Đề án kinh doanh: Dế mèn phiêu lưu trang trại
lượt xem 15
download
Mục tiêu của đề án Dế mèn phiêu lưu trang trại nhằm Doanh nghiệp mở rộng quy mô, quy trình; đem lại con dế chất lượng cao, sạch cho thị trường, biến dế mèn thành món ăn có trong thực đơn của hộ gia đình, quán ăn, quán nhậu; đưa ngành nông nghiệp về côn trùng Việt Nam vươn tầm thế giới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án kinh doanh: Dế mèn phiêu lưu trang trại
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ................................ ĐỀ ÁN KINH DOANH ĐỀ TÀI: DẾ MÈN PHIÊU LƯU TRANG TRẠI GVHD: NGUYỄN SƠN TÙNG LỚP : 42K02.4 - CLC SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM Đà nẵng, 7 - 2019
- ĐỀ ÁN KINH DOANH LỜI MỞ ĐẦU Đề án kinh doanh là một trong những đề án được em nghiên cứu từ một anh kinh doanh hộ gia đình bên cạnh nhà. Và dựa vào sự hướng dẫn, kiến thức mình học, tài liệu tham khảo để làm nên. Mong mọi người xem và đánh giá. TL TRANG I
- ĐỀ ÁN KINH DOANH MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. i 1 - Tóm tắt (1 trang) ................................................................................................................... 1 1.1. Tình hình hiện tại ........................................................................................................... 1 1.2. Lợi thế cạnh tranh........................................................................................................... 2 1.3. Kế hoạch tăng trưởng ..................................................................................................... 2 2 - Ý tưởng và mục tiêu (khoảng 5 trang).................................................................................. 3 2.1. Giới thiệu ngắn về ý tưởng ............................................................................................. 3 2.2. Định nghĩa sản phẩm/dịch vụ ......................................................................................... 4 2.3. Mục tiêu doanh nghiệp ................................................................................................... 4 2.4. Giá trị cốt lõi .................................................................................................................. 4 2.5. Độ tin cậy sản phẩm/dịch vụ .......................................................................................... 4 2.6. Giảm rủi ro kinh doanh .................................................................................................. 4 3 - Cấu trúc người sở hữu doanh nghiệp (khoảng 2 trang) ........................................................ 5 3.1. Các giám đốc .................................................................................................................. 5 3.2. Các cổ đông .................................................................................................................... 5 3.3. Cấu trúc quản lí .............................................................................................................. 5 4 - Nghiên cứu thị trường (khoảng 2 trang) ............................................................................... 6 5 - Phân tích thị trường (khoảng 5 trang)................................................................................... 7 5.1. Cơ hội thị trường ............................................................................................................ 7 5.2. Cấu trúc thị trường ......................................................................................................... 7 5.3. Quy mô thị trường và triển vọng .................................................................................... 7 5.4. Thị trường tương lai ....................................................................................................... 8 5.5. Thị trường mục tiêu ........................................................................................................ 8 6 - Phân tích đối thủ cạnh tranh (khoảng 3 trang)...................................................................... 8 7 - Kết quả phân tích SWOT và xác định yếu tố thành công chủ chốt (khoảng 4 trang) .......... 9 7.1. SWOT tóm lược ............................................................................................................. 9 7.2. Xác định yếu tố thành công chủ chốt (USP – unique selling point) ............................ 10 8 - Kế hoạch vận hành doanh nghiệp (khoảng 4 trang) ........................................................... 10 8.1. Kế hoạch chuỗi cung ứng của sản phẩm/ dịch vụ ........................................................ 10 8.2. Kế hoạch hệ thống các quy trình (quy trình cốt lõi & quy trình hổ trợ) ...................... 12 8.3. Kế hoạch giảm rủi ro .................................................................................................... 17 9 - Công nghệ sản phẩm và thiết bị hổ trợ (khoảng 2 trang) ................................................... 18 10 - Chiến lược tiếp thị (khoảng 4 trang)................................................................................. 18 10.1. Chiến lược 5 năm và chiến thuật chi tiết 1 năm để tung sản phẩm ra thị trường ....... 18 TL TRANG II
- ĐỀ ÁN KINH DOANH 10.2. Ngân sách khởi động .................................................................................................. 19 10.3. Ngân sách tiếp thị ....................................................................................................... 19 11 - Nguồn nhân lực (khoảng 2 trang) ..................................................................................... 19 11.1. Đội ngũ hiện tại .......................................................................................................... 19 11.2. Chính sách duy trì và tuyển dụng ............................................................................... 19 11.3. Người tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp ........................................................................ 29 12 - Sự tuân thủ pháp lý (khoảng 2 trang) ............................................................................... 30 12.1. Các cân nhắc về quy định và pháp lý ......................................................................... 30 12.1.1. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của luật doanh nghiệp 2014 ........................................................................................................................................ 30 12.1.2. Nộp hồ sơ làm thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân ..................................... 30 12.1.3. Đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân ..................................................................................................... 31 12.1.4. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp ........................................................... 31 12.1.5. Khắc dấu pháp nhân của DN & Thông báo về mẫu con dấu của DN ................ 31 12.2. Bảo hiểm .................................................................................................................... 32 13 - Kế hoạch tài chính và nguốn lực cần thiết (khoảng 4 trang) ............................................ 32 13.1. Chi phí khởi nghiệp .................................................................................................... 32 13.2. Kinh phí ...................................................................................................................... 32 13.3. Thời hạn hòa vốn ........................................................................................................ 32 13.4. Dự báo lãi lỗ ............................................................................................................... 32 13.5. Dự báo dòng tiền ........................................................................................................ 32 13.6. Chi phí Khởi nghiệp ................................................................................................... 33 13.7. Chi phí hoạt động ....................................................................................................... 33 13.8. Hoạt động tài chính sau năm thứ 2 ............................................................................. 33 NHẬN XÉT CỦA GVHD ....................................................................................................... 35 TL TRANG III
- ĐỀ ÁN KINH DOANH 1 - Tóm tắt (1 trang) 1.1. Tình hình hiện tại Hiện nay, thị trường dế trên cả nước nói chung và miền Trung nói riêng bắt đầu trong quá trình hình thành và phát triển. Người dân bắt đầu chú ý đến mô hình nuôi dế và trong bước đầu còn dè chừng, tìm hiểu hơn, xem tác động thị trường. Món ăn dế mèn bắt đầu có trong thực đơn của các nhà hàng, quán nhậu, bắt đầu mơm chớm ở trong thực đơn của các hộ gia đình. Để thị trường dế phát triển mạnh hơn, giúp đông đảo người dân biết đến hơn lợi ích của việc ăn dế, món ăn bổ dưỡng. Đòi hỏi phải có một quá trình nhất định. Trên thế giới, đặc biệt xung quanh nước ta. Các nước rất yêu thích các sản phẩm từ côn trùng nói chung, dế mèn nói riêng. Vì côn trùng chứa nhiều đạm và các khoáng chất có lợi cho cơ thể con người. Thái Lan, Campuchia, Lào hay Myanmar đều đã phát triển rất tốt ngành nuôi côn trùng làm thực phẩm cung ứng cho nhu cầu nội địa lẫn xuất khẩu. Trong khi đó ở Việt Nam, vài năm trước đây dế mèn hay các loại côn trùng khác như nhộng, bò cạp, rết… nuôi chủ yếu làm thức ăn cho chim chóc, làm mồi câu cá. Không chỉ thị trường trong nước, hiện nay côn trùng nuôi tại Việt Nam đang nhận được nhiều đơn đặt hàng từ các nước trong khu vực như Thái Lan, thậm chí những thị trường ít ngờ tới như châu Âu. Tuy nhiên, trở ngại lớn nhất mà các DN kinh doanh côn trùng phản ánh với chúng tôi là vẫn còn vướng mắc thủ tục xuất khẩu. Chẳng hạn, Công ty Bug đã nhận được đơn hàng nhập khẩu côn trùng đông lạnh, chế biến đóng gói sẵn từ phía châu Âu đầu năm nhưng đến nay công ty này vẫn chưa xong hết thủ tục xuất khẩu. Do vậy công ty không dám đầu tư mở rộng sản xuất. Nước ta là nước nhiệt đới nên côn trùng đa dạng, có nhiều điều kiện để nuôi. Tuy nhiên, nuôi côn trùng xuất khẩu vẫn còn mới lạ đối với Việt Nam. Do đó còn nhiều vấn đề cần phải được các ban ngành chính quyền địa phương, trung ương hỗ trợ. Nếu được hỗ trợ, có quy hoạch thì có thể phát triển nuôi côn trùng thành một ngành sản xuất, xuất khẩu tiềm năng. LKAD TRANG 1
- ĐỀ ÁN KINH DOANH Nông dân Thái Lan kiếm triệu đô mỗi năm: Tổ chức Lương Nông Liên Hiệp Quốc (FAO) khẳng định ăn côn trùng là cách để con người tăng cường dinh dưỡng và giảm ô nhiễm môi trường. Tổ chức này có văn phòng tại Thái Lan. Lợi thế tiếp cận thông tin đầy đủ và từ rất sớm nên nhiều năm nay chính phủ Thái Lan đã có những chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển ngành nuôi côn trùng làm thực phẩm. Ngành này tại Thái Lan tạo khoản thu hàng triệu đôla mỗi năm với hơn 20.000 trang trại đăng ký nuôi côn trùng. Hầu hết các trang trại là của các hộ gia đình quy mô nhỏ. Với sản lượng trung bình hằng năm 7.500 tấn trong những năm gần đây, Thái Lan đang dẫn đầu thế giới về nuôi côn trùng làm thực phẩm, về xuất khẩu côn trùng. Thưởng thức món ăn từ côn trùng đã thành văn hóa ẩm thực thu hút du khách tại Thái Lan. 1.2. Lợi thế cạnh tranh Với việc tìm đầu ra cho sản phẩm, đây là lợi thế lớn nhất để sản phẩm đi đến người tiêu dùng, giúp chúng ta có thể mở rộng qua mô, tăng doanh số sản phẩm. Đồng thời tối ưu hóa quá trình sản xuất nhằm giảm chi phí sản xuất đến mức thấp nhất có thể. Áp dụng những khoa học, kỹ thuật nhằm tăng năng suất lao động, bảo đảm chất lượng sản phẩm khi đưa ra thị trường 1.3. Kế hoạch tăng trưởng Thời gian Tốc độ tăng trưởng 6 tháng đầu năm Sản lượng 1 ngày phải có 20KG dế Sau 1 năm Sản lượng tăng lên 30KG/ngày Sau 2 năm Tìm ra thêm các hộ nông dân để hợp tác. Đồng thời mở một số quán ăn liên quan đến côn trùng. Nghiên cứu mở rộng thêm quy mô, các con côn trùng khác Sau 3 năm Mở rộng thêm trang trại để nuôi thêm các con vật. Sau 4 năm Bắt đầu tìm thị trường xuất khẩu ra các nước Đông Dương Sau 5 năm Tìm thị trường ở các thị trường Đông Nam Á, Đông Á... LKAD TRANG 2
- ĐỀ ÁN KINH DOANH 2 - Ý tưởng và mục tiêu (khoảng 5 trang) 2.1. Giới thiệu ngắn về ý tưởng Trước tiên, em sẽ tìm hiểu quy trình nuôi dế, quy mô thị trường về con dế. Nhằm mục đích nuôi con dế trong vòng 3 tháng đầu, vừa học hỏi các trang trại, vừa tối ưu hóa quá trình sản xuất con dế. Với việc nuôi được con dế thành công với quy trình được tối ưu hóa. Tiếp theo em chuyển sang xâm nhập thị trường để bán con dế ra ngoài. Lúc đầu, với việc bước đầu vào thị trường dế, em sẽ liên hệ với các đầu mối mua dế để bán lại cho họ, nhằm đảm bảo được đầu ra lúc đầu cho sản phẩm. Qua tháng thứ 6 bắt đầu chạy thị trường tới các quán ăn, nhà hàng,... để tìm cách hợp tác, đưa món dế vào thực đơn. Khi đưa được các món ăn vào khá nhiều quán ăn, nhà hàng để giới thiệu cho đông đảo mọi người nhà hàng. Bắt đầu ta đánh vào thị trường thức ăn hàng ngày, có thể các bà nội trợ biết về món ăn, nhưng khó về cách chế biến. Ta trực tiếp đi đến các chợ, chế biến món ăn cho mọi người dùng thử, in các tài liệu về cách chế biến món ăn cho đông đảo mọi người đến nếm thử các món ăn dế. Khi bắt đầu tìm được đầu ra đủ lớn, chúng ta sẽ kết hợp với hộ nông dân bán con giống, hướng dẫn kỹ thuật, bao tiêu đầu ra lâu dài. Từ đây, em sẽ hình thành một tổ chức kinh doanh do em tự quản. Thuê thêm nhiều nhân công hơn từ việc kỹ thuật bên chăn nuôi, các bán hàng để đưa sản phẩm ra thị trường. Từ từ bên em sẽ mở thêm một số nhà hàng, quán nhậu thực đơn chính là các món côn trùng. Tùy thị trường mỗi khu vực, sẽ có số lượng nhà hàng hợp lý. Thị trường trong khu vực bắt đầu ổn định, công ty sẽ tìm cách đánh ra thị trường cả nước, đồng thời tìm lối ra con dế với các thị trường Đông Nam Á, Đông Á. Đặc biệt đẩy mạnh việc tiếp cận các thị trường hiện tại đang có các hiệp định về thuế quan với Việt Nam. LKAD TRANG 3
- ĐỀ ÁN KINH DOANH 2.2. Định nghĩa sản phẩm/dịch vụ Sản phẩm của em là những con dế trưởng thành để phục vụ cho chế biến món ăn, mồi câu cá, chăn nuôi... đồng thời cung cấp con giống cho người dân cần để nuôi. Về sau có thêm doanh thu đến từ các nhà hàng do bên mình tự mở. Cụ thể ở đây doanh nghiệp cấu tạo về doanh thu gồm: (1)Dế mèn chế biến món ăn; (2) Dế mèn để làm mồi câu cá, cho chim cảnh...; (3) Hoạt động từ dịch vụ nhà hàng. 2.3. Mục tiêu doanh nghiệp Doanh nghiệp mở rộng quy mô, quy trình. Đem lại con dế chất lượng cao, sạch cho thị trường, biến dế mèn thành món ăn có trong thực đơn của hộ gia đình, quán ăn, quán nhậu... Đưa ngành nông nghiệp về côn trùng Việt Nam vươn tầm thế giới. 2.4. Giá trị cốt lõi Mang đến một món ăn ngon, bỗ dưỡng, lạ, độc đến cho mọi người. Tạo ra nguồn lợi lớn cho người nông dân, biến giấc mơ xuất khẩu côn trùng của Việt Nam thành một trọng số nhất định trong cơ cấu nông nghiệp và đạt giá trị xuất khẩu cao với nền kinh tế. 2.5. Độ tin cậy sản phẩm/dịch vụ Đảm bảo con giống luôn luôn sẵn sàng cung cấp cho người dân với con giống khỏe mạnh, chất lượng tốt. Các con dế bán ra để làm đồ ăn luôn đảm bảo dế đồng đều, vệ sinh an toàn thực phẩm, thời hạn sử dụng. Công ty sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn, hướng dẫn kỹ thuật nuôi cho các hộ nông dân. 2.6. Giảm rủi ro kinh doanh LKAD TRANG 4
- ĐỀ ÁN KINH DOANH 3 - Cấu trúc người sở hữu doanh nghiệp (khoảng 2 trang) 3.1. Các giám đốc Bởi là doanh nghiệp chăn nuôi đang bước đầu khởi nghiệp, còn nhỏ lẽ. Nên em sẽ làm một mình. Từ từ sẽ hình thành các chức vụ sau. Dự kiến ban giám đốc sau này gồm 1 mình em: Nguyễn Thanh Liêm, ngoài ra có các trưởng phòng phụ trách các công việc khác nhau. Để đi rõ vấn đề này hơn, mời mọi người xem tiếp ở phần 3 cơ cấu tổ chức công ty. 3.2. Các cổ đông Sau 5 năm hoạt động, sẽ bắt đầu kêu gọi vốn, để tăng tốc doanh nghiệp vươn tầm quốc tế. 3.3. Cấu trúc quản lí Công ty xây dựng trên nền tảng cơ cấu quản lý theo kiểu phần quyền theo chức năng: Giám đốc Trưởng phòng Trưởng phòng Trưởng phòng kế Trưởng phòng nhà kinh doanh trang trại toán – hành chính hàng Giám đốc: Phụ trách định hướng, đường lối phát triển công ty, quản lý chung công ty, đặc biệt làm việc thông qua các trưởng phòng các ban. Trưởng phòng kinh doanh: đảm nhận vai trò quản lý đối tác lấy hàng, mở rộng thị phần trong nước, ngoài nước phối hợp chặt chẽ với bên trưởng phòng trang trại để làm việc hiệu quả. Trưởng phòng trang trại: vai trò chính là quản lý chất lượng sản phẩm, tối ưu hóa năng suất lao động, phối hợp chặt chẽ bên bộ phận kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thị trường tăng, giảm. LKAD TRANG 5
- ĐỀ ÁN KINH DOANH Trưởng phòng nhà hàng: với công việc chủ yếu là đảm bảo hoạt động của nhà hàng, gia tăng chất lượng dịch vụ, số lượng khách hàng. Trưởng phòng kế toán – hành chính: phụ trách việc kế toán, hành chính công ty. 4 - Nghiên cứu thị trường (khoảng 2 trang) Thị trường miền Trung: - Hiện nay, các cơ sở quán ăn, nhà hàng đang bắt đầu mơm chớm các món ăn đến từ công trùng, cụ thể đây là dế. Món ăn dế đang được đa dạng, đang hình thành một món ăn trong bữa ăn hàng ngày của mỗi gia đình. - Vùng Trung Bộ có diện tích 151.234 km² (tỷ lệ 45,5% so với tổng diện tích cả nước) với số dân 26.460.660 người (tỷ lệ 27,4% so với tổng dân số cả nước), bình quân 175 người trên 1 km². Quy mô dân số lớn, nhưng tỷ lệ người dân tiếp cận với các món ăn đến từ côn trùng còn hạn chế. - Các trang trại nuôi cá nhập khẩu dế làm thức ăn cho cá khá lớn, đây là nguồn thức ăn bổ dưỡng cho các vật nuôi có giá trị cao. Thị trường cả nước: - Quy mô dân số khoảng 95 triệu người, đó là lợi thế cho doanh nghiệp nội. - Tuy nhiên các thực phẩm đến từ dế chưa thực sự quá quen thuộc đối với người Việt. Doanh nghiệp muốn mở rộng cần phải chung tay hợp tác cùng các doanh nghiệp trong ngành, cùng cơ quan nông nghiệp Việt Nam để quảng bá hình ảnh con dế mèn. Dần dần trở thành món ăn chính trong thực đơn của người Việt. Thị trường thế giới: - Tăng trưởng nhanh trên thế giới, các doanh nghiệp hiện tại của nước ta đang cung cấp sản phẩm ra khắp thế giới, cụ thể một số nước rất chuộng thực phẩm đến từ côn trùng như dế mèn: Lào, Campuchia, Thái Lan, Trung Quốc, Ai Cập, Nga, Hàn Quốc, Pháp, Nhật,... - Năm 2017, theo một doanh nghiệp Trang Trại Thanh Xuân sản lượng xuất khẩu ra thị trường quốc tế tăng gấp đôi. Chứng tỏ thị trường trên thế giới đang là một thị trường màu mở cho các doanh nghiệp côn trùng trong nước. LKAD TRANG 6
- ĐỀ ÁN KINH DOANH 5 - Phân tích thị trường (khoảng 5 trang) 5.1. Cơ hội thị trường Thị trường Việt Nam khoảng 95 triệu người theo thống kê điều tra dân số 2019. Với dân số lớn trong nước, đó là thị trường tiềm năng, chỉ với một số ít biết đến lợi ích đến từ thức ăn côn trùng hay cụ thể là dế. Nếu tiếp cận được với các đối tượng còn lại. Đưa được món dế vào thức ăn hàng ngày, sẽ tạo ra một thị trường dế rất nhiều tiềm năng của Việt Nam. Đó là khi nói đến riêng thị trường trong nước, khi mới đầu còn khó tìm đầu ra cho sản phẩm xuất ra nước ngoài. Hiện tại, thị trường trên thế giới bắt đầu chuộng các món ăn đến từ côn trùng, dế mèn. Có 1 doanh nghiệp đang xuất khẩu rất mạnh con dế ra thế giới, với số lượng rất lớn, nhưng vẫn chưa đủ. Cụ thể các nước có nhu cầu lớn là: Lào, Campuchia, Thái Lan, Trung Quốc, Ai Cập, Pháp, Nga, Nhật, Hàn Quốc... 5.2. Cấu trúc thị trường Đa số người nuôi dế ở Việt Nam thường con giống dế giống nhau. Thành ra các sản phẩm khi ra thị trường cũng giống nhau gần như hoàn toàn. Cho nên với những điều trên, ta có thể thấy rằng cấu trúc thị trường là cấu trúc “Thị trường cạnh tranh hoàn hảo” 5.3. Quy mô thị trường và triển vọng Dân số miền Trung là gần 26 triệu người. Mới đầu công ty sẽ tiếp cận thị trường miền Trung. Với dân số 26 triệu người, chúng ta có thể thấy nó tương đương gấp 3,5 lần dân số nước Lào. Người tiêu dùng miền Trung với eo biển chạy dài, phía tây giáp Lào với đồi núi, phía đông là đồng bằng và biển. Họ tiếp cận với nhiều loại động vật trong khu vực, món ăn đa dạng, xu hướng thích thưởng thức những món ăn lạ, độc. Vậy ta có thể thấy con dế hiện tại, rất bán được ở thị trường miền Trung. Xu hướng đó vẫn tiếp tục tăng trưởng. Khi công ty tấn công được thị trường miền Trung với dân số 26 triệu người, công ty sẽ xuất khẩu sang Lào và mở rộng thị trường ra các tỉnh thành phía Bắc và Phía Nam với tổng dân số ước tính của Lào với Việt Nam rơi vào 103 triệu người. Công ty hướng tới mỗi ngày chỉ cần 3 triệu người tương đương với 2.9% dân số thị trường Việt Lào ăn món dế, với sản lượng 1 người là 100gram thì con số đã lên đến 300 tấn, chưa kể con LKAD TRANG 7
- ĐỀ ÁN KINH DOANH dế còn có thể làm mồi câu cá, thức ăn cho chim, cá cảnh, gà cảnh, gà sạch chất lượng cao. Với triển vọng vậy khi ra thị trường thế giới, có thể xem đây là một sản phẩm tuy mới, nhưng có thị trường rất rộng mở, chúng ta cần phải có dụng cụ khai thác, như việc đào vàng, đào kim cương ở sa mạc, tuy khó khăn những sẽ được trái ngọt. 5.4. Thị trường tương lai Thị trường tương lai nhóm hướng đến là thị trường các quốc gia Trung Quốc, Nga, Pháp, Nhật, Hàn Quốc, Đức, Ấn Độ, Ai Cập. Riêng thị trường Trung Quốc và Ấn Độ với dân số lên khoảng 2,5 tỷ dân là thị trường lớn, đặc biệt là người Trung Quốc, thị hiếu của họ và các nước Đông Á có xu hướng giống Việt Nam, chúng ta đánh được thị trường Việt Nam và Lào, thì các thị trường còn lại sẽ làm được. 5.5. Thị trường mục tiêu Ngay lúc đầu, thị trường mục tiêu ngắn hạn sẽ là thị trường Việt Nam và Lào. Nhưng thị trường mục tiêu của nhóm là hướng đến xuất khẩu ra nước ngoài, cụ thể hơn các nước Đông Bắc Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc... 6 - Phân tích đối thủ cạnh tranh (khoảng 3 trang) Bước đầu, các đối thủ trực tiếp của ta hiện tại là các doanh nghiệp, hộ nuôi dế trong nước. Tương lai, khi bước ra thị trường nước ngoài, doanh nghiệp chúng em phải đối đầu với các doanh nghiệp của các nước bạn. Đối thủ cạnh tranh ở đây, doanh nghiệp em không hướng đến các doanh nghiệp trong nước. Tại vì doanh nghiệp thành lập không phải cướp mất khách hàng của các doanh nghiệp đối thủ, mà mục đích là tạo thêm thị trường mới cho riêng mình và tăng thị phần dế mèn trong các sản phẩm tiêu dùng ăn uống. Vậy cho nên, đối với các doanh nghiệp trong nước, nhóm thấy điểm mạnh của các doanh nghiệp này là có thị trường sẵn, các mối nhà hàng, khách sạn,... Điểm yếu vẫn chưa thể mở rộng được thêm thị trường trong nước. Đó sẽ là mục tiêu của em hướng đến. Doanh nghiệp tập trung các đối thủ nước ngoài: LKAD TRANG 8
- ĐỀ ÁN KINH DOANH - Điểm mạnh: các doanh nghiệp nội địa nước ngoài sẽ có lợi thế về mặt chi phí vận chuyển. Chúng ta sẽ đối mặt với một số doanh nghiệp của một số quốc gia có chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp chăn nuôi côn trùng như Thái Lan. - Điểm yếu: Một số doanh nghiệp của nước ngoài không có điều kiện khí hậu, nguồn thức ăn giá rẻ cho việc nuôi con dế, dẫn đến giá thành không thể cạnh tranh nước với các nước nhiệt đới như Việt Nam. 7 - Kết quả phân tích SWOT và xác định yếu tố thành công chủ chốt (khoảng 4 trang) 7.1. SWOT tóm lược Điểm mạnh: - Từ một cử nhân kinh tế ra trường, cách tư duy làm kinh tế khác so với các hộ kinh doanh gia đình. - Làm một mình, tư duy độc lập, ra quyết định nhanh. - Tối ưu hóa được quá trình nuôi dế. - Tìm ra được đầu ra cho sản phẩm - Có các nhà hàng giúp tiêu thụ sản phẩm - Có trang trại chăn nuôi gà giúp tiêu thụ sản phẩm dế mèn làm thức ăn cho gà. Điểm yếu: - Không chuyên sâu về công tác kỹ thuật nông nghiệp, cụ thể là con dế mèn, nên thời gian đầu sẽ rất khó khăn. - Khi làm một mình dẫn đến các quyết định chưa hoàn toàn lường hết được hậu quả xảy ra. - Nguồn vốn chưa đủ mạnh để đẩy nhanh các bước. Cơ hội: - Dế mèn hay côn trùng là thực phẩm mới, khi chưa nhiều doanh nghiệp vào, cơ hội thị trường còn rất lớn nếu ta là những doanh nghiệp đi đầu. Thách thức: - Dế mèn hay côn trùng là thực phẩm quá mới, doanh nghiệp có thể phải đối đầu với thị trường eo hẹp, phải tạo thói quen cho người tiêu dùng. LKAD TRANG 9
- ĐỀ ÁN KINH DOANH 7.2. Xác định yếu tố thành công chủ chốt (USP – unique selling point) Để nói về yếu tố thành công, công ty em có 2 yếu tố chủ chốt: Thứ nhất: Nội lực của công ty, sản phẩm chất lượng tốt, quy trình nuôi được tối ưu hóa Thứ hai: Thị trường vẫn còn rộng, công ty sẽ cùng một số công ty khác mở rộng thị trường thay vì cướp khách hàng của nhau. 8 - Kế hoạch vận hành doanh nghiệp (khoảng 4 trang) 8.1. Kế hoạch chuỗi cung ứng của sản phẩm/ dịch vụ Cơ sở sản xuất ở làng Thanh Lê – Triệu Trung – Triệu Phong – Quảng Trị Hoạch định: Dự báo lượng cầu Định giá sản phẩm Quản lý lưu kho Phân phối: Tìm kiếm nguồn hàng: Quản lý đơn hàng Thu mua Lập lịch biểu giao Bán nợ, thu nợ hàng Quy trình trả hàng Sản xuất: Thiết kế sản phẩm Lập quy trình sản xuất Quản lý phương tiện LKAD TRANG 10
- ĐỀ ÁN KINH DOANH Hoạch định: Quy trình này bao gồm tất cả các công đoạn cần thiết liên quan đến việc lên kế hoạch và tổ chức hoạt động cho ba quy trình còn lại. Trong hoạch định doanh nghiệp tập trung vào 3 thứ: Dự báo lượng cầu: Xác định rõ lượng nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường để tỗ chúc sản xuất cho phù hợp, tránh trường hợp dư thừa và tồn kho quá mức Định giá sản phẩm: Giá cả là một nhân tố quan trọng đối với doanh nghiệp nói chung và người tiêu dùng nói riêng, sản phẩm có mang tính cạnh tranh cao hay không tùy thuộc vào yếu tố này nên doanh nghiệp em sẽ luôn nghiên cứu giá cả thị trường của dế, tạo điều kiện thuận lợi để bán sản phẩm. Quản lý lưu kho: Việc này nhằm mục địch quản lý mức độ quản lý mức độ và số lương hàng tồn kho của doanh nghiệp. Mục tiêu chính của hoạt động này là làm giảm chi phí cho vệc lưu kho xuống mức tối thiểu, loại bỏ chi phí thừa trong giá thành sản phẩm cuối cùng. Tìm kiếm nguồn hàng: Mục đích của hoạt động này nhằm giúp cho doanh nghiệp có thể so sánh được điểm mạnh hoặc điểm yếu của các nhà cung cấp khác nhau, từ đó làm cơ sở để chọn ra nhà cung cấp hoàn hảo nhất cho doanh nghiệp của mình. Trong việc tìm kiếm nguồn hàng, có 2 hoạt động chính: Thu mua Bán chịu Sản xuất: Có thể nói đây là hoạt động quan trọng nhất trong toàn bộ chuỗi cung ứng, nó là tinh hoa của hai công đoạn trước và là công đoạn “thật” giúp cho doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận. LKAD TRANG 11
- ĐỀ ÁN KINH DOANH Hoạt động sản xuất gồm 3 hoạt động chính: Thiết kế sản phẩm: Đáp ứng mong muốn về chất lượng sản phẩm được bảo quản, đóng gói bắt mắt xong vẫn đảm bảo an toàn thực phẩm. Lập quy trình sản xuất: Tính toán thời gian sản xuất sao cho phù hợp nhất để có thể đáp ứng kịp thời cho nhu cầu của khách hàng Quản lý phương tiện: Doanh nghiệp sẽ có xe đông lạnh để tiện cho việc vận chuyển thực phẩm côn trùng, trước mắt là dế. Phân phối: Sau khi trải qua các quá trình trên, cũng rất quan trọng, đó là quá trình phân phối sản phẩm, đưa sản phẩm này đến tay người tiêu dùng. Các họat động phân phối bao gồm: Quản lý đơn hàng: Quản lý đơn hàng của khách hàng về số lượng, thời gian, địa điểm… mà khách hàng cần Lập lịch biểu giao hàng: Lập lịch giao hàng sao cho thuận tiện nhất có thể, đáp ứng nhu cầu khách hàng theo đúng thời gian qui định trong hợp đồng. Quy trình trả hàng: Đối với những sản phẩm bị hư hỏng, công ty phải bố trí để chuyên chở những loại hàng đó về để tiến hành sửa chữa hoặc tiêu hủy nếu cần. 8.2. Kế hoạch hệ thống các quy trình (quy trình cốt lõi & quy trình hổ trợ) Công ty sẽ dùng Tổng quan về hệ thống ERP – Phần mềm Quản trị doanh nghiệp Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning) hay còn được gọi bằng tên phổ biến là phần mềm quản trị (nguồn lực) doanh nghiệp, chính là quá trình quản lý tích hợp các chu trình kinh doanh cốt lõi, thường là theo thời gian thực, được thực hiện với sự trợ giúp trung gian của công nghệ và phần mềm. Các chu trình kinh doanh cốt lõi thường bao gồm: LKAD TRANG 12
- ĐỀ ÁN KINH DOANH Lập kế hoạch sản phẩm, mua hàng Tự động hóa yêu cầu báo giá Nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, ứng dụng quản lý mua hàng thuộc phần mềm Odoo ERPViet cung cấp cho người dùng tính năng quản lý yêu cầu báo giá. Theo đó người dùng có thể tự động gửi yêu cầu báo giá đến nhà cung cấp dựa theo các thông số được thiết lập trước đó. Cụ thể là: Tự động gửi yêu cầu báo giá tới nhà cung cấp dựa trên mức độ tồn kho, cho phép tạo yêu cầu mua hàng trực tiếp từ các bộ phận Cải thiện hiệu suất hoạt động mua hàng và quản lý kho, gia tăng hiệu suất lưu kho với các quy tắc cung ứng linh hoạt dựa theo mức độ tồn kho tối thiểu, các quy tắc vận chuyển, đơn đặt hàng, dự báo lệnh sản xuất,... Người dùng có thể lựa chọn các phương thức mua hàng bổ sung khác nhau cho từng sản phẩm tùy thuộc vào chiến lược sản xuất và phân phối của doanh nghiệp. Quản lý đơn hàng mua Với tính năng quản lý đơn hàng mua, người sử dụng ứng dụng quản lý mua hàng thuộc phần mềm Odoo ERPViet có thể thực hiện các thao tác sau: Thêm mới/sửa/hủy đơn hàng mua Theo dõi luồng trạng thái của từng đơn hàng Theo dõi lịch sử mua hàng theo từng nhà cung cấp Nhờ đó, người dùng sẽ tiết kiệm tối đa thời gian để xử lý dữ liệu trong khi vẫn đảm bảo hiệu suất công việc. Quản lý nhà cung cấp & bảng giá nhà cung cấp Với tính năng này, người dùng sẽ được hỗ trợ tốt hơn trong quá trình mua hàng, giảm thiểu tối đa các thao tác thủ công, hỗ trợ quá trình tìm kiếm, đưa ra quyết định mua thông minh dựa trên các thông tin được cung cấp. LKAD TRANG 13
- ĐỀ ÁN KINH DOANH Quản lý nhà cung cấp: cho phép người dùng thêm mới/sửa/xóa/cập nhật thông tin nhà cung cấp, tra cứu nhà cung cấp, quản lý danh mục hàng hóa theo nhà cung cấp, đánh giá nhà cung cấp theo lịch sử cung cấp Quản lý bảng giá nhà cung cấp: dễ dàng cấu hình công thức giá và bảng giá cho từng nhà cung cấp. Theo đó, người dùng có thể tạo và lưu trữ nhiều bảng giá khác nhau, tạo thuận lợi cho quá trình mua hàng. Để tạo các bảng giá của Nhà cung cấp, người dùng có thể thực hiện thông qua việc import bảng giá vào hệ thống chỉ với một vài thao tác click chuột. Quản lý sản phẩm & biến thể sản phẩm Phần mềm quản lý mua hàng hỗ trợ người dùng quản lý chi tiết các sản phẩm & biến thể sản phẩm, giúp người dùng dễ dàng theo dõi và thao tác trên hệ thống: Dễ dàng thao mới/sửa/xóa sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm với bộ lọc tiện ích Tạo mới/sửa/xóa biến thể sản phẩm, tra cứu biến thể sản phẩm thông qua bộ lọc tiện ích Thông qua đó, người dùng (cụ thể là nhà quản trị) có thể dễ dàng kiểm soát thông tin về số lượng sản phẩm, các biến thể sản. Quản lý hàng sắp về & hóa đơn nhà cung cấp Nhằm theo dõi tiến độ hàng về và hóa đơn nhà cung cấp, ứng dụng quản lý mua hàng cung cấp hai tính năng quan trọng: Quản lý hàng sắp về: cho phép nhân viên mua hàng có thể theo dõi được các mặt hàng sắp về, số lượng để nắm được tiến độ giao hàng của nhà cung cấp, lịch sử giao nhận hàng của nhà cung cấp Quản lý hóa đơn nhà cung cấp: cho phép người dùng theo dõi chi tiết trạng thái các hóa đơn của từng nhà cung cấp, tra cứu nhanh trạng thái hóa đơn của nhà cung cấp Báo cáo & cấu hình Thông qua báo cáo mua hàng được tổng hợp tự động theo thời gian thực, người dùng có thể dễ dàng xem và theo dõi các thông tin chính xác để đưa ra quyết định mua hàng LKAD TRANG 14
- ĐỀ ÁN KINH DOANH thông minh. Ngoài ra, người dùng có thể tự thực hiện cấu hình các thông tin cần thiết để phục vụ tốt hoạt động mua hàng từ nhà cung cấp. Theo đó người dùng có thể thiết lập các thông số sau: Đơn hàng (thỏa ước mua hàng, cảnh báo,...) Lên hóa đơn (kiểm soát thanh toán, khớp 3 chiều mua - nhận - hóa đơn nhà cung cấp) Sản phẩm (bảng giá nhà cung cấp) Kho vận (vận chuyển giao hàng) Kế hoạch sản xuất Tạo lập & Quản lý các lệnh sản xuất: Lệnh sản xuất chứa đựng đầy đủ các thông tin về sản phẩm, nguyên vật liệu cần thiết, định mức nguyên vật liệu, người phụ trách sản xuất, số lượng sản phẩm, ngày hoàn thành dự kiến, kho nguyên liệu thô, kho thành phẩm, mức độ ưu tiên,... Phần mềm quản lý sản xuất cho phép người dùng tạo lập & quản lý các lệnh sản xuất dễ dàng. Nhờ vậy, tính năng này có thể giúp doanh nghiệp gia tăng hiệu quả sản xuất, quản lý tốt hơn tiến độ sản xuất. Quản lý sản phẩm sản xuất, kế hoạch sản xuất, số lượng nguyên vật liệu cần thiết cho một kế hoạch sản xuất Theo dõi quy trình, tiến độ sản xuất, từ đó có chiến lược cụ thể để gia tăng hiệu suất Hỗ trợ quản lý đưa ra quyết định nhanh chóng dựa trên các lệnh sản xuất đã và đang tiến hành Quản lý định mức nguyên vật liệu sản xuất Tính năng quản lý định mức nguyên vật liệu giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ về nguyên vật liệu đưa vào kế hoạch sản xuất. Thông qua việc quản lý chặt chẽ, doanh nghiệp có thể hạn chế tối đa thất thoát, dự tính được chính xác lượng nguyên vật liệu nhập về để sản xuất. LKAD TRANG 15
- ĐỀ ÁN KINH DOANH Định mức nguyên liệu sản xuất sẽ quy định rõ ràng với mỗi sản phẩm sản xuất ra cần sử dụng các loại nguyên vật liệu nào, với số lượng bao nhiêu. Công nhân sản xuất buộc phải tuân thủ theo định mức nguyên liệu sản xuất. Các trường hợp thừa thiếu nguyên liệu sản xuất phải được giải trình cụ thể. Theo dõi kế hoạch và tiến độ sản xuất Tính năng theo dõi kế hoạch và tiến độ sản xuất là một trong những tính năng quan trọng của phần mềm quản lý sản xuất. Thông qua tính năng này, doanh nghiệp có thể thu được nhiều lợi ích trong quá trình quản lý sản xuất. Các lợi ích dễ nhận thấy từ tính năng theo dõi kế hoạch và tiến độ sản xuất bao gồm: Dễ dàng theo dõi các lệnh sản xuất trong ngày, tuần, tháng Đôn đốc, thúc đẩy hoàn thành sản xuất theo đúng kế hoạch Giao diện trực quan, dễ theo dõi Dễ dàng thiết lập các cấu hình sản xuất Thiết lập cấu hình là khâu đầu tiên trong quá trình sử dụng phần mềm quản trị sản xuất. Mỗi doanh nghiệp khác nhau, với những đặc thù khác nhau sẽ cần những thiết lập khác nhau. Với phần mềm quản lý sản xuất ERPViet, người dùng hoàn toàn có thể tự thiết lập cấu hình mà không cần đến bất kỳ sự trợ giúp nào từ phía đơn vị cung ứng phần mềm. Các thiết lập quan trọng trong cấu hình phần mềm quản lý sản xuất bao gồm: Biến thể sản phẩm Phụ phẩm Làm tròn số liệu,... Tiếp thị và bán hàng Quản lý báo giá Quản lý đơn hàng Quản lý nhóm bán hàng LKAD TRANG 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Xây dựng chiến lược xúc tiến cho sản phẩm sữa lên men Betagen của công ty TNHH Campina Việt Nam.
107 p | 337 | 100
-
Tiểu luận: Dự án phát triển hệ thống cửa hàng Thiếp vàng Handmade
34 p | 293 | 74
-
Tiểu luận: “Chiến lược kinh doanh và phát triển sản phẩm Men’vodka”
65 p | 286 | 54
-
Tiểu luận: Xây dựng phân hệ phần mền quản lý học viên lái xe tại trung tâm dạy nghề lài xe hoàng phương
74 p | 201 | 52
-
Luận văn: Chiến lược kinh doanh và phát triển sản phẩm Men’vodka
66 p | 146 | 45
-
Luận văn: Văn hóa giao tiếp với du khách tại các doanh nghiệp du lịch Đà Lạt
67 p | 196 | 44
-
Tiểu luận:Trà- cà phê- cacao lên men
49 p | 163 | 37
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " CÁC PHƯƠNG PHÁP SƠ CHẾ CA CAO ĐỂ SẢN XUẤT CA CAO CHẤT LƯỢNG CAO Ở VIỆT NAM "
17 p | 103 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Lên men, sấy và đánh giá chất lượng hạt ca cao ở Việt Nam - MS4 "
16 p | 86 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Lên men, sấy và đánh giá chất lượng ca cao ở Việt Nam - MS6 "
11 p | 93 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Lên men, sấy và đánh giá chất lượng hạt ca cao ở Việt Nam - MS10 "
13 p | 71 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " NEW TECHNOLOGIES FOR IMPROVING GOAT PRODUCTION IN CENTRAL VIETNAM "
8 p | 80 | 10
-
Báo cáo khoa học: Ảnh hưởng của việc thay thế 50% gạo bằng bột ngô và ủ men đến khả năng sản xuất của lợn gột tại xã cát quế, hoài đức - hà tây
6 p | 93 | 9
-
Báo cáo: Lên men, sấy và đánh giá chất lượng hạt ca cao ở Việt Nam (MS2)
14 p | 86 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " TIẾN ĐỘ CÁC THỬ NGHIỆM LÊN MEN VÀ SẤY CHƯƠNG TRÌNH CARD 05VIE013 - THÁNG 02/2007 ĐÍNH KÈM BÁO CÁO GIAI ĐOẠN 3 "
5 p | 76 | 7
-
Báo cáo khoa học nông nghiệp " Cocoa Fermentation and Drying and Quality Assessment in Vietnam " MS3
13 p | 59 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " CÁC THÍ NGHIỆM LÊN MEN TRONG NHÀ Ủ "
15 p | 50 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn