10. A 9. B 8. C 6. C 5. C 7. D 4. D 2. C 12. C 3. B 13. C
8. D 2. B 3. C 4. C 7. D 5. D 6. D
9. B 19. D 29. B 39. D 10. D 20. D 30. A 40. C 6. A 16. B 26. B 36. A 4. D 14. A 24. D 34. B 3. B 13. A 23. D 33. A 43. C 7. B 17. C 27. D 37. C 2. C 12. B 22. C 32. A 42. C 5. C 15. C 25. B 35. B 8. B 18. B 28. B 38. C
8. A 18. B 9. B 19. B 10. D 7. A 17. .B 6. C 16. A 5. C 15. A 2. C 12. A 4. B 14. B 3. D 13. C
3. B 2. C
I. ĐÁP ÁN Dạng 1: Phản ứng của Nhôm và hợp chất với dung dịch H+ 1. A 11. A Dạng 2: Phản ứng của Nhôm với dung dịch HNO3 1. A 11. C Dạng 3: Phản ứng của Nhôm với dung dịch muối 1. D Dạng 4: Phản ứng liên quan đến tính lưỡng tính của oxit/hiđroxit nhôm 1. C 11. C 21. D 31. A 41. D Dạng 5: Phản ứng nhiệt nhôm 1. B 11. D Dạng 6: Phản ứng điện phân Al2O3 1. B II. HƯỚNG DẪN GIẢI Dạng 1: Phản ứng của Nhôm và hợp chất với dung dịch H+ Câu 5: Hướng dẫn giải: Khi phản ứng với kim loại hoạt động, ion H+ của axit bị khử theo phương trình:
(phản ứng vừa đủ)
Câu 7:
Sơ đồ phản ứng của X với HCl: .
Gọi số mol 2 chất là a và b, ta có hệ:
- Trang | 1 -
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP giải bài tập đặc trưng về nhôm và hợp chất
. Sơ đồ phản ứng của X với O2:
Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
nH+ dư = 0,025 CM = pH = 1
V = 75ml nHCl = 0,15 mol nO = 0,075 mol
nAl = 0,15*2/3 = 0,1 mol (nhẩm) nCu = 0,3/2 = 0,15 mol (nhẩm) Câu hỏi này vốn không hề khó về mặt giải toán nhưng đòi hỏi thí sinh phải phân biệt được các trạng thái oxh của Sn trong các điều kiện phản ứng khác nhau. Câu 11: nH+ = 0,5 mol (nhẩm), trong đó nH+ phản ứng = 5,32/22,4*2=0,475 mol 0,1M Câu 14: mtăng = mO = 1,2g Câu 15: Cu không tác dụng với HCl Al không tác dụng với HNO3 đặc nguội m = 27*0,1 + 64*0,15 = 12,3 gam.
* Có thể làm theo cách khác là: nhận thấy
Dạng 2: Phản ứng của Nhôm với dung dịch HNO3 Câu 11: Phương pháp truyền thống: Dễ dàng có nY = 0,06 mol (nhẩm) và nAl = 0,46 mol Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp Y, ta có:
N2 = N2O = 0,03 mol
So sánh số mol e cho và e nhận, ta có:
, do đó, trong dung dịch phải có NH4NO3 với
số mol tương ứng là:
Do đó, * Việc sử dụng đường chéo hoặc tính chất trung bình cộng thay cho giải hệ phương trình giúp rút ngắn đáng kể khối lượng tính toán trong bài. Phương pháp kinh nghiệm: Đề bài cho HNO3 dư – nghĩa là Al phải tan hết thành Al(NO3)3, do đó, khối lượng muối tối thiểu là: , do đó đáp án A và B chắc chắn bị loại.
Giữa A và B, ta xem có NH4NO3 không bằng cách: giả sử Y gồm toàn bộ là N2, khi đó:
chắc chắn có NH4NO3
đáp án đúng phải là C. mmuối > 97,98
* Cách làm này cho phép hạn chế tối đa việc tính toán, tất cả hầu như đều dựa trên suy luận và tính nhẩm (không cần tính số mol các khí trong Y, không cần tính số mol và khối lượng NH4NO3). Câu 12: Từ M = 44, ta dễ dàng suy ra khí NxOy là N2O và loại trừ ngay 2 đáp án A và B. Khi đó:
- Trang | 2 -
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
PP giải bài tập đặc trưng về nhôm và hợp chất
Ag+ bị khử hết, m = 0,55*108 = 59,4 gam.
số e Al và Na cho là 0,8 mol (với tỷ lệ Al : Na = 1:1) Al = Na = 0,2 mol m = 5,4 gam.
trao đổi. nNaOH = 0,2 mol. 0,4 mol 0,3 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2 NaAlO2 là Al(OH)3 : NaOH = 1:4). V = 0,45 lít .
Fe2O3 đã phản ứng hết. Al dư là 0,0375/1,5 = 0,025 mol, kết hợp với dữ kiện 1 Fe sinh nH2 = 0,0375mol Dạng 3: Phản ứng của Nhôm với dung dịch muối Câu 4: Al – 0,1mol và Fe – 0,1 mol (nhẩm) khi tác dụng với Ag+ có thể cho tối đa 0,6mol e trong khi Ag+ chỉ có 0,55 mol Dạng 4: Phản ứng liên quan đến tính lưỡng tính của oxit/hiđroxit nhôm Câu 3: Phản ứng của Al với NaOH có tỷ lệ 1:1 (nhẩm dễ dàng vì tạo ra NaAlO2 có Na : Al = 1:1) do đó Al dư. H2 – 0,4 mol (nhẩm) Al dư = 0,2 mol Câu 33: Chú ý là đề bài hỏi V lớn nhất. Thứ tự phản ứng : trung hòa Trong đó nH+ = 0, 2 mol và nAl3+ = 0,2 moltrong đó có 0,1 mol Al(OH)3 kết tủa NaOH (tỷ lệ của phản ứng từ Al3+ Tổng hợp lại, nNaOH = 0,9 mol Dạng 5: Phản ứng nhiệt nhôm Câu 8: Phản ứng hoàn toàn mà Al dư Từ dữ kiện 2 ra là 0,1 mol (trong 1/2 Y) m = 16 + 0,25.27 = 22,75 gam. Fe2O3 ban đầu là 0,1 mol và Al = 0,05 + 0,2 = 0,25 mol