1
1
Luận văn
Đầu tư phát triển ngành chè Việt
Nam - Thực trạng và giải pháp
2
2
M
M
Đ
Đ
U
U.
.
Từ xa a, y chè đã trnên rất đỗi thân quen với ngườin Việt Nam. Chè đã
mặt ngay trong những gánh ng nước gin d chốn thôn quê, trong u ca dao chan chứa
tình yêu thương của bà, của mẹ cho đến các áng n thơ trác tuyệt ca các văn nhân thi sĩ
hay những lúc luận bàn chính sự. đâu người ta cũng i đến chè, uống chè bình
phm về văn hoá chè Việt.
Ngày nay, chè đã không n chlà một người bạn c “trà tửu hậu” đã tr
thành một nguồn sống của rất nhiều bà con những vùng u, vùng xa, hẻo nh và lạc
hậu. Chè còn mt nguồn thu ngoại tệ to lớn cho đất nước, là y mũi nhọn trong chiến
lược phát triển, hoà nhập cùng cng đồng quốc tế.
Thế nhưng, bước sang năm 2003, ngành chè đã thực sbước vào hoàn cnh k
khăn nhất từ trước đến nay. Thị trường xuất khẩu dần dần mất ổn định. Thị trường IRAQ
chiếm 36,7% tổng sn lượng xuất khẩu đã trnên đóng ng với mặt hàng chè Việt Nam
sau thời kchiến sự. Thị trường Mvà EU tt chối chè Vit Nam do không đảm bảo
điều kiện vệ sinh và an toàn thực phẩm. Thị trường trong nước b cạnh tranh gay gắt bởi
các ng cni tiếng trên thế giới như: Lipton, Dilmah, Qualitea.. . Thị phần ngành chè
b thu hẹp. ng loạt công ty đứng trên bvực của sự phá sản.
Chính vậy, trong lúc này, cn phải có một i nhìn tng quan vtoàn bquá
trình đầu phát triển ngành cVN, trước hết là q trình đầu phát triển chè
nguyên liệu, phân tích nguyên nhân của nhng tồn tại để từ đó rút ra những giải pháp đầu
hữu hiệu nhất nhằm cứu cánh cho ngành chè VN vượt qua khủng hoảng.
A- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Giống như một bài toán do, đề tài Đầu phát triển ngành chè Việt Nam -
Thực trạng và gii pháp cũng đã nhìn lại và phân tích nhng dliệu trong quá khứ để
đề ra những gii pháp cho tương lai, đánh giá tình hình đầu tư phát trin ngành cVN,
nhìn nhn những mặt đã m được, những mặt ca m được, tđó định hướng đúng
đắn trong tương lai để làm nhng i mà qkhcòn hạn chế, khắc phục những tồn tại,
phát huy những thế mạnh, đưa ngành chè tiến xa hơn nữa.
B- Phương pháp nghiên cứu.
Bằng việc thu thập sliệu sơ cấp và thcấp, từ mạng Internet, sách, báo, tạp c,
thông qua phỏng vấn trực tiếp những người làm chè có kinh nghiệm, các báo cáo tổng kết
chiến lược sản xuất - kinh doanh ngành chè VN trong nhng m qua, sử dụng phần
mm EXCEL, QUATRO để xử lý, phân tích đánh giá số liệu trong quá khứ, m cơ sở
rút ra nhng nhận xét xác đáng, tìm ra giải pháp khắc phục khó khăn.
C- Phạm vi nghiên cu.
3
3
Luận văn Đầu phát triển ngành cVit Nam - Thực trạng và gii phápch
yếu phân tích về mặt tổng quan tình hình hoạt động đầu tư phát triển ngành chè Việt Nam
trong thi gian 2000 - 2003, bao m tất cả các nội dung về đầu tư phát trin chè nguyên
liu, đầu cho ng nghệ chế biến, đầu phát triển hệ thống cơ sở htầng phục v
vùng chè, đầu cho hoạt động marketing sản phẩm, đầu tư phát triển nguồn nhân lực và
thực trạng huy động nguồn vốn cho đầu phát triển ngành chè, những ý kiến của các
chuyên viên trong ngoài ngành chè, những ý kiến góp ý ca các chuyên gia nước
ngoài cho hoạt động đầu tư phát triển ngành chè Việt Nam.
D- Nội dung nghiên cứu
Luận văn Đầu phát triển ngành chè Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
một bức tranh tổng quát vhoạt động đầu phát trin ngành chè Việt Nam, bao gồm
một số nội dung chủ yếu sau:
Chương I: Một số vấn đề luận chung về đầu phát triển ngành chè Việt Nam”
đưa ra những sở luận vđầu phát triển, về đặc điểm và nhng nội dung cơ bản
trong hoạt động đầu tư phát triển ngành chè Việt Nam.
Chương II: Thực trạng đầu tư phát triển ngành chèViệt Nam trong thi gian qua”
là i nhìn tổng quan về ngành ctrên tất cả các lĩnh vực: Đầu phát triển chè nguyên
liu - Đầu cho ng nghiệp chế biến - Đầu xây dựng shạ tầng phục vụ ngành
chè - Đầu tư cho hoạt động marketing sản phẩm - Đầu tư phát triển nguồn nhân lực và
Thực trạng về vốn đầu phát trin ngành chè Việt Nam, có những nhận xét, phân ch,
đánh giá những nguyên nhân khó khăn trước mt và rút ra một số định hướng bản cho
những gỉai pháp trong chương III.
Chương III: Một sgiải pháp ng cao hiệu quả đầu tư phát trin ngành cViệt
Namlà kết quả tập hợp các giải pháp đầu tư mà tác giđã rút ra được từ những phân tích
của tình hình đầu tư trong thời gian qua, có sự góp ý của thy giáo hướng dẫn và cvấn
của những người trực tiếp hoạt động trong ngành chè VN. Đây là cơ sở để ngành cVN
có nhng đột phá mi.
4
4
C
CH
HƯ
ƯƠ
ƠN
NG
G
M
M
T
T
M
M
T
T
S
S
V
V
N
N
Đ
Đ
L
LÝ
Ý
L
LU
U
N
N
C
CH
HU
UN
NG
G
V
V
Đ
Đ
U
U
T
TƯ
Ư
P
PH
HÁ
ÁT
T
T
TR
RI
I
N
N
N
NG
GÀ
ÀN
NH
H
C
CH
HÈ
È
V
VI
I
T
T
N
NA
AM
M
1.1. Khái niệm, vai trò Đầu tư phát triển.
1.1.1.Khái niệm đầu tư phát triển.
Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết qu đầu tư chúng ta thể
những ch hiểu nhau về đầu tư.Theo nghĩa rộng, đầu nói chung shy sinh các
ngun lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho nhà đầu tư các
kết quả nhất định trong tương li lớn hơn các ngun lực đã bra để đạt được các kết
quả đó.
Như vậy, mục đích ca việc đầu tư là thu được cái gì đó ln hơn những gì mình đã
bra. Do vậy, nền kinh tế không xem nhng hoạt động như gửi tiết kiệm, là hoạt động
đầu vì nó không làm tăng của cải cho nền kinh tế mc dù người gửi vn có khoản
thu ln hơn so với stiền gửi. Tđó, người ta biết đến 1 định nghĩa hẹp hơn về đầu
hay chính là định nghĩa đầu tư phát triển.
Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, ngun lực vật chất
ngun lực lao động và ttu để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và cu trúc hạ tầng, mua
sm trang thiết bvà lắp đặt chúng trên nền bệ bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực
hiện chi phí thường xuyên gn liền với sự hoạt động của các tài sn này nhằm duy trì
tim lực hoạt động của các sở đang tồn tại và to tiềm lực mới cho nền KT-XH, to
việc làm và nâng cao đời sống của thành viên trong xã hội
1.1.2. Vai trò của đầu tư phát triển
Trên giác độ toàn b nn kinh tế của đất ớc vai trò của đầu tư thể hin ở các mặt
sau:
1.1.2.1.Đầu tư vừa tác động đến tổng cung vừa tác động đến tổng cầu.
Đối vi tổng cầu: đầu tư một yếu tố chiếm ttrọng ln trong tổng cu của nền
kinh tế tác động của đầu tư đến tổng cầu là ngắn hạn. Với tổng cung chưa kịp thay đổi
thì stăng nên ca đầu tư làm tổng cầu tăng.
Đối với tng cung: tác động của đầu dài hạn. Khi thành quca đầu tư phát
huy tác dụng, các năng lực mi đi vào hot động thì tng cung đặc biệt là tng cung dài
hạn tăng lên.
1.1.2.2. Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế.
Stác động không đồng thời vmt thời gian đối vi tổng cầu và tổng cung của
nền kinh tế dẫn đến mỗi sự thay đổi dù tăng hay giảm ca đầu đều là yếu tố duy trì s
ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế ca mi quốc gia.
Cthể, những tác động tích cực đầu tư m ng sản lượng, ng trưởng kinh tế,
tạo công ăn việc làm giải quyết thất nghip, tăng thu nhập và góp phn chuyển dịch cơ
cấu kinh tế hợp lý. Ngược lại đầu ng cũng dẫn đến ng giá từ đó th dẫn đến lm
phát, lm phát cao sdẫn đến sản xuất bị đình trệ, đời sổng người lao động gặp kkhăn
do không có việc làm hoặc tin lương thấp, thâm hụt ngân sách, kinh tế phát triển chậm
li.
5
5
1.1.2.3. Đầu tư ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Điều này được phản ánh thông qua hệ số ICOR.
Vốn đầu i
ICOR = ---------------- = ---------
GDP g
Trong đó i: là vn đầu
g: là tốc độ tăng trưởng
Hệ sICOR phản ánh mối quan hệ giữa đầu tư với mức tăng trưởng kinh tế. Hệ s
ICOR thường ít có biến động lớn mà n định trong thời gian dài. Nếu ICOR không đổi,
mức ng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vn đầu tư. Khi đầu tư tăng sẽ m ng GDP
ngược lại hay nói cách khác tốc độ tăng trưởng t lệ thuận vi mức giang vốn đầu tư.
1.1.2.4. Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Nếu có mt cơ cấu đầu tư đúng slàm chuyn dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với quy
hoạch phát trin, chiến lược phát trin kinh tế xã hội của ngành, của vùng, to ra một s
cân đối trên phm vi nền kinh tế giữa các ngành các vùng lãnh thổ. Đồng thời phát
huy được nội lực của vùng của nn kinh tế trong khi vẫn xem trọng yếu tố ngoại lực.
1.1.2.5. Đầu tư ảnh hưởng tới sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công ngh.
Chúng ta đều biết rằng hai con đường cơ bản để có công nghệ là tnghiên cu
phát minh ra ng nghvà nhập ng nghệ từ nước ngoài. Dù bng cách nào cũng cần
phải vốn đầu tư. Mọi phương án đổi mới công nghkng gắn với nguồn vốn đầu
sẽ là nhng phương án không khả thi.
1.1.2.6. Đầu ảnh hưởng đến việc nâng cao chất ợng của đội ngũ lao động:
v trình độ tay nghề, trình đchuyên môn, kthuật và klut lao động. Thông qua đào
tạo mi và đào tạo lại.
1.2. Nội dung hoạt động đầu tư phát triển ngành chè Việt Nam
ĐTPT chè bao gồm hai lĩnh vực là đầu tư vùng nguyên liệu đầu tư cho công
nghiệp chế biến. Hai lĩnh vực này phthuộc vào nhau luôn tác động lãn nhau, to
nên mối quan hliên hoàn giữa khu vực chế biến và các vùng nguyên liu vệ tinh. Tuy
nhiên ĐTPT chè còn được m rộng tất ccác khâu trong hoạt động của ngành chè như
đầu tư cho công tác phát triển thị trường, cho marketing, cho phát triển cơ sở hạ tầng, cho
phát triển ngun nhân lực,.. .Tất cả những nội dung đó tạo nên một bức tranh toàn cnh
về hoạt động ĐTPT ngành chè Việt Nam.
Nội dung cơ bản đầu tư phát trin ngành chè bao gồm :
- Căn cứ theo nội dung kinh tế kỹ thuật phát triển ngành chè, chia thành :
+ Đầu tư phát trin chè nguyên liu
+ Đầu tư cho công nghiệp chế biến chè
+ Đầu tư cho công tác tiêu thụ chè. . .
- Căn cứ theo nội dung đầu tư phát triển , chia thành:
+ Đầu tư phát trin cơ sở hạ tầng k thuật các vùng chè
+ Đầu tư cho công tác markteting