
Đ ÁN CHUYÊN NGÀNH ỀGVHD: TH.S Bùi Th Thu Ngânị
L I M Đ UỜ Ở Ầ
1. S c n thi t c a đ tài.ự ầ ế ủ ề
Th tr ng ch ng khoán Vi t Nam m i ra đ i đ u năm 2000. Thu t ng “Thị ườ ứ ệ ớ ờ ầ ậ ữ ị
tr ng ch ng khoán” còn khá m i m đ i v i công chúng Vi t Nam. Trong khi đó ườ ứ ớ ẻ ố ớ ệ ở
nhi u n c trên th gi i, th tr ng ch ng khoán đã phát tri n r t sôi đ ng. Đ u tề ướ ế ớ ị ườ ứ ể ấ ộ ầ ư
vào th tr ng ch ng khoán đã tr nên quan tr ng đ i v i m i ng i.ị ườ ứ ở ọ ố ớ ọ ườ
S ki n Vi t Nam tr thành thành viên chính th c c a t ch c Th ng M i Thự ệ ệ ở ứ ủ ổ ứ ươ ạ ế
Gi i trong năm qua đã đ a ra c h i l n cho Vi t Nam, đ t ra yêu c u và thách th cớ ư ơ ộ ớ ệ ặ ầ ứ
m i, đòi h i chúng ta ph i thúc đ y phát tri n kinh t v i t c đ và hi u qu cao h nớ ỏ ả ẩ ể ế ớ ố ộ ệ ả ơ
n a. Mu n v y chúng ta ph i t ng b c xây d ng và phát tri n đ ng b các lo i thữ ố ậ ả ừ ướ ự ể ồ ộ ạ ị
tr ng v n mà n i b t là th tr ng ch ng khoán. ườ ố ổ ậ ị ườ ứ
Xu t phát t nh ng ch c năng, vai trò quan tr ng c a th tr ng ch ng khoánấ ừ ữ ứ ọ ủ ị ườ ứ
trong vi c góp ph n phát tri n kinh t thì vi c phát tri n th tr ng ch ng khoán ệ ầ ể ế ệ ể ị ườ ứ ở
Vi t Nam hi n nay là th c s c n thi t, có th nói là nhu c u thi t y u. Giúp chúngệ ệ ự ự ầ ế ể ầ ế ế
ta h i nh p nhanh và ti n k p v i trình đ c a các n c trên th gi i. Và không chộ ậ ế ị ớ ộ ủ ướ ế ớ ỉ
quan tr ng đ i v i n n kinh t c a m t n c mà nó còn quan tr ng đ i v i m iọ ố ớ ề ế ủ ộ ướ ọ ố ớ ỗ
ng i b i vì kh năng đ u t sinh l i c a nó. Vì v y, m i ng i tuỳ theo đi u ki n,ườ ở ả ầ ư ợ ủ ậ ỗ ườ ề ệ
kh năng c a mình mà c n ph i ti p c n th t nhanh đ tham gia đ u t có hi u quả ủ ầ ả ế ậ ậ ể ầ ư ệ ả
vào th tr ng ch ng khoán. Chính các ho t đ ng đó s góp ph n đ a th tr ngị ườ ứ ạ ộ ẽ ầ ư ị ườ
ch ng khoán Vi t Nam phát tri n.ứ ệ ể
2. Ph m vi và m c đích nghiên c uạ ụ ứ
•Ph m vi nghiên c uạ ứ
Do qui mô c a bài vi t và th i gian làm bài b h n ch , cho nên bài vi t này chủ ế ờ ị ạ ế ế ỉ
t p trung đ c p vào nh ng n i dung c b n nh t c a th tr ng ch ng khoán. Ki nậ ề ậ ữ ộ ơ ả ấ ủ ị ườ ứ ế
th c v th tr ng ch ng khoán r t l n nh ng nh ng ki n th c trong bài vi t nàyứ ề ị ườ ứ ấ ớ ư ữ ế ứ ế
cũng t ng đ i đ đ hi u v th tr ng ch ng khoán. V ph n nói v th c tr ngươ ố ủ ể ể ề ị ườ ứ ề ầ ề ự ạ
và m t s gi i pháp cho th tr ng ch ng khoán Vi t Nam, cũng do đó có nhi u h nộ ố ả ị ườ ứ ệ ề ạ
ch . Vì v y, bài vi t này cũng ch t p trung vào nh ng v n đ c b n nh t, quanế ậ ế ỉ ậ ữ ấ ề ơ ả ấ
tr ng nh t đ i v i th tr ng ch ng khoán Vi t Nam.ọ ấ ố ớ ị ườ ứ ệ
•M c đích nghiên c uụ ứ
Th y đ c th c tr ng c a th tr ng ch ng khoán Vi t Nam, v n đang là thấ ượ ự ạ ủ ị ườ ứ ệ ẫ ị
tr ng non y u. Nh ng nó là nhân t quan tr ng đ thúc đ y kinh t Vi t Nam đi lênườ ế ư ố ọ ể ẩ ế ệ
hoà nh p v i xu h ng chung c a Th gi i. Và t đó tìm ra gi i pháp thích h p choậ ớ ướ ủ ế ớ ừ ả ợ
th tr ng ch ng khoán n c ta.ị ườ ứ ướ
3. K t c u c a đ bài.ế ấ ủ ề
Đ tài đ c nghiên c u d a trên c s lý lu n c b n v th tr ng ch ngề ượ ứ ự ơ ở ậ ơ ả ề ị ườ ứ
khoán, nghiên c u th ng kê, phân tích s li u, n m b t thông tin t các ph ng ti nứ ố ố ệ ắ ắ ừ ươ ệ
thông tin đ i chúng nh m tìm ra nh ng thành công và nh ng th t b i c a th tr ngạ ằ ữ ữ ấ ạ ủ ị ườ
ch ng khoán Vi t Nam.ứ ệ
N i dung c a đ tài bao g m các n i dung sau:ộ ủ ề ồ ộ
−L i m đ uờ ở ầ
−Ph n I:ầ C s lý lu n v th tr ng ch ng khoán.ơ ở ậ ề ị ườ ứ
−Ph n II:ầ Th c tr ng th tr ng ch ng khoán Vi t Nam.ự ạ ị ườ ứ ệ
−Ph n III:ầ M t s gi i pháp phát tri n th tr ng ch ng khoán Vi t Nam.ộ ố ả ể ị ườ ứ ệ
−L i k t lu n.ờ ế ậ

Đ ÁN CHUYÊN NGÀNH ỀGVHD: TH.S Bùi Th Thu Ngânị
Vì s hi u bi t và th i gian có h n cho nên n i dung đ tài c a mình không tránhự ể ế ờ ạ ộ ề ủ
kh i nh ng sai xót. Do v y, em mong nh n đ c s giúp đ , ch b o c a th y côỏ ữ ậ ậ ượ ự ỡ ỉ ả ủ ầ
và b n bè đ cho đ tài c a em thêm hoàn thi n.ạ ể ề ủ ệ
Cu i cùng em xin chân thành c m n cô Bùi Th Thu Ngân cô đã giúp em hoànố ả ơ ị
thành t t đ tài này. ố ề
PH N I: C S LÝ LU N V TH TR NG CH NG KHOÁNẦ Ơ Ở Ậ Ề Ị ƯỜ Ứ
1.1. TH TR NG CH NG KHOÁNỊ ƯỜ Ứ
1.1.1. Khái ni m.ệ
Th tr ng ch ng khoán là th tr ng có t ch c, là n i mà các ch ng khoánị ườ ứ ị ườ ổ ứ ơ ứ
đ c mua bán theo các qui t c đã đ c ượ ắ ượ quy đ nh. ị
1.1.2. Phân lo i.ạ
a) Căn c theo tính ch t pháp lý có th tr ng ch ng khoán chính th c và thứ ấ ị ườ ứ ứ ị
tr ng ch ng khoán phi chính th c.ườ ứ ứ
Th tr ng ch ng khoán chính th c hay còn g i là S giao d ch ch ng khoán, làị ườ ứ ứ ọ ở ị ứ
n i mua bán lo i ch ng khoán đ c niêm y t có đ a đi m và th i bi u mua bán rõơ ạ ứ ượ ế ị ể ờ ể
r t, giá c đ c xác đ nh theo hình th c đ u giá ho c đ u l nh.ệ ả ượ ị ứ ấ ặ ấ ệ
Th tr ng ch ng khoán phi chính th c hay còn g i là th tr ng OTC, là n iị ườ ứ ứ ọ ị ườ ơ
mua bán các lo i ch ng khoán bên ngoài S giao d ch, không có ngày gi ngh hay thạ ứ ở ị ờ ỉ ủ
t c quy t đ nh mà do th a thu n gi a ng i mua và ng i bán.ụ ế ị ỏ ậ ữ ườ ườ
b) Căn c vào quá trình luân chuy n ch ng khoán có th tr ng phát hành vàứ ể ứ ị ườ
th tr ng giao d ch.ị ườ ị
Thị tr ngườ phát hành hay còn g iọ là thị tr ngườ sơ c pấ là n iơ các ch ngứ khoán
đ cượ phát hành l nầ đ uầ b iở các nhà phát hành đ cượ bán cho các nhà đ uầ t . ư
c) Căn c vào ph ng th c giao d ch có th tr ng giao ngay và th tr ngứ ươ ứ ị ị ườ ị ườ
t ng lai.ươ
Th tr ng giao ngay là th tr ng mua bán ch ng khoán theo giá c a ngày giaoị ườ ị ườ ứ ủ
d ch nh ng vi c thanh toán và chuy n giao ch ng khoán s di n ra ti p theo sau đóị ư ệ ể ứ ẽ ễ ế
vài ngày theo qui đ nh.ị
Th tr ng t ng lai là th tr ng mua bán ch ng khoán theo m t lo t h pị ườ ươ ị ườ ứ ộ ạ ợ
đ ng đ nh s n, giá c đ c th a thu n trong ngày giao d ch nh ng vi c thanh toán vàồ ị ẵ ả ượ ỏ ậ ị ư ệ
chuy n giao ch ng khoán s di n ra trong m t ngày ký h n nh t đ nh trong t ng lai.ể ứ ẽ ễ ộ ạ ấ ị ươ
d) Căn c vào đ c đi m hàng hóa trên th tr ng ch ng khoán có th tr ngứ ặ ể ị ườ ứ ị ườ
trái phi u, th tr ng c phi u và th tr ng phát sinh.ế ị ườ ổ ế ị ườ
Thị tr ngườ trái phi uế là n iơ mua bán các trái phi u.ế
Thị tr ngườ cổ phi uế là n iơ mua bán các cổ phi u.ế

Đ ÁN CHUYÊN NGÀNH ỀGVHD: TH.S Bùi Th Thu Ngânị
Thị tr ngườ phát sinh là n iơ mua bán các công cụ có ngu nồ g cố ch ngứ khoán
1.1.3. Vai trò c a th tr ng ch ng khoán.ủ ị ườ ứ
a) Đ i v i chính ph .ố ớ ủ
Thị tr ngườ ch ngứ khoán cung c pấ các ph ngươ ti nệ để huy đ ngộ v nố và sử dụ
ng các ngu nồ v nố m tộ cách có hi uệ quả cho n nề kinh tế qu cố dân. Chính phủ huy độ
ng v nố b ngằ vi cệ bán trái phi uế và dùng số ti nề đó để đ uầ tư vào các dự án c n thi tầ ế
c a mình.ủ
Thị tr ngườ ch ngứ khoán còn góp ph nầ th cự hi nệ quá trình cổ ph nầ hoá. Chính
th tr ng ch ng khoán có th c m i có th tuyên truy n s c n thi t c a th tr ngị ườ ứ ự ớ ể ề ự ầ ế ủ ị ườ
ch ng khoán m t cách t t nh t. T đó khuy n khích vi c c ph n hóa nhanh lên cácứ ộ ố ấ ừ ế ệ ổ ầ
doanh nghi p qu c doanh.ệ ố
Thị tr ngườ ch ngứ khoán là n iơ để th cự hi nệ các chính sách ti nề t . Lãi su t thệ ấ ị
tr ng có th tăng lên ho c gi m xu ng do vi c chính ph mua ho c bán trái phi u.ườ ể ặ ả ố ệ ủ ặ ế
Ngoài ra thị tr ngườ ch ngứ khoán là n iơ thu hút các ngu nồ v nố đ uầ t giánư
ti pế từ n c ngoàiướ qua vi c n cệ ướ ngoài mua ch ngứ khoán.
b) Đ i v i doanh nghi p.ố ớ ệ
Th tr ng ch ng khoán giúp các công ty thoát kh i các kho n vay có chi phíị ườ ứ ỏ ả
cao các ngân hàng. Các doanh nghi p có th phát hành c phi u ho c trái phi u.ở ệ ể ổ ế ặ ế
Ho c chính th tr ng ch ng khoán t o ra tính thanh kho n đ cho công ty có th bánặ ị ườ ứ ạ ả ể ể
ch ng khoán b t kỳ lúc nào đ có ti n. Nh v y, th tr ng ch ng khoán giúp cácứ ấ ể ề ư ậ ị ườ ứ
doanh nghi p đa d ng hóa các hình th c huy đ ng v n và đ u t .ệ ạ ứ ộ ố ầ ư
Thị tr ngườ ch ngứ khoán là n iơ đánh giá giá trị c aủ doanh nghi pệ và c aủ cả n nề
kinh tế m tộ cách t ngổ h pợ và chính xác (kể cả giá trị h uữ hình và vô hình) thông qua
chỉ số giá ch ngứ khoán trên thị tr ng.ườ Từ đó t oạ ra m tộ môi tr ngườ c nhạ tranh lành
m nhạ nh mằ nâng cao hi uệ quả sử d ngụ v n,ố kích thích áp d ngụ công ngh m i,ệ ớ c iả ti
nế s nả ph m.ẩ Thị tr ngườ ch ngứ khoán còn là n iơ giúp các t pậ đoàn ra m tắ công chún
g.
Thị tr ngườ ch ngứ khoán chính là n iơ qu ngả cáo ít chi phí về b nả thân doanh nghi p.ệ
c) Đ i v i nhà đ u t .ố ớ ầ ư
Th tr ng ch ng khoán là n i mà các nhà đ u t có th d dàng tìm c h iị ườ ứ ơ ầ ư ể ễ ơ ộ
đ u t đ đa d ng hóa đ u t , gi m thi u r i ro trong đ u t .ầ ư ể ạ ầ ư ả ể ủ ầ ư
1.1.4. Nh c đi m c a th tr ng ch ng khoánượ ể ủ ị ườ ứ .
a) Y u t đ u c .ế ố ầ ơ
Đ u t là y u t có tính toán c a ng i ch p nh n r i ro. H có th mua cầ ư ế ố ủ ườ ấ ậ ủ ọ ể ổ
phi u ngay v i hy v ng giá c phi u s tăng trong t ng lai và thu h i đ c l iế ớ ọ ổ ế ẽ ươ ồ ượ ợ
nhu n trong t ng th ng v . Y u t này gây nh h ng lan truy n làm cho giá cậ ừ ươ ụ ế ố ả ưở ề ổ
phi u có th tăng gi t o. Tuy nhiên th tr ng không c m y u t này.ế ể ả ạ ị ườ ấ ế ố
b) Mua bán n iộ gián.
Mua bán n i gián là vi cộ ệ m tộ cá nhân nào đó l iợ d ngụ vị trí công vi cệ c aủ
mình, n m đ c nh ng thông tin n i b c a đ n v phát hành đ mua ho c bán cắ ượ ữ ộ ộ ủ ơ ị ể ặ ổ
phi u c a đ n v đó m t cách không bình th ng nh m thu l i nhu n cho mình vàế ủ ơ ị ộ ườ ằ ợ ậ
làm nh h ng t i giá c a c phi u trên th tr ng. Đây là hành vi phi đ o đ cả ưở ớ ủ ổ ế ị ườ ạ ứ
th ng m i và b c m các n c.ươ ạ ị ấ ở ướ
c) Phao tin đ nồ không chính xác hay thông tin l chệ l c.ạ

Đ ÁN CHUYÊN NGÀNH ỀGVHD: TH.S Bùi Th Thu Ngânị
Đây là vi cệ đ aư ra các thông tin sai sự th tậ về tình hình tài chính, tình hình n iộ
bộ c aủ công ty hay về môi tr ngườ kinh doanh c aủ công ty nh m tăng hay gi m giáằ ả
cổ phi uế để thu l iợ nhu nậ cho cá nhân.
d) Mua bán cổ phi uế ng m.ầ
Mua bán c phi u ng m là vi c mua bán không qua th tr ng ch ng khoán.ổ ế ầ ệ ị ườ ứ
Đi u này có th gây áp l c cho các nhà đ u t khác đ a t i vi c kh ng ch hay thayề ể ự ầ ư ư ớ ệ ố ế
th lãnh đ o. Vi c phao tin đ n không chính xác và mua bán c phi u ng m đ u bế ạ ệ ồ ổ ế ầ ề ị
c m các n c.ấ ở ướ
1.1.5. Các ch s trên th tr ng ch ng khoán Vi t Nam.ỉ ố ị ườ ứ ệ
a) Ch s ch ng khoáng VN index.ỉ ố ứ
Ch s VN – index th hi n bi n đ ng giá c phi u giao d ch t i TTGDCK TP.ỉ ố ể ệ ế ộ ổ ế ị ạ
H Chí Minh. Công th c tính ch s áp d ng đ i v i toàn b các c phi u niêm y tồ ứ ỉ ố ụ ố ớ ộ ổ ế ế
t i TTGDCK nh m th hi n xu h ng giá c phi u hàng ngày. Ch s VN – Index soạ ằ ể ệ ướ ổ ế ỉ ố
sánh giá tr th tr ng hi n hành v i giá tr th tr ng c s vào ngày g c 28-7-2000,ị ị ườ ệ ớ ị ị ườ ơ ở ố
khi th tr ng ch ng khoán chính th c đi vào ho t đ ng.ị ườ ứ ứ ạ ộ
b) Ch sỉ ố Hastc-Index
Ch s HASTC-Indexỉ ố đ c tính toán b t đ uượ ắ ầ từ ngày chính th cứ mở c a phiênử
giao d chị đ u tiên c aầ ủ th tr ngị ườ (ngày 14-7-2005), đ c g i là th i đi mượ ọ ờ ể g c.ố Ch sỉ ố
này tính toán bi nế đ ng giáộ c a t t c cácủ ấ ả c phi uổ ế giao d ch trên Trung tâm GDCKị
Hà N i. Ph ng phápộ ươ tính ch s b ng cáchỉ ố ằ so sánh t ng giá tr th tr ng hi n t iổ ị ị ườ ệ ạ
v i t ng giáớ ổ trị th tr ngị ườ c a các c phi u niêmủ ổ ế y t t i th i đi m g c.ế ạ ờ ể ố
1.1.6. Các nguyên t c c b n v ho t đ ng c a th tr ng ch ng khoán.ắ ơ ả ề ạ ộ ủ ị ườ ứ
a) Nguyên t c trung gian.ắ
Trên th tr ng ch ng khoán, các giao d ch th ng đ c th c hi n thông quaị ườ ứ ị ườ ượ ự ệ
t ch c trung gian và môi gi i là các công ty ch ng khoán. Trên th tr ng s c p, cácổ ứ ớ ứ ị ườ ơ ấ
nhà đ uầ tư th ngườ không mua tr cự ti pế c aủ nhà phát hành mà mua t các nhà b oừ ả
lãnh. Trên th tr ng th c p, thông qua nghi p v môi gi i kinh doanh các công tyị ườ ứ ấ ệ ụ ớ
ch ng khoán mua ch ng khoán giúpứ ứ các nhà đ uầ t ,ư ho cặ mua ch ngứ khoán c a nhàủ
đ u t này đ mua và bán cho các nhà đ u t khác.ầ ư ể ầ ư
Nguyên t cắ này nh mằ đ mả b oả các lo iạ ch ngứ khoán đ cượ giao d chị là ch ngứ khoán
th cự và giúp thị tr ngườ ho tạ đ ngộ lành m nh,ạ b oả vệ quy nề l iợ c a các nhà đ uủ ầ t .ư
b) Nguyên t cắ đ nhị giá.
Vi cệ đ nhị giá ch ngứ khoán trên thị tr ngườ phụ thu cộ hoàn toàn vào các nhà trung
gian môi gi i.ớ M iỗ nhà trung gian môi gi iớ đ nhị giá m iỗ lo iạ ch ngứ khoán t i m tạ ộ
th iờ đi mể tuỳ theo sự xét đoán và tùy vào số cung c uầ ch ngứ khoán có trên th tr ng.ị ườ
Vi c đ nh giá ch ng khoán đ c th c hi n thông qua trung gian cu c th ng l ngệ ị ứ ượ ự ệ ộ ươ ượ
gi a nh ng ng i môi gi i c n muaữ ữ ườ ớ ầ và c nầ bán. Gias c đ c hai bên th ng nh t.ả ượ ố ấ
T t c các thành viên có liên quan trên th tr ng và cũng không có ai có quy n đ nhấ ả ị ườ ề ị
giá ch ngứ khoán m tộ cách đ cộ đoán. Vì th th tr ng ch ng khoán đ c coi là thế ị ườ ứ ượ ị
tr ng t do nh t trong các th tr ng.ườ ự ấ ị ườ
c) Nguyên t c côngắ khai hoá.
T tấ cả các ho tạ đ ngộ trên thị tr ngườ ch ngứ khoán đ uề đ cượ công khai hoá về
các lo i ch ngạ ứ khoán đ cượ đ aư ra mua bán trên thị tr ng, cũng nh tình hình tàiườ ư
chính v k t qu kinh doanh c a công ty phát hành và s l ng ch ng khoán và giáề ế ả ủ ố ượ ứ
c t ng lo i đ u đ c công khai trên th tr ng và trong báo cáo. Khi k t thúc m tả ừ ạ ề ượ ị ườ ế ộ
cu c giao d ch s l ng ch ng khoán đ c mua bán, giá c t ng lo i đ u đ c l pộ ị ố ượ ứ ượ ả ừ ạ ề ượ ậ

Đ ÁN CHUYÊN NGÀNH ỀGVHD: TH.S Bùi Th Thu Ngânị
t c thông báo ngay.ứ
Nguyên t cắ này nh mằ đ mả b oả quy nề l iợ cho ng iườ mua và ng i bán ch ng khoánườ ứ
không b h trong mua bán ch ng khoán và ng i mua ch ng khoán d dàng ch n l iị ớ ứ ườ ứ ễ ọ ạ
ch ng khoán theo s thích c a mình.ứ ở ủ
1.2. CH NG KHOÁN VÀ VI C PHÁT HÀNH CH NG KHOÁNỨ Ệ Ứ
1.2.1 Ch ng khoán và vi c phân lo i ch ng khoán.ứ ệ ạ ứ
a) Khái ni mệ.
Ch ng khoán là nh ng gi y t có giá xác đ nh s v n đ u t và nó xác nh nứ ữ ấ ờ ị ố ố ầ ư ậ
quy n đòi n hay quy n s h u v tài s n, bao g m nh ng đi u ki n v thu nh pề ợ ề ở ữ ề ả ồ ữ ề ệ ề ậ
trong m t kho ng th i gian nào đó và có kh năng chuy n nh ng.ộ ả ờ ả ể ượ
b) Phân lo i ch ng khoán.ạ ứ
Tuỳ theo cách ch n tiêu th c, ng i ta có th phân lo i ch ng khoán thànhọ ứ ườ ể ạ ứ
nhi u lo i khác nhau. Tuy nhiên đây, ch ng khoán đ c chia thành ba tiêu th c chề ạ ở ứ ượ ứ ủ
y u, đó là:ế
Căn cứ theo tiêu th cứ pháp lý có ch ngứ khoán vô danh và ch ngứ khoán ký d
anh
Ch ngứ khoán vô danh là lo iạ ch ngứ khoán không ghi rõ họ tên chủ sở h u.ữ Vi cệ
chuy nể nh ngượ lo iạ này r tấ dễ dàng, không c nầ thủ t cụ đăng ký r mườ rà.
Ch ngứ khoán ký danh là lo iạ ch ngứ khoán ghi rõ họ tên chủ sở h u.ữ Vi cệ chuyể
nnh ngượ lo iạ này đ c th c hi n b ng th t c đăng ký t i c quan phát hành.ượ ự ệ ằ ủ ụ ạ ơ
Căn cứ theo tính ch tấ thu nh pậ có ch ngứ khoán có thu nh pậ nổ đ nh,ị ch
ng khoán có thu nh p không n đ nh và ch ng khoán h n h p.ứ ậ ổ ị ứ ỗ ợ
Ch ng khoán có thu nh p n đ nh là các trái phi u, thu nh p c a nó không phứ ậ ổ ị ế ậ ủ ụ
thu c vào k t qu s n xu t kinh doanh c a công ty.ộ ế ả ả ấ ủ
Ch ngứ khoán có thu nh pậ không nổ đ nhị là các cổ phi uế th ng,ườ thu nh p c aậ ủ
nó ph thu c vàoụ ộ k tế quả s nả xu tấ kinh doanh c aủ công ty và chính sách tr c t c.ả ổ ứ
Ch ngứ khoán h nỗ h pợ là cổ phi uế uư đãi, có m tộ ph nầ thu nh pậ là không phụ
thu c vàoộ k tế qu s nả ả xu tấ kinh doanh c aủ công ty.
Căn cứ theo chủ thể phát hành có ch ngứ khoán Chính phủ và ch ngứ kho
án công ty.
Ch ngứ khoán Chính phủ là các ch ngứ khoán do các cơ quan c aủ Chính phủ trung
ngươ hay chính quy nề đ aị ph ngươ phát hành như trái phi uế kho b c,ạ trái phi uế công
trình, trái phi u Chính ph , công trái Nhà n c.ế ủ ướ
Ch ngứ khoán công ty là ch ngứ khoán do các doanh nghi p,ệ công ty cổ ph nầ phát
hành như trái phi u,ế cổ phi uế và các công cụ có ngu nồ g cố ch ngứ khoán.
1.2.2. Phát hành ch ng khoán.ứ
a) Ch th phát hành.ủ ể
Th nh t là Chính ph .ứ ấ ủ
M c đích phát hành c a chính ph là bù đ p s thi u h t c a ngân sách và huyụ ủ ủ ắ ự ế ụ ủ
đ ng v n đ tài tr cho các công trình, d án l n và quan tr ng. Chính ph phát hànhộ ố ể ợ ự ớ ọ ủ
các lo i ch ng khoán bao g m: Trái phi u Chính ph , Trái phi u công trình, Tínạ ứ ồ ế ủ ế
phi u kho b c.ế ạ
Th hai là các doanh nghi p.ứ ệ
Các doanh nghi p phát hành ra ch ng khoán đ huy đ ng v n và tăng v n choệ ứ ể ộ ố ố
s n xu t kinh doanh bên c nh ngu n v n đi vay t các ngân hàng th ng m i. Trongả ấ ạ ồ ố ừ ươ ạ

