Dun ca Thuyết lượng ttrong
nghiên cu vũtr
Vũtrlà mt phòng thí nghimđa dng cung cp cho các
nhà khoa hc nhng sliu liên quan đến nhiu hin tượng lý-
hóa, tmc vĩmô đến mc vi mô.
Nhng bc xtrong vũtr
Vũtrlà mt phòng thí nghimđa dng cung cp cho các nhà khoa hc nhng s
liu liên quan đến nhiu hin tượng lý-hóa, tmc vĩmô đến mc vi mô. Lc hp
dn phbiến ca Newton chi phi schuynđộng ca các thiên thvà quá trình
tiến hoá ca vũtrtrên quy mô ln. Thuyết Big Bang - tuy vn còn phiđược ci
tiến nhưng đượcđa scác nhà thiên văn chp nhn - và nhng công trình vs
tng hp nhng nguyên ttrong vũtrnguyên thy và trong nhng ngôi sao đều
là cơs để gii thích nhng hin tượng thiên văn quan sát thy hin nay. Nhng
công trình ca Max Planck và ca Albert Einstein đã m đường cho snghiên cu
nhng bc xvũtr. Vmt kthut, kính thiên văn quang hc và kính thiên văn
vô tuyến ny ng ln, có độ phân gii cao, cùng nhng thiết bthu tín hiu chế
to ra tnhng vt liu bán dn và siêu dn, cũng làm cho nnh thiên văn phát
trin rt nhiu trong nhng thp niên gnđây. Các nhà thiên văn xlý sliu và
áp dng nhng định lut lý-hóa để lp ra nhng mô hình lý thuyết nhm tìm hiu
cơchếphát nhng bc xvà mô tnhng hin tượng quan sát trong vũtr. Bc x
đin tlan truyn trong không gian nhưnhng làn sóng tri dài tnhng bước
sóng cc ngn ca tia gamma, tia X và tia tngoiđến bước sóng khkiến và
nhng bước sóng cc dài hng ngoi và vô tuyến. bc xcó tính cht lưỡng tính
sóng-ht nên c nhà vt lý dùng khái nim sóng để mô thin tượng giao thoa
trong quang hc và khái nim htđể gii thích hiung quang đin hay quá trình
hp thvà phát bc x.
Trong vũtrcó vô sthiên hà, mi thiên hà là mt tp hp khí và bi cùng
vi nhng ngôi sao và hành tinh. Nhng thiên th đặc độ dày quang hc (optical
depth) ln, nhưnhng ngôi sao, nhng hành tinh và nhng đám mây cha nhiu
khí và biđều tuân theo định lut cavtđen và phát ra bc xnhit. Tinh vân là
nhng đám khí bion hoá (plasma) trong đó electron chuynđộng tdo. Khi
electron trong tinh vân va chm và tương tác vi nhng ht ion cũng phát ra bc
xnhit. Các nhà thiên văn quan sát bc xnhitđể đo nhitđộ ca các thiên th.
Tàn dưca nhng ngôi sao đã n(sao siêu mi) là nhng đám khí tương đối loãng
trong đó electron được gia tc trong ttrường và chuynđộng theo nhng đường
lc vi tcđộ cao xp xbng tcđộ ánh sáng. Loi thiên thnày phát ra bc x
phi-nhitmnh hơn bc xnhit rt nhiu. Bc xphi-nhit trong vũtrging
nhng bc xquan sát trong nhng máy gia tc synchr ot r on. Quan sát bc x
phi-nhit là để tìm hiu cơchếgia tc c ht vt cht trong các thiên thvà để ước
tính ttrường và năng lượng ca electron. Thiên thtrong vũtrphát ra bc x
nhit và bc xphi-nhit trên nhng di tn srng.
Vtđen là mt vt lý tưởng khnăng hp thhoàn toàn các năng lượng
đin t. Khi được nung nóng, vtđen phát ra bc xnhit. Khong trng đen kt và
kín mít bên trong i lò than th được coi là mt vtđen. Bc xphông vũtr,
tàn dưca Big Bang, phát ra trên bướcsóng vi ba (sóng vô tuyến) và hin tràn
ngp toàn bvũtr, cũng là bc xvtđen. Planck là nhà vt lý đã đưa ra ý kiến
độcđáođể lượng thóa năng lượng ca vt cht nhm gii quyết mâu thun gia
kết qulý thuyết và kết ququan sát liên quan đến vnđề năng lượng ca vtđen.
Einstein khái quát hoá githuyết ca Planck để lượng thoá bc xvi mcđích
gii thích cơchếphát nhng vch phnguyên tvà phân t. Công trình ca
Einstein đã dnđến sphát hinbc xcmng (stimulated emission) và sphát
minh nhng máymaser và laser phát ra nhng tia xcó cường độ ln dùng trong
công nghip trên bước sóng vi ba và quang hc.
Cui thếk19 và đầu thếk20 đã đem li mt knguyên mi cho nnh vt
lý. Các nhà vt lý thếk19 dùng lý thuyết nhitđộng hc và vt lý thng kê cùng
vi githuyết năng lượng được phân b đều gia các hướng chuynđộng tdo
trong không gian (degree of freedom) để xác định phca bc xvtđen trng
thái n bng nhit (trng thái nhitđộ đồng đều và không thay đổi). Da trên
nhng lý thuyết c đin này, Lord John William Rayleigh và James Jeans tìm thy
mt công thc rtđơn ginđể tính cường độ ca bc xvtđen. Theo công thc
Rayleigh-Jeans, độ sáng ca vtđen không tùy thuc vào bn cht ca vt th,
nhưng điu kllà bt cnhitđộ Tnào, độ sáng Bncũng tăng rt nhanh vi
tn sntheo lut bình phương (Bn= 2kTn2/ c2,klà hng sBoltzmann và clà tc
độ ánh sáng). Có nghĩa là mt vtđen nhưcái lò dùng để nung nu phi phát ra
nhng bc xrt mnh nhng tn scao, đặc bit trên vùng sóng tngoi và
sóng X. Nhưta biết, trên thc tếlò này không phát ra tia tngoi và tia X độc hi
và không gây ra thm hocho người dùng. Theo công thc Rayleigh-Jeans, toàn b
năng lượng ca vtđen (tc là tích phân ca hàm Bntheo tn s) cũng là vô tn!
Phương pháp tính cường độ ca bc xvtđen bng nhng lý lun ca ngành vt
lý c đinđã dnđến nhng kết qutra là không hp lý. Công thc Rayleigh-
Jeans đã gây ra chnđộng làm mt snhà khoa hc đầu thếk20 phi giđó là
thm hotngoi hay thm hoRayleigh-Jeans.
Nhiu nhà vt lý ni tiếng hiđó nhưJosef Stefan, Ludwig
Boltzmann và Wilhelm Wien tìm cách gii quyết mâu thun gia lý thuyết và thc
nghim liên quan đến vnđề bc xvtđen. o đầu thếk20, tuy Max Planck
chưa biết nguyên nhân sâu sc ca vnđề này trên phương din vt lý, nhưng
mun tìm ra mt công thc toán hc khnăng tính được nhng đường cong để
khp viđường cong ca phvtđen mà c nhà vt lý đã quan sát được ttrước
bng phương pháp thc nghim. Sau khi đã tìm thy nhng đường cong ca vt
đen bng công thc toán hc, Max Planck ny ra ý kiến cho rng năng lượng ca
nhng ht dao động, nhưnhng electron trong nguyên t, không ch đơn gin tl
vi nhitđộ mà phi blượng thoá. Năng lượng Eca ht biếnđổi theo tng mc
lượng thn (hlà hng sPlanck, và nlà tn sca bc x). Xác sutP(E) để có
năng lượng Ephi tlviexp(-E/ kT). Độ sáng ca vtđen tính theo lý thuyết
lượng tlà: Bn= (2hn3/ c2)/ [exp (hn/ kT) 1)].
Công thc này mang tên công thc Planck cho thy, dù tn scao đếnđâu
thì mu svn tăng rt nhanh so vi ts, làm hàm Bnphi gim xung vùng tn
scao nên tránh được thm hotngoi. min tn sthp nhưmin sóng vi ba
(sóng vô tuyến xentimet và nhng bước sóng dài hơn) hn/ kT rt nhnên công
thc Planck và công thc Rayleigh-Jeans đều dnđến nhng kết qutương tnhư
nhau. Công thc Planck cho thy nhitđộ ca vtđen càng cao thì vtđen càng
sáng. Theo công thc Wien, ccđại ca bc xxy ra tn snmax ~ 3kT/ h, làm cho
đỉnh ca nhng đường cong Planck dch chuyn vphía tn scao khi nhitđộ
tăng lên.
Tuy nhng ni sao đều khí quyn bao bc xung quanh nhưng vnđược
coi là nhng vtđen trên mt mcđộ nào đó. Các nhà thiên văn dùng định lut
Planck và định lut Wien và da trên độ sáng và màu ca nhng ni sao để sp
xếp sao thành tng loi. Ngôi sao nào nóng thì sáng và màu xanh lam, còn
nhng ni sao ngui hơn li mhơn và có màu đỏ (tn sthp hơn tn smàu
xanh). Bmt mt tri nóng khong 6000 độ Kelvin nên Mt tri là mt ni sao
màu vàng.
Bc xpng vũtrtàn dưca Big Bang
Vu tru󰈨 nguyen thu󰈖y la mo󰈨t moi trương plasma r t nong trong đo photon (ha󰈨t
anh sang) va cha󰈨m lien tu󰈨c vơi electron nen khong di chuy n đươ󰈨c d dang. Trong
400 000 namđa󰈚u sau khi vu tru󰈨 đươ󰈨c khai sinh tư Big Bang, hie󰈨n tươ󰈨ng tan xa󰈨 nay
lam vu tru󰈨 mơ đu󰈨c va phat r a bưc xa󰈨 nhie󰈨t. Ph cu󰈖a bưc xa󰈨 vu tru󰈨 la ph cu󰈖a mo󰈨t
va󰈨tđen. Sau khi nhie󰈨tđo󰈨 gia󰈖m xu ng chı󰈖 con khoa󰈖ng 3000 Kelvin, electron tai hơ󰈨p
đươ󰈨c vơi proton đe󰈜 ta󰈨o r a hydr o tr ung hoa. Khi đo trong vu tru󰈨 khong con nhi u
electron nen photon di chuy n tư󰈨 do va vu tru󰈨 trơ󰈖 nen trong sang. Va󰈨t ch t khong
con co tacđo󰈨ng đo󰈘i vơi photon, nen bưc xa󰈨 vu tru󰈨 v n giư đươ󰈨cđa󰈨c tınh cu󰈖a mo󰈨t
va󰈨tđen. Vu tru󰈨 ti p tu󰈨c dan nơ󰈖 khong ngưng, nhưng ph bưc xa󰈨 phong vu tru󰈨 v n
đươ󰈨c mo ta󰈖 b ng đi󰈨nh lua󰈨t Planck, tuy ơ󰈖 nhie󰈨tđo󰈨 ngay cang th p. Ph cu󰈖a bưc xa󰈨
phong vu tru󰈨 hie󰈨n nay r t khơp vơiđương cong Planck cu󰈖a mo󰈨t va󰈨tđen ơ󰈖 nhie󰈨tđo󰈨
2,726 Kelvin. Bưc xa󰈨 phong phat r a ma󰈨nh nh t tren bươc song vo tuy n ~ 1,9
milimet (t n s ~ 160 Gigahertz).
Sphát hin ra bc xphông vũtrkhông nhng là mt bng chng cng
cthuyết Big Bang mà còn giúp các nhà thiên văn nghiên cu cu trúc ca vũtr
trên quy mô rng. Khi quan sát vhướng nhng chùm thiên hà, hnhn thy
đường cong Planck biu din phca bc xphông vũtrcó chút ít sai trch so
viđường cong ca vtđen nhitđộ 2,726 Kelvin. Lý do là vì môi trường gia
nhng thiên hà trong nhng chùm thiên hà khí bion h và nóng ti hàng trăm
triuđộ nên electron năng lượng cao và phát ra bc xX. Trong quá trình va
chm vi photon, electron năng lượng cao chuyn năng lượng cho photon (bit
ngvt lý là hiung Compton ngược). Electron ca chùm thiên hà tương tác vi
photon ca bc xphông vũtrqua hiung Compton ngược và làm tăng năng
lượng photon ca bc xphông. Do đó,hướng nhng chùm thiên hà, đường
cong ca phbc xphông vũtrthay đổi chút ít. Hin tượng này được tiên đoán
bi hai nhà vt lý Sunyaev (Ouzbekistan) và Zeldovich (Nga) nên gi là hiung
Sunyaev-Zeldovich (viết tt là hiung SZ”). Squan t hiung SZ là mt trong
nhng phương tinđể phát hin nhng chùm thiên hà xa xôi và để xác định hng
sHubble, dnđến s ưc tính tui ca vũtr. Kính thiên văn dùng để quan sát
hiung SZ và để phát hin bc xyếut ca nhng chùm thiên hà cn đ
phân gii cao.
Stương tác gia bc x vt cht
Theo quan nim ca Planck, vt cht blượng th và được coi nhưnhng
ht dao động điu hoà (harmonic oscillator) để phát ra bc x. Năng lượng ca ht
được lượng thoá trên nhng mc cách nhau đều. Bohr nhnđịnh là nhng mc
năng lượng ca nhng hnguyên tkhông nht thiết phi cách nhau đều. Sau này
c nhà vt lý xác đnh là khong ch ca nhng mc năng lượng ca phân t
cũng không được phân b đều trên thang năng lượng. Einstein không nhng da