Đ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: TH.S Bùi Th Thu Nn
L I M Đ U
1. S c n thi t c a đ tài. ế
Th tr ng ch ng khoán Vi t Nam m i ra đ i đ u năm 2000. Thu t ng “Th ườ
tr ng ch ng khoán” còn km i m đ i v i công cng Vi t Nam. Trong khi đó ườ
nhi u n c trên th gi i, th tr ng ch ng khoán đã phát tri n r t sôi đ ng. Đ u t ướ ế ườ ư
o th tr ng ch ng khoán đã tr n quan tr ng đ i v i m i ng i. ườ ườ
S ki n Vi t Nam tr thành thành viên chính th c c a t ch c Th ng M i Th ươ ế
Gi i trong năm qua đã đ a ra c h i l n cho Vi t Nam, đ t ra yêu c u và thách th c ư ơ
m i, đòi h i chúng ta ph i thúc đ y phát tri n kinh t v i t c đ hi u qu cao h n ế ơ
n a. Mu n v y chúng ta ph i t ng b c xây d ng và phát tri n đ ng b c lo i th ướ
tr ng v n mà n i b t là th tr ng ch ng khoán. ườ ườ
Xu t phát t nh ng ch c năng, vai trò quan tr ng c a th tr ng ch ng khoán ườ
trong vi c góp ph n phát tri n kinh t thì vi c phát tri n th tr ng ch ng khoán ế ườ
Vi t Nam hi n nay là th c s c n thi t, có th nói là nhu c u thi t y u. Giúp chúng ế ế ế
ta h i nh p nhanh và ti n k p v i trình đ c a các n c trên th gi i. Và kng ch ế ướ ế
quan tr ng đ i v i n n kinh t c a m t n c mà nó còn quan tr ng đ i v i m i ế ướ
ng i b i vì kh năng đ u t sinh l i c a nó. v y, m i ng i tuỳ theo đi u ki n,ườ ư ườ
kh năng c a mình c n ph i ti p c n th t nhanh đ tham gia đ u t hi u qu ế ư
o th tr ng ch ng khoán. Chính các ho t đ ng đó s p ph n đ a th tr ng ườ ư ườ
ch ng khoán Vi t Nam phát tri n.
2. Ph m vim c đích nghiên c u
Ph m vi nghiên c u
Do qui c a bài vi t và th i gian làmi b h n ch , cho nên bài vi t này ch ế ế ế
t p trung đ c p vào nh ng n i dung c b n nh t c a th tr ng ch ng khoán. Ki n ơ ườ ế
th c v th tr ng ch ng khoán r t l n nh ng nh ng ki n th c trong bài vi t này ườ ư ế ế
cũng t ng đ i đ đ hi u v th tr ng ch ng khoán. V ph n nói v th c tr ngươ ườ
m t s gi i pháp cho th tr ng ch ng khoán Vi t Nam, cũng do đó có nhi u h n ườ
ch . Vì v y, bài vi t này cũng ch t p trung vào nh ng v n đ c b n nh t, quanế ế ơ
tr ng nh t đ i v i th tr ng ch ng khoán Vi t Nam. ư
M c đích nghiên c u
Th y đ c th c tr ng c a th tr ng ch ng khoán Vi t Nam, v n đang là th ượ ườ
tr ng non y u. Nh ng nó là nhân t quan tr ng đ thúc đ y kinh t Vi t Nam đi lênườ ế ư ế
hoà nh p v i xu h ng chung c a Th gi i. Và t đó tìm ra gi i pháp thích h p cho ướ ế
th tr ng ch ng khoán n c ta. ườ ướ
3. K t c u c a đ bài.ế
Đ i đ c nghiên c u d a trên c s lý lu n c b n v th tr ng ch ng ượ ơ ơ ườ
khoán, nghiên c u th ng kê, phân tích s li u, n m b t thông tin t các ph ng ti n ươ
thông tin đ i chúng nh m tìm ra nh ng thành công và nh ng th t b i c a th tr ng ườ
ch ng khoán Vi t Nam.
N i dung c a đ tài bao g m các n i dung sau:
L i m đ u
Ph n I: C s lu n v th tr ng ch ng khoán.ơ ườ
Ph n II: Th c tr ng th tr ng ch ng khoán Vi t Nam. ườ
Ph n III: M t s gi i pháp phát tri n th tr ng ch ng khoán Vi t Nam. ườ
L i k t lu n. ế
Đ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: TH.S Bùi Th Thu Nn
s hi u bi t và th i gian có h n cho nên n i dung đ tài c a mình không tránh ế
kh i nh ng sai xót. Do v y, em mong nh n đ c s giúp đ , ch b o c a th y cô ượ
b n bè đ cho đ tài c a em thêm hoàn thi n.
Cu i cùng em xin chân thành c m n cô Bùi Th Thu Nn cô đã giúp em hoàn ơ
thành t t đ i này.
PH N I: C S LU N V TH TR NG CH NG KHOÁN Ơ ƯỜ
1.1. TH TR NG CH NG KHOÁN ƯỜ
1.1.1. Ki ni m.
Th tr ng ch ng khoán là th tr ng có t ch c, là n i mà các ch ng khoán ườ ườ ơ
đ c mua bán theo các qui t c đã đ c ượ ượ quy đ nh.
1.1.2. Pn lo i.
a) Căn c theo tính ch t phápcó th tr ng ch ng khoán chính th c và th ườ
tr ng ch ng khoán phi chính th c.ườ
Th tr ng ch ng khoán chính th c hay còn g i là S giao d ch ch ng khoán, là ườ
n i mua bán lo i ch ng khoán đ c niêm y t có đ a đi m và th i bi u mua n rõơ ượ ế
r t, giá c đ c xác đ nh theo hình th c đ u giá ho c đ u l nh. ượ
Th tr ng ch ng khoán phi chính th c hay còn g i là th tr ng OTC, là n i ườ ườ ơ
mua bán các lo i ch ng khoánn ngoài S giao d ch, không ngày gi ngh hay th
t c quy t đ nh mà do th a thu n gi a ng i mua và ng i bán. ế ườ ườ
b) Căn c o quá trình luân chuy n ch ng khoán có th tr ng phátnh và ườ
th tr ng giao d ch. ườ
Th tr ngườ phát hành hay còn g ith tr ngườ sơ c pn iơc ch ng khoán
đ cượ phát hành l n đ u b ic nhà phát hành đ cượ bán cho các nhà đ u t . ư
c) Căn c o ph ng th c giao d ch có th tr ng giao ngay và th tr ng ươ ườ ườ
t ng lai.ươ
Th tr ng giao ngay là th tr ng mua bán ch ng khoán theo gc a ngày giao ườ ườ
d ch nh ng vi c thanh toán và chuy n giao ch ng khoán s di n ra ti p theo sau đó ư ế
i ngày theo qui đ nh.
Th tr ng t ng lai là th tr ng mua bán ch ng khoán theo m t lo t h p ườ ươ ườ
đ ng đ nh s n, giá c đ c th a thu n trong ngày giao d ch nh ng vi c thanh toán ượ ư
chuy n giao ch ng khoán s di n ra trong m t ny ký h n nh t đ nh trong t ng lai. ươ
d) Căn c o đ c đi m hàng hóa trên th tr ng ch ng khoán có th tr ng ườ ườ
trái phi u, th tr ng c phi u và th tr ng phát sinh.ế ườ ế ườ
Th tr ngườ trái phi uế là n iơ mua bán các trái phi u.ế
Th tr ngườ c phi uế là n iơ mua bánc c phi u.ế
Đ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: TH.S Bùi Th Thu Nn
Th tr ngườ phát sinh là n iơ mua bán các công c có ngu n g c ch ng khoán
1.1.3. Vai trò c a th tr ng ch ng khoán. ườ
a) Đ i v i chính ph .
Th tr ngườ ch ng khoán cung c p các ph ngươ ti n đ huy đ ng v n và s d
ng các ngu n v n m tch có hi u qu cho n n kinh tế qu cn. Chính ph huy đ
ng v n b ng vi cn trái phi uế và dùng s ti n đó đ đ u tưo các d án c n thi t ế
c a mình.
Th tr ngườ ch ng khoán còn góp ph n th c hi n quá trình c ph n hoá. Chính
th tr ng ch ng khoán có th c m i có th tuyên truy n s c n thi t c a th tr ng ườ ế ườ
ch ng khoán m t cách t t nh t. T đó khuy n khích vi c c ph n hóa nhanh lên các ế
doanh nghi p qu c doanh.
Th tr ngườ ch ng khoán là n iơ đ th c hi n các chính sách ti n t . Lãi su t th
tr ng có th tăng lên ho c gi m xu ng do vi c chính ph mua ho c bán trái phi u.ườ ế
Ngoài ra th tr ngườ ch ng khoán là n iơ thu hút các ngu n v n đ u t giánư
ti pế t n c ngoàiướ qua vi c n c ướ ngoài mua ch ng khoán.
b) Đ i v i doanh nghi p.
Th tr ng ch ng khoán giúp các công ty thoát kh i các kho n vay có chi p ườ
cao c ngân hàng. Các doanh nghi p có th phát hành c phi u ho c trái phi u. ế ế
Ho c chính th tr ng ch ng khoán t o ranh thanh kho n đ cho công ty có th bán ườ
ch ng khoán b t kỳ lúc nào đ có ti n. Nh v y, th tr ng ch ng khoán giúp các ư ườ
doanh nghi p đa d ng hóa các hình th c huy đ ng v n và đ u t . ư
Th tr ngườ ch ng khoán là n iơ đánh giá giá tr c a doanh nghi p và c a c n n
kinh tế m t cách t ng h p chính xác (k c giá tr h u hình và vô hình) thông qua
ch s giá ch ng khoán trên th tr ng.ườ T đó t o ra m t môi tr ngườ c nh tranh lành
m nh nh m nâng cao hi u qu s d ng v n, kích thích áp d ngng ngh m i, c i ti
nế s n ph m. Th tr ngườ ch ng khoán còn là n iơ giúp các t p đoàn ra m t công chún
g.
Th tr ngườ ch ng khoán chính là n iơ qu ng cáo ít chi phí v b n thân doanh nghi p.
c) Đ i v i nđ u t . ư
Th tr ng ch ng khoán là n i mà các nhà đ u t có th d ng tìm c h i ườ ơ ư ơ
đ u t đ đa d ng hóa đ u t , gi m thi u r i ro trong đ u t . ư ư ư
1.1.4. Nh c đi m c a th tr ng ch ng khoánượ ư .
a) Y u t đ u c .ế ơ
Đ u t là y u t có tính toán c a ng i ch p nh n r i ro. H th mua c ư ế ườ
phi u ngay v i hy v ng giá c phi u s tăng trong t ng lai và thu h i đ c l iế ế ươ ượ
nhu n trong t ng th ng v . Y u t y gây nh h ng lan truy n làm cho giá c ươ ế ưở
phi u có th tăng gi t o. Tuy nhiên th tr ng không c m y u t y.ế ườ ế
b) Mua bán n i gián.
Mua bán n i gián là vi c m tnhân nào đó l i d ng v trí công vi c c a
nh, n m đ c nh ng thông tin n i b c a đ n v phát hành đ mua ho c bán c ượ ơ
phi u c a đ n v đó m t cách không bình th ng nh m thu l i nhu n cho mình vàế ơ ườ
làm nh h ng t i giá c a c phi u trên th tr ng. Đây là hành vi phi đ o đ c ưở ế ườ
th ng m i và b c m c n c.ươ ướ
c) Phao tin đ n không chính xác hay thông tin l ch l c.
Đ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: TH.S Bùi Th Thu Nn
Đây là vi c đ aư ra các thông tin sai s th t v tình hình tài chính, tình hình n i
b c a công ty hay vi tr ngườ kinh doanh c a công ty nh m tăng hay gi m g
c phi uế đ thu l i nhu n cho cá nhân.
d) Mua bán c phi uế ng m.
Mua bán c phi u ng m là vi c mua bán không qua th tr ng ch ng khoán. ế ườ
Đi u này có th y áp l c cho các n đ u t khác đ a t i vi c kh ng ch hay thay ư ư ế
th lãnh đ o. Vi c phao tin đ n không chính xác và mua bán c phi u ng m đ u bế ế
c m c n c. ướ
1.1.5. Các ch s trên th tr ng ch ng khoán Vi t Nam. ư
a) Ch s ch ng khoáng VN index.
Ch s VN – index th hi n bi n đ ng giá c phi u giao d ch t i TTGDCK TP. ế ế
H Chí Minh. Công th c tính ch s áp d ng đ i v i toàn b c c phi u niêm y t ế ế
t i TTGDCK nh m th hi n xu h ng giá c phi u hàng ny. Ch s VN – Index so ướ ế
sánh giá tr th tr ng hi n hành v i giá tr th tr ng c s vào ngày g c 28-7-2000, ườ ườ ơ
khi th tr ng ch ng khoán chính th c đi vào ho t đ ng. ườ
b) Ch s Hastc-Index
Ch s HASTC-Index đ c tính toán b t đ uượ t ngày chính th c m c a phiên
giao d ch đ u tiên c a th tr ng ườ (ngày 14-7-2005), đ c g i là th i đi mượ g c. Ch s
y tính toán bi nế đ ng giá c a t t c c c phi u ế giao d ch trên Trung tâm GDCK
N i. Ph ng pháp ươ tính ch s b ng cách so sánh t ng giá tr th tr ng hi n t i ườ
v i t ng giá tr th tr ng ườ c a các c phi u niêm ế y t t i th i đi m g c.ế
1.1.6. Các nguyên t c c b n v ho t đ ng c a th tr ng ch ng khoán. ơ ườ
a) Nguyên t c trung gian.
Trên th tr ng ch ng khoán, các giao d ch th ng đ c th c hi n thông qua ườ ườ ượ
t ch c trung gian vài gi i là các công ty ch ng khoán. Trên th tr ng s c p, các ườ ơ
nhà đ u tư th ngườ không mua tr c ti pế c a nhà phát hành mà mua t các nhà b o
lãnh. Trên th tr ng th c p, thông qua nghi p v môi gi i kinh doanhc công ty ườ
ch ng khoán mua ch ng khoán giúp c nhà đ u t ,ư ho c mua ch ng khoán c a nhà
đ u t y đ mua vàn cho các nhà đ u t khác. ư ư
Nguyên t cy nh m đ m b o các lo i ch ng khoán đ cượ giao d ch ch ng khoán
th cgiúp th tr ngườ ho t đ ng lành m nh, b o v quy n l i c a các nhà đ u t .ư
b) Nguyên t c đ nh giá.
Vi c đ nh giá ch ng khoán trên th tr ngườ ph thu c hoàn toàn vào các ntrung
gian môi gi i. M i nhà trung gian môi gi i đ nh giá m i lo i ch ng khoán t i m t
th i đi m tuỳ theo s xét đoán và tùy vào s cung c u ch ng khoán có trên th tr ng. ườ
Vi c đ nh giá ch ng khoán đ c th c hi n thông qua trung gian cu c th ng l ng ượ ươ ượ
gi a nh ng ng i môi gi i c n mua ườ c nn. Gias c đ c hain th ng nh t. ượ
T t c c thành viên có liên quan trên th tr ng và cũng không ai có quy n đ nh ườ
giá ch ng khoán m t cách đ c đoán. Vì th th tr ng ch ng khoán đ c coi là thế ườ ượ
tr ng t do nh t trongc th tr ng.ườ ườ
c) Nguyên t c công khai hoá.
T t c các ho t đ ng trên th tr ngư ch ng khoán đ u đ cượ công khai hv
c lo i ch ng khoán đ cượ đ aư ra mua bán trên th tr ng, cũng nh tình hình tàiườ ư
chính v k t qu kinh doanh c a công ty phát hành và s l ng ch ng khoán và g ế ượ
c t ng lo i đ u đ c công khai trên th tr ng và trongo cáo. Khi k t thúc m t ượ ườ ế
cu c giao d ch s l ng ch ng khoán đ c mua bán, giá c t ng lo i đ u đ c l p ượ ượ ượ
Đ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: TH.S Bùi Th Thu Nn
t c thông báo ngay.
Nguyên t cy nh m đ m b o quy n l i cho ng iườ mua và ng i bán ch ng khoánườ
không b h trong mua bán ch ng khoán và ng i mua ch ng khoán d ng ch n l i ườ
ch ng khoán theo s thích c a mình.
1.2. CH NG KHN VI C PTNH CH NG KHOÁN
1.2.1 Ch ng khoán và vi c phân lo i ch ng khoán.
a) Khái ni m.
Ch ng khoán là nh ng gi y t giá xác đ nh s v n đ u t và nó xác nh n ư
quy n đòi n hay quy n s h u v tài s n, bao g m nh ng đi u ki n v thu nh p
trong m t kho ng th i gian nào đó và kh năng chuy n nh ng. ượ
b) Phân lo i ch ng khoán.
Tuỳ theo cách ch n tiêu th c, ng i ta có th phân lo i ch ng khoán thành ườ
nhi u lo i khác nhau. Tuy nhiên đây, ch ng khoán đ c chia thành ba tiêu th c ch ượ
y u, đó là:ế
Căn c theo tiêu th c pháp lý có ch ng khoán vô danh và ch ng khoán ký d
anh
Ch ng khoán vô danh là lo i ch ng khoán không ghi rõ h tên ch s h u. Vi c
chuy n nh ngượ lo iy r t d dàng, không c n th t c đăng ký r mườ rà.
Ch ng khoán ký danh là lo i ch ng khoán ghi rõ h tên ch s h u. Vi c chuy
nnh ngượ lo i này đ c th c hi n b ng th t c đăng ký t i c quan phát hành.ượ ơ
Căn c theo tính ch t thu nh p ch ng khoán có thu nh p n đ nh, ch
ng khoán có thu nh p không n đ nh và ch ng khoán h n h p.
Ch ng khoán có thu nh p n đ nh là các trái phi u, thu nh p c a nó không ph ế
thu c vào k t qu s n xu t kinh doanh c a công ty. ế
Ch ng khoán có thu nh p không n đ nh là các c phi uế th ng,ườ thu nh p c a
ph thu c vào k tế qu s n xu t kinh doanh c a công ty và chính sách tr c t c.
Ch ng khoán h n h p là c phi uế uư đãi, có m t ph n thu nh p là không ph
thu c vào k tế qu s n xu t kinh doanh c a công ty.
Căn c theo ch th phát hành có ch ng khoán Chính ph và ch ng kho
án công ty.
Ch ng khoán Cnh phc ch ng khoán do các cơ quan c a Cnh ph trung
ngươ hay chính quy n đ a ph ngươ phát hành như trái phi uế kho b c, trái phi uế công
trình, trái phi u Chính ph , công trái Nhà n c.ế ướ
Ch ng khoán công ty là ch ng khoán do các doanh nghi p,ng ty c ph n phát
nh như trái phi u,ế c phi uế và các công c ngu n g c ch ng khoán.
1.2.2. Pt hành ch ng khoán.
a) Ch th phát hành.
Th nh t là Chính ph .
M c đích phát hành c a chính ph bù đ p s thi u h t c a ngân sách và huy ế
đ ng v n đ tài tr cho các công trình, d án l n và quan tr ng. Chính ph phát hành
c lo i ch ng khoán bao g m: Trái phi u Chính ph , Trái phi u công trình, Tín ế ế
phi u kho b c.ế
Th hai là các doanh nghi p.
c doanh nghi p phát hành ra ch ng khoán đ huy đ ng v n và tăng v n cho
s n xu t kinh doanh bên c nh ngu n v n đi vay t c ngân hàng th ng m i. Trong ươ