1
LI M ĐẦU
Ti sao các ngân hàng (NH) trước kia li b v n khi có mt dòng tin rút ra
t ? điu đó hoàn ph thuc vào tin d tr .Vy tin d tr có vai trò như thế
nào? Qun lý tin DT ra sao là mt điu hết sc quan trng trong h thng NH. Nó
quyết định hot động ca NH có hiu qu hay không .
Hot động NH ngày càng phát trin thì vn đề qun lý tin DT đặc bit là d
tr bt buc(DTBB) càng tr nên đa dng t thao tác nghip v đến t chc thc
hin quy định DTBB đối vi các NH.
Trong quá trình phát trin ca h thng NH hai cp,công c DTBB được s
dng rt khác nhau các nước thích ng vi các điu kin kinh tế c th ca tng
nước và mc tiêu s dng nhưng nhìn chung công c này rt quan trng đối vi h
thng NH.
Tin DT bt đầu xut hin Mĩ vào năm 1913.Năm 1930 thì lan ra các nước
khác. Lúc đầu công c d tr để đảm bo an toàn cho hot động và kh năng thanh
toán ca các NH.Sau đó nó được s dng vi mc đích tác động đến lãi sut,kh
năng to tin ca các NHTM,lượng tin cung ng ca NHTM…để thc thi danh
sách tin t mt cách n định nht.
Vy qun lý tin DT là mt công c rt quan trng trong vic đảm bo độ an
toàn cho hđ NH.Và nó rt linh hot để NH hđ mt cách hiu qu.Vì vy vic qun
lý nó , đưa ra nhiu t l phù hp và điu hết sc quan trng NHTW cũng như
qun lý DT quá mc NHTMTW để thc s tr thành công c quan trng trong
hot động ca h thng NH.
2
PHN A:TIN D TR VÀ QUN LÝ TIN DT TRONG H THNG NH.
I. Quá trình ra đời ca h thng ngân hàng và s cn thiết ca vic qun
lý tin DT.
1. Quá trình ra đời ca h thng NH.
NH xut hin trước khi có CNTB ,nó được hình thành t các thương nhân
làm ngh kinh doanh tin t (KDTT) và tính cht vô danh ca đồng tin khiến cho
nhiu người KDTT có th chuyn t vic gi h tin (vàng) sang đổi h tin & dn
dn khi h tích lu được mt s vn nht định h tiến hành cho vay vn ly lãi.Quá
trình các th kim hoàn gi h vàng ca người dân ti kho được coi là mt NH sơ
khai.
Khi nhưng người gi tin vàng phi tr cho ngưi th kim hoàn mt khon
tin (l phí) và do vic thu được nhiu khon phí đó các người th kim hoàn có 1
khon vn mà vic gi li toàn b s tin ,hàng là không cn thiết ,không mang li
li ích .Do yêu cu phát trin kinh tế , phát trin ngành ngh kinh doanh dn đến
xut hin người cn vay , người có tin nhn thy rng trong mt thi đim luôn có
nhng dòng tin gi & rút ra do đó có th tham gia vào hot động cho vay ly lãi .
Đồng thi luôn phi có mt khon tin d tr nht định vì các người ch NH không
ch nhn tin gi mà còn cho vay do đó nếu cho vay hết thì không có tin tr li cho
nhng người gi khi h cn nên cn phi d tr mt khon tin .Các ch NH ch d
tr 1 phn (t l) trong s tin gi ca khách hàng li kho ca mình do đó hình
thành nên mt NH hin đại có d tr ,cho vay và tin gi vào luôn cân đối trong
bng cân đối tài sn . Vy quá trình ra đời ca h thng NH tri qua nhiu giai đon
khác nhau đẻ hình thành nên mt ngân hàng hin đại phù hp vi vic qun lý &
kinh doanh ca NH . Do vy ngân hàng ngày nay được m rng ra nhiu lĩnh vc
như trung tam thanh toán , trung gian chuyn tin , kinh doanh chng khoán , cho
thuê tài sn…dn đến hot đọng NH chuyn sang NH thi hin đại .
3
2.S cn thiết ca vic qun lý tin d tr.
Hot động NH càng phát trin vn đè d tr tin càng tr nên đa dng hơn t
thao tác nghip v , t chc cho đến nhn thc v lý thuyết DTBB . Chính vì vy
đẻ gim thiu ri ro & đảm bo kh năng thanh toán ca NH , thì vn đề qun lý
tin DT sao cho có hiu qu là mc tiêu cơ bn ca h thng NH .
Trong hot động NH thì hot động cho vay để ly lãi NHTM luôn gn vi
ri ro hki cho vay do không nm được hot động s dng tin ca khách hàng
minhf cho vay , do đó dn đến ri ro khi cho vay . Nếu NH cho vay quá nhiu
không gi li mt khon tìn d tr quá mc va đủ thì s dn đến khi dùng tin
rút ra NHTM không có kh năng thanh toán hoc là phi trong mt thi gian dài
mi có th thanh toán được . Vì vy, NHTM s mt uy tín vi khách hàng & s làm
cho hot động kinh doanh ca NH b trì tr, dn đến khng hong v n …Do vy
vn đề d tr quá mc ca NHTM là hot động không th thiếu được và hết sc
quan trng trong hot động ca NHTM . Trong hot động ca NHTM thì d tr
quá mc có vai trò như vy nhưng vic qun lý tin d tr thì như thế nào ! NHTW
là NH tng hp chc năng qun lý do vy NHTU quy định mt t l DTBB đối vi
NHTM. Vì t l d tr bt buc này góp phn n định chính sách tin t , n định
lãi sut kim soát được lượng tin cung ng , n định s phát trin ca h thng
NH khi nguy cơ v n . Chính vì vậỵ vic d tr tin và qun lý tin DT là s cn
thiết tt yếu ngu nhiên ca HTNH . Nhưng qun lý tin DT như thế nào quy định
DTBB bao nhiêu , DT quá mc như thế nào cho phù hp và nhng vn đề đòi hi
phi nghiên cu cu các nhà kinh tế (KT) ra sao cho phù hp ,to điu kin cho
ngân hàng phát trin .
II .Tin d tr & qun lý tin d tr .
1.Tin d tr .
1.1.Tin d tr là gì ?
4
là vic d tr tin mt ti kho ca NH (d tr quá mc) và tin mt gi ti
NHTU (DTBB).
Ti sao phi d tr tin mt mà không h to ra li tc cho hđ NH vì hai
nguyên nhân sau :
-Lut NH quy định và để hđ thì phi tuân thao lut đó , đó là DTBB mà bt kì
mt NHTM nào và các t chc tín dng phi tuân theo .
-D tr tin mt là do chúng có tính lóng cao nht trong mi tài sn có ca
NH và được NH s dng khi có dòng tin rút ra .
1.2.Vai trò ca tin d tr .
a,Qun lý kh năng tin mt :
Qun lý kh năng tin mt là nghip v nhm duy trì kh năng thanh khon
ca NH để đáp ng nhu cu rút tin & thanh toán thường xuyên ca khách hàng ,
đồng thi nó thc hin chc năng kim tra tính toán s dư phù hp vi nhu cu tính
toán ca NH & nhu cu ca NHTƯ như tính toán tin mt ti két tin gi ca
NHTƯĐồng thi đảm bo n định tin t , điu tiết mc cung tin t .
b, Vai trò ca tin DT.
DTBB là gì ? Là s tin phi gi li do NHTƯ quy định đồng thi nhm duy
trì s n định trong h thng NH (HTNH) . NHTƯ tiến hành kim soát hot động
ca NHTM .
DTBB ca NHTƯ nhm can thip & cu giúp các NHTM khi NHTM gp khó
khăn .Qua h thng đó thì NHTƯ điu tiết s tin cung ng . DTBB có th dưới
dng tin mt NH hay tin gi NHTƯ , khong 90% các NH đáp ng các yêu
cu DT dưới dng tin mt , 10% không phi tin mt .
Do các nước có điu kin địa lý khác nhau do đó quy định DTBB cũng khác
nhau .
Trong các công c ca chính sách tin t thì vic thay đổi DTBB thường ít
thay đổi hơn so vi vic thay đô lãi sut chiết khu hay điu chnh nghip v tin
5
t m . Bi vy nhng người giám sát NHTƯ luôn coi vic thay đổi DTBB là mt
thay đổi cơ bn trong chính sách tin t . Nhng thay đổi trong DTBB đòi hi s
thay thế quan trng trong danh mc vn ca NH nên s thay đổi thường xuyên s
rt r b đổ b .
nh hưởng ca DTBB :
DTBB có mt CFC’ quan trng .Các khon DT không sinh li vì vy vic s
dng DTBB đẻ kim soát quá trình cung ng tin t đặt ra 1 loi thuế đối vi các
NH . Nói cách khác , do vic không th cho vay ca các khon d tr , các NH ss
đối mt vi mt CFC’ cao hơn v vn mà hđược t người gi .
VD : gi s các NH tr cho người gi 5% t khon tin gi ca h & t l
DTBB là 10% . Vi mt khon tin gi là 100$ , NH gi 10$ làm DT & cho vay
phn còn li là 90$ .NH phi tr cho ngqi gi là 5$ tin lãi vì vy CFC’ v vn để
cho vay 90$ là (5/90).100 = 5.6% ch không phi là 5%.
Vy s tăng mnh ca DTBB nh hưởng sâu đến nn kinh tế (KT) , vic tăng
thuế đánh vào các NH làm gim cho vay NH s làm kh năng tín dng & cung tin.
Bi vì yêu cu DT là mt khon thuế đánh vào tin gi NH & vì nhng thay
đổi không khôn ngoan trong DTBB có th có hu qu KT ti t nên các nhà KT ,
nhng nhà hoch định chính sách thường tranh cãi xem Fed có nên đặt ra yêu cu
DT hay không. Qua nhiu năm h đã đưa ra ng h DTBB . Đó là :
nh hưởng ca DTBB đến kh năng thanh khon : do các trug gian
NH nhn các khon tin gi lng được chuyn thành các khon tin cho vay kém
lng hơn do đó đặt ra cho các NH mt s ri ro v kh năng thanh toán thành th
mt s nhà phân tích la lý lun rng DTBB to ra ngun cung vn để tr giúp vic
tr được n trong các v khng hong NH. Mc dù DTBB to ra 1 ngun cung vn
cho toàn b HTNH nhưng nó ch nh hưởng gii hn đến kh năng thanh toán ca
NH riêng l . Đồng thi vi vic to ngun vn cung cp & gii hn đến kh năng
thanh toán ca mt NH riêng l thì DTBB gii hn vn sn có cho 1 NH để đầu tư