Sưu tm bi:
www.daihoc.com.vn
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
Hệ: Không Phân ban
số: 0307LS01
Tuần thi thứ Ba, Tháng Thứ Nhất từ 8h ngày 14-4 đến 18h ngày 18-4-2008
Câu Ý Nội dung Điểm
1
a. Câu h
ỏi n
ày b
ắt buộc cho thí sinh học Ban KHXH
:
Trình bày phân tích mi quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược cách
mạng của miền Nam và miền Bắc sau khi kí Hiệp định Giơnevơ. Vì sao
mối quan hệ đó?
3.0
1 a. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam và miền Bắc:
- Trong tình hình đất nước tạm thời chia hai mi
ền (theo Điều khoản của
Hip định Giơne), Đảng và Chính phta đã đ
miền những nhiệm vchiến lược phù hợp với đặc điểm t
ình hình yêu
cầu của các mạng từng miền, nhằm chấm dứt tình trạng đất
ớc bị chia
cắt
0.25
2 - mi
ền Bắc, sau khi kháng chiến chống Pháp kết thúc, cuộc cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân n bản hoàn thành, Đảng chủ tr
ương m
nhiệm vcách mạng xã h
i chủ nghĩa, đồng thời xây dựng miền Bắc
tnh căn cứ địa cách mạng của cả nước và hậu phương của cuộ
c kháng
chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
0.5
3 - miền Nam, do vẫn còn dưới ách thống tr của đế quốc Mĩ v
à tay sai ,
nên Đảng và Chính ph chủ trương ti
ếp tục thực hiện nhiệm vụ cách
mạng dân tc dân chnhân n, trực tiếp đánh bại đế quốc và
tay
sai, giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc xã h
i chủ nghĩa, tiến ti
đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà.
0.5
4 b. Mối quan hệ giữa nhiệm vụ cách mạng hai miền:
- Miền Bắc là hậu phương căn cứ địa của cả nước n
ên vai trò
quyết định nhất đối với sự phát triển toàn b
cách mạng Việt Nam, đối
với sự nghiệp thống nhất đất nước.
0.5
5 - Miền Nam là tiền tuyến nên vai tquy
ết định trực tiếp trong việc
đánh đổ đế quốc Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, thực hiện h
òa bình
thống nhất nước nhà, hoàn thành cu
ộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân trong cả nước.
6 c. Nguyên nhân có mi quan hệ trên:
- Mặc dù tiến hành hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau, nh
ưng ng do
Đảng Cộng sản lãnh đạo.
0.25
Sưu tm bi:
www.daihoc.com.vn
7 - Cùng có chung mục đích là hòa bình, độc lập và thống nhất đất nước. 0.25
8 - Được tiến hành bằng sức mạnh và truyền thống hàng nghìn năm l
ịch sử
của dân tộc 0.25
2 Câu hỏi này bắt buộc cho thí sinh học Chương trình Không phân
ban và Ban KHTN:
Trình bày những thành tựu, hạn chế trong bước đầu thực hiện đường lối
đổi mới của Đảng và N nước ta từ năm 1986 đến năm 1991?
3.0
1 Thành tựu:
- Thực hiện đường li đổi mới, nhân dân ta đã đạt được nhiều thành t
ựu,
trước hết là trong việc thực hiện Ba chương trình kinh tế.
0.25
2 - Vlương thực thực phẩm, tchỗ thiếu ăn triền miên, năm 1988 c
òn
phải nhập gạo (hơn 45 vạn tấn), đến năm 1990 ta đã đáp ưng nhu c
ầu
trong nước, dự trữ và xu
ất khẩu, góp phần quan trọng n định đi
sống nhân dân dân và thay đổi cán cân xuất - nhập khẩu.
0.25
3 - Hàng hóa, nhất là hàng tiêu dùng, trên thtrường dồi dào, đa dạng v
à
lưu thông tương đối thuận lợi, tiến bộ vmẫu mã chất lượng. Các s
sản xuất gắn chặt với nhu cầu thị trường.
0.25
4 - Kinh tế đối ngoi phát trin mạnh, mrộng hơn trước về quy mô, h
ình
thức và góp phần quan trọng vào việc thực hiện các mục tiêu kinh tế -
hi. Nhập khẩu giảm đáng kể, tiến gần đến mức cân bằng giữa xuất v
à
nhp.
0.25
5 - Bước đầu kiềm chế được đà lạm phát. Chỉ stăng giá bình quân h
ằng
tng trên th trường năm 1986 20%, đến năm 1991 l
à 4,4%. Các
sở kinh tế điều kiện thuận lợi hơn đ
hạch toán kinh doanh. Đời sống
nhânn giảm bớt khó khăn.
0.5
6 - Thng lợi cơ bản ý nghĩa chiến lược lâu dài là
ớc đầu khẳng định
chính sách phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vn h
ành theo
cơ chế thị trường có sự quản của Nhà nước.
Điều đó đã đi vào cuộc sống, phát huy quyn làm ch
kinh tế của nhân
dân, khơi dậy được tiềm năng và sức sáng tạo của qu
ần chúng để phát
trin sản xuất, tạo thêm việc làm, tăng sản phẩm cho xã hi.
Nh
ững thành tựu ưu điểm nói trên là r
ất quan trọng. chứng t
đường li đổi mới của Đảng đúng,
ớc đi của công cuộc đổi mi về
cơ bản là phù hợp
0,5
7 Hạn chế:
- Nền kinh tế còn m
ất cân đối lớn, lạm phát mức cao, lao động thiếu
việc làm tăng, hiệu quả kinh tế thấp, chưa có tích l
ũy tnội bộ nền kinh
0.25
Sưu tm bi:
www.daihoc.com.vn
tế.
8 - Chế độ tin lương bất hợp , đời sống của người l
àm ng ăn lương
mt bộ phận nông dân giảm sút, tỉ lệ tăng dân số còn cao. 0.25
9 - Snghiệp văn hóa những mặt tiếp tục xuống cấp; tình tr
ạng tham
nhũng, mất dân chủ, bất công xã h
i, vi phạm pháp luật, nhiều hiện
tượng tiêu cực còn nặng nề và phbiến.
0.25
10 - Thành tựu ưu điểm là rất quan trng, nhưng khó khăn, yếu kém l
à
rất lớn. Đất nước ta vẫn chưa ra khỏi khủng hoảng kinh tế, xã hi. 0.25
2 Trình bày chiến
ợc "Chiến tranh cục bộ" của min Nam. Quân
dân miền Nam đã đánh bại chiến
ợc "Chiến tranh cục b" của Mĩ
(1965 - 1968) như thế nào?
5.0
1 Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam:
- Ttháng 3-1965, trước nguy cơ psản của chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt”, ạt đưa quân vin chinh và quân chư hầu cùng với vũ khí,
phương tin chiến tranh vào min Nam Việt Nam nhằm đẩy mạnh chiến
tranh xâm lược, chuyển sang chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở min
Nam và m
ở rộng “chiến tranh phá hoạimiền Bắc.
0.25
- “Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa năm 1965 là loi hình chiến tranh
xâm lược thực dân kiểu mới được tiến hành bằng lực lượng quân viễn
chinh Mĩ, quân chư hầu và quân ngụy, trong đó quân Mĩ giữ vai tr
ò quan
trọng nhm chống li các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
0.25
- Cuối năm 1964, lính Mĩ có mặt tại miền Nam là 26.000 tên; cui năm
1965 tăng lên 200.000 và đến cuối năm 1967 là 537.000. Ngoài ra còn
70.000 lính hải quân và không quân trên các căn cứ Mi ở Guam,
Philíppin, Thái Lan và hm đội 7 sẵn sàng tham chiến ở min Nam.
0.25
- Vi số quân đông, vũ khí hiện đại, hỏa lực manh, cơ động nhanh, Mĩ
m cuộc hành quân “tìm diệt” mang tên “Ánh ng sao” vào căn cứ của
quân giải phóng ở Vạn Tường, hai cuộc phản công chiến lược mùa khô
o các năm 1965-1966 và 1966-1967.
0.25
2 Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
(1965-1968)
- Vi ý chí Quyết chiến, quyết thắng gic Mĩ xâm lược”, được sự phối
hp chiến đấu và chi viện ngày càng lớn của miền Bắc, quân dân min
Nam đ
ã anh dũng chiến đấu và liên tiếp giành nhiều thắng lợi.
0.25
- Chiến thắng Vạn Tường:
+ Sáng 18-8-1965, M
ĩ huy động gần 9.000 quân, gồm phần lớn lính thủy
đánh bộ, sử dụng cả hải lục, không quân với 6 tàu, 105 xe tăng, xe thiết
giáp, 100 máy bay lên thẳng, 70 máy bay chiến đấu mở cuộc hành quân
o thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi).
+ Sau một ngày chiến đấu, mt trung đoàn chủ lực của ta cùng với dân
quân du kích, nhân dân địa phương đã đẩy lùi cuc hành quân của địch,
0.75
Sưu tm bi:
www.daihoc.com.vn
tiêu diệt n 900 tên, bắn cháy 22 xe tăng và xe bọc thép, hạ 13 máy
bay.
+ Vạn Tường được coi là Ấp Bắc” đối với quân đội Mĩ, mở đầu cao
trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam và ch
ứng
minh khnăng thắng Mĩ trong “chiến tranh cục bộ” của quân và dân ta.
- Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966
+ Mùa khô năm 1965 – 1966, Mĩ mở cuộc phản công chiến lược ln thứ
nht với 720.000 quân. Cuộc phản công bắt đầu từ tháng 1-1966 kéo
dài 4 tháng với 450 cuộc hành quân lớn nhỏ nhằm vào hai hướng chiến
lược chính là đồng bng khu V và Đông Nam Bộ với mục tiêu đánh bại
chlực quân gii phóng và giành thế chủ động trên chiến trường.
- Quân dân ta với thế trận chiến tranh nhân dân, với nhiều phương thức
tác chiến khác nhau, đã chặn đánh địch trên mi hướng, tiến công khắp
nơi. Kết quả: quân dân ta đã tiêu diệt 67.000 tên địch (trong đó có 3,5
vạn quân Mĩ và quân chư hầu), bắn rơi và p hủy 940 máy bay, phá
hủy 600 xe tăng và xe bọc thép, 1.810 ô tô.
0.75
- Chiến thắng mùa khô 1966 -1967:
+ Mùa khô 1966-1967, Mĩ mở cuộc hành quân chiến
ợc lần thứ hai
với 980.000 quân với 985 cuộc hành quân l
ớn nhỏ trong đó ba cuộc
hành quân then cht nhằm o hướng chiến lược chính là Đông Nam B
như: cuộc hành quân Attơnborơ đánh vào chiến khu ơng Mi
nh Châu
(11-1966); cuc hành quân Xêđaphôn đánh vào Trảng Bàng, B
ến Súc,
C Chi (1-1967); cuc hành quân Gianxơn Xity đánh vào chi
ến khu
Dương Minh Châu (4-1967) nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đ
ầu
o của ta, tạo bước ngoặt trong chiến tranh.
+ Vi thế chủ động tiến ng và phi hợp với các chiến t
ờng khác,
quân ta m hàng loạt trận phản công đánh bại c cuộc hành quân c
ủa
đch. Ba cuộc hành quân lớn “Tìm diệt” và “Bình đ
ịnh” của đều b
đánh tan. Kết quả: quân dân ta đã tiêu diệt 175.000 tên đ
ịch (trong đó có
76.000 tên Mĩ và chầu), bắn rơi và phá h
ủy 1.800 máy bay, 1.627 xe
tăng và xe bọc thép. 2.107 ô tô.
+ Ngoài ra, nông thôn: qun chúng nông dân đư
ợc sự hỗ trcủa lực
lượng trang đã vùng lên đấu tranh chng ách kìm kẹp của địch, trừ
ng
tr bọn ác ôn, phá ấp chiến lược”; thành th: giai c
ấp ng nhân, các
tầng lớp lao động, hc sinh, sinh viên, Ph
ật tử, binh sĩ ngụy…đều nổi
dậy đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tdo dân chủ…Từ đó, vùng gi
i
phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận dân t
ộc gii phóng miền Nam
được nâng cao trên trường quốc tế.
0.75
Sưu tm bi:
www.daihoc.com.vn
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đồng loạt tết Mậu Thân (1968)
+ Xuất phát từ nhn định so sánh lực lư
ợng thay đổi lợi cho ta sau hai
mùa k lợi dụng mâu thuẫn trong năm bầu c
tổng thống
(1968), ta chtrương m
mt cuộc “tổng công ch, tổng khởi nghĩa”
trên toàn miền Nam nhằm tiêu diệt mt bộ phận quan trọng quân
ngụy, giành chính quyền, buộc phải đàm phán rút h
ết quân về
nước.
+ Cuộc tổng tiến công và ni dậy diễn ra trong ba đợt: (t30-1 đến 25-
2); (t 4-5 đến 18-6); (t 17-8 đến 23-9), quân dân ta trên kh
ắp miền
nam đồng loạt tiến công và ni dậy 37/44 thị xã, 5/6 thành phố, h
àng
trăm thị trấn, quận l, hầu khắp các ấp chiến lược, các v
ùng nông thông.
Tại Sài Gòn, ta tiến công Tòa Đ
ại sMĩ, dinh “Độc lập”, Bộ Tổng tham
mưu ngụy, Bộ Tư lệnh biệt khu thủ đô, Tổng nha cảnh sát, Đ
ài phát
thanh, sân bayn Sơn Nhất…
+ Trong đợt 1, quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu 150.000 tên đ
ch
(trong đó 43.000 nh Mĩ), phá hủy mt khối ợng lớn vật chất v
à
phương tin chiến tranh.
+ Trong đợt 2 và 3, lực lượng ta gặp nhiu kkhăn và t
ổn thất, bị đẩy
khi thành phố. Những người cảm tình ủng hộ cách mạng t
ớc đó
b bắt, bị giết hại, nhiều vùng nông thôn bị địch chiếm.
+ Hạn chế: Do ta chủ quan trong việc đánh gtình hình của ta và đ
ch;
do tư tưởng nóng vi muốn giành th
ắng lợi lớn, kết thúc chiến tranh
nhanh; do ch
ỉ đạo không chủ động, kp thời điều chỉnh kế hoạch rút khỏi
tnh phvề nông thôn.
+ Ý nghĩa: mra ớc ngoặt của cuộc kháng chiến chống cứu
ớc,
làm lung lay ý cxâm lư
ợc của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải
tuyên b“phi hóa” chiến tranh xâm
ợc, chm dứt không điều kiện
chiến tranh phoại miền Bắc, chịu đến hội nghị Pari đbàn v
chấm
dứt chiến tranhm lược.
1.5
4 Trình y nhng nét chính về cuộc cách mạng n tộc, dân chủ (1953-
1959) ở Cu Ba. 2.0
1
Tóm tắt tiến trình cách mạng Cu Ba từ năm 1953 đến năm 1959:
Tháng 3 – 1952, đế quốc Mĩ điều khiển cuộc đảo chính, thiết lập chế độ
độc tài quân sự của Batixta (giải tán Quốc hội, xóa hiến pháp tiến bộ,
cấm các đảng phái chính trị, tàn sát nhng người yêu nước…)
0.25
2
Nhânn Cu Ba vùng lên ti
ến hành cuộc đấu tranh cách mng chống
chế độ độc tài Batixta tay sai của đế quốc Mĩ. Ngày 26-7-1953, nhóm
thanh niên yêu nước (135 người) do Phiđen Caxtrô chỉ huy tấn công vào
trại lính ncađa ở Xanhchiagô nhằm cướp vũ khí, phát động nhân dân
0.5