LI M ĐẦU
T khi nn kinh tế nước ta chuyn sang nn kinh tế th trường, đặc bit là t
sau khi pháp lnh v ngân hàng nước ta ra đời (1990) thì ngành ngân hàng cũng
có s chuyn đổi căn bn t h thng ngân hàng là mt cp sang h thng ngân
hàng hai cp. S xut hin hàng lot ngân hàng thương mi trong nước và sư xâm
nhp th trường ca các ngân hàng liên doanh chi nhánh và văn phòng đại din ca
các ngân hàng nước ngoài đã làm cho môi trường kinh doanh ngân hàng nước
ngoài đã làm cho môi trường kinh doanh ngân hàng nước ta “nóng” dn lên và
th phn ca các ngân hàng thương mi trong nước ngày càng b thu hp. Đặc bit
trong thi k này, các định chế ngân hàng hot động trong s biến động không
ngng ca môi trường kinh doanh và cuc chiến giành git th trường din ra ngày
càng khc lit. Bên cnh đó, do s yếu kém trong kinh doanh, cơ chế chính sách
thiếu đồng b và còn nhiu bt hp lý đã gây nên tình trng tht thoát vn nghiêm
trng, n khó đòi gia tăng. Điu này đã đẩy các ngân hàng thương mi ca nước ta
vào trng thái né tránh, co cm trong kinh doanh trong khi đó lượng vn vay li b
đọng nhiu (năm 1999 s lượng vn vay b đọng các ngân hàng tăng 20% so
vi năm 1998). Trước nhng khó khăn đó, để khai thông nhng bế tc và đưa hot
động kinh doanh ca các ngân hàng thoát khi tình trng trì tr, yếu kém, nâng cao
sc cnh tranh, các nhà qun tr ngân hàng nước ta đã nhn thy vai trò quan
trng ca Marketing nên đã tng bước chuyn hướng kinh doanh theo triết lý
Marketing và đã đạt được nhng kết qu nht định. Tuy nhiên do nó còn mi m
đối vi các ngân hàng v c lý lun lãn thc tin nên vic ng dng Marketing
trong kinh doanh còn nhiu yếu kém và chưa tương xng vi tim quan trng ca
nó. Xut phát t tình hình đó, để góp phn nâng cao hiu qu ca vic ng dng
Marketing trong hot động kinh doanh các ngân hàng thương mi ca nước ta
nói chung và ti s giao dch I ngân hàng đầu tư và phát trin Vit Nam nói riêng,
em đã chn đề tài “ng dng Marketing vào hot động ti s giao dch I ngân
hàng đầu tư và phát trin Vit Nam ” cho đề án môn hc ca mình. Mc tiêu ca
bài viết là xut phát t nhng đặc đim chung v hot động Marketing trong ngành
ngân hàng và thc trng ng dng ca nó các ngân hàng thương mi ca Vit
Nam nói chung và s giao dch I ngân hàng đầu tư và phát trin Vit Nam nói
riêng để tìm ra nhng gii pháp giúp cho các nhà qun tr ngân hàng nâng cao hiu
qu vic ng dng Marketing trong lĩnh vc kinh doanh ca mình.
Để thc hin được mc tiêu này em đã s dng phương pháp nghiên cu mô
t và ch yếu là da vào nhng d liu th cp để tìm ra nhng tn ti và yếu kém
trong hot động Marketing ca các ngân hàng nước ta, t đó đưa ra nhng gii
pháp mang tính cht cá nhân ca mình.
Em xin chân thành cm ơn thy giáo Trn Minh Đạo và cô Nguyn Thu Hà
đã tn tình giúp đỡ, hướng dn để em hoàn thành được bài viết này. Vi trình độ
còn nhiu hn chế, li ít hiu biết v ngân hàng nên chc chn bài viết không tránh
khi nhng yếu kém và thiếu sót. Em mong đưc s đóng góp ý kiến nhit tình
ca các thy cô giáo để em được tiến b hơn trong nhng bài viết sau này.
Sinh viên thc hin
Lê Mnh Cường
CHƯƠNG I: CƠ S LÝ LUN V MARKETING
I. KHÁI QUÁT CHUNG V MARKETING
1. Khái nim Marketing
Trong nn kinh tế th trường, cnh tranh là quy lut ph biến. Người mua
cnh tranh vi nhau, người bán cnh tranh vi nhau, người mua cnh tranh vi
người bán, người mua mun mua r, người bán mun bán đắt. Quan h cnh tranh
ngày càng gay gt đã luôn đe do các nhà cung cp vi nhng ri ro tim n. Để
hn chế ri ro các nhà sn xut đã đưa ra các gii pháp để thu hút khách hàng, để
tn ti trong nn kinh tế và thu được li nhun ti ưu. Vì khách hàng mi là người
quyết định đến s thành công hay tht bi ca mõi doanh nghip, do vy để nhn
biết và dáp ng nhu cu, mong mun ca khách hàng là yếu t cc k quan trng,
và marketing ra đời để thc hin nhim v đó. Lch s hình thành và phát trin đã
chng t marketing là sn phm ca kinh tế th trường. Tri qua hơn mt thế k
phát trin và không ngng hoàn thin, Marketing đã không còn là nhng bin pháp
đơn gin, màđã tr thành mt môn khoa hc có đầy đủ cơ s lý lun.
Marketing có kh năng gii quyết nhng vn đề to ln nhm hn chế ti đa nhng
ri ro ny sinh trong nn kinh tế th trường để đạt được li nhun ti ưu. Marketing
không coi li nhun là mc tiêu hàng đầu và duy nht, mà cho rng li nhun là
mc tiêu cui cùng, điu đó có được là do đáp ng được nhu cu và mong mun
ca khách hàng.Tuy nhiên, hin vn còn nhiu quan nim khác nhau khi đưa ra
mt khái nim marketing là gì.
Philip Lotter- M: “Marketing là s phân tích, t chc kế hoch hoá và kim
tra nhng kh năng thu hút khách hàng ca mt công ty, cũng như chính sách và
hot động vi quan đim tho mãn nhu cu mong mun ca nhóm khách hàng đã
la chn”1. Theo hip hi Marketing Anh: “Marketing là chc năng qun lý công
ty v mt t chc và qun lý toàn b hot dng kinh doanh t vic phát hin và
biến sc mua ca người tiêu dùng thành nhu cu thc s ca mt mt hàng, đến
vic đưa hàng hoá đó đến người tiêu th cui cùng, nhm đảm bo cho công ty li
nhun như d kiến”2
Tu chung li: “ Marketing là làm vic vi th trường để thc hin các cuc
trao đổi vi mc đích tho mãn nhưng nhu cu và mong mun ca con người"
2. Các công c ca Marketing
2.1 Sn phm
Sn phm là yếu t đầu tiên và quan trng nht ca h thng Marketing mix.
Theo quan đim ca marketing, sn phm v vt cht là tt c các li ích mà các
công ty định chào bán cho khách hàng và h cm nhn được.. Sn phm ra đời
trước hết da trên nhng nhu cu và mong mun ca khách hàng và phc v
nhng nhu cu và mong mun đó. Trong môi trương cnh tranh gay gt như hin
nay thì mi sn phm ra đơi đều phi chu sc ép t sn phm ca các đối th cnh
tranh cũng như t các sn phm thay thế. Do vy mun tn ti và phát trin được
thì sn phm phi đáp ng được nhu cu ca khách hàng. Mi đơn v hàng hoá
được cu thành bi nhiu yếu t, các yếu ty được sp xếp thành 3 cp độ cơ
bn là: hàng hoá theo ý tưởng, hang hoá thc hin và hàng hoá b xung. Mi cp
độ có vai trò riêng nhưng c 3 cp độ mi to thành hàng hoá hoàn chnh. Liên
quan đến hàng hoá còn có các vn đề mà các công ty quan tâm đó là: nhãn hiu,
bao gói và dch v, chng loi và danh mc hàng hoá và chu k sng ca sn
phm. Để hình thành các vn đề trên thì vai trò ca marketing là rt quan trng.
2.2 Giá c:
Giá c được hiu là mi tương quan trao đổi trên th trường. Đây là công c
rt quan trng ca marketing vì trên phương diên ca các nhà sn xut thì nó là
biến s duy nht ca marketing mix to doanh thu cho doanh nghip và nh hưởng
trc tiếp ti hot động kinh doanh ca doanh nghip. S hình thành và vn động
ca giá c sn phm chu s tác động ca nhiu nhân t, bao gm bên trong và bên
ngoài ca doanh nghip. Do vy để có mt mc giá phù hp đòi hi phi xem xét
và gii quyết chi phí, s biến động v giá chung, v mi quan h gia giá và cu,
mc giá ca đối th cnh tranh… Do các doanh thường sn xut và kinh doanh
nhiu mt hàng khác nhau, giao dch vi nhiu loi khách hàng, bán nhiu loi
th trường vào nhng thi đim khác nhau. Để có th thu hút khách hàng qua giá,
tăng loi nhun thì doanh nghip phi có nhng quyết định giá mt cách linh hot
phù hp vi tng tình hung c th, liên quan đến các chính sách như: chính sách
giá cho sn phm mi, chính sách giá cho danh mc sn phm, các chính sách điu
chnh giá( giá hai phn, giá phân bit, giá trn gói, giá theo khu vc địa lý…). Do
luôn phi đối phó vi hin tượng cnh tranh qua giá trong hot động kinh doanh,
các doanh nghip buc phi tìm kiếm nhng nguyên tc liên quan đến ng x giá.
Các nguyên tc này s giúp cho vic đề xut quyết định liên quan đến giá ca
doanh nghip có hiu qu hơn.
2.3. Phân phi
Đây là công c quan trng nhm đưa hàng hoá và dch v ca các doanh nghip
sn xut và kinh doanh ti tay người tiêu dùng. Phân phi hàng hoá vt cht là mt
dòng chy ch yếu trong kênh và chi phí phân phi vt cht chiếm t trng ln nht
trong tng chi phí phân phi. Doanh nghip phi làm các quyết định v mc tiêu
phân phi vt cht, xđơn đặt hàng… để đảm bo đạt hiu qu phân phi cao
nht. Tu vào đặc đim th trường, đạc đim các trung gian thương mi, kh năng
và ngun lc ca mi doanh nghip mà la chn nhng kênh phân phi phù hp.
Liên quan đến vic la chn kênh, cơ cu ca kênh, các quyết định phân phi và
marketing ca các t chc bán buôn, bán l.
2.4 Xúc tiến hn hp
Các quyết định v xúc tiến hn hp là nhóm công c Marketing mang tính b ni
có chc năng truyn tin v sn phm và doanh nghip ti khách hàng mc tiêu, to
lòng tin va thúc đẩy h mua. Nó gm 5 nhóm công c ch yếu là: qung cáo,
khuyến mi, tuyên truyn, bán hàng cá nhân và marketing trc tiếp.
Qung cáo là vic người bán s dng các phương tin truyn thông có tr
tin để truyn đi thông tin thuyết phc v sn phm, dch v hay doanh nghip ti
khách hàng. Qung cao có nhiu hình thc và được thiết kế nhm đạt được nhng
mc tiêu khác nhau liên quan đến 5 bưc gm: xác định mc tiêu, quyết định ngân
sách, quyết định thông đip, quyết định thông tin truyn thông và đánh giá hiu
qu ca qung cáo.