TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA DU LỊCH - SỨC KHỎE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. THÔNG TIN HỌC PHẦN (Course Information)
-Tên học phần tiếng Việt: Lễ tân ngoại giao
-Tên học phần tiếng Anh: Diplomatic Receptionist Profession.
-Mã học phần: 0101123092
-Loại kiến thức:
Giáo dục đại cương Cơ sở ngành Chuyên ngành.
- Tổng số tín chỉ của học phần: 3(2,1,6). thuyết: 30 tiết; Thực hành: 30 tiết; Tự
học: 90 tiết.
-Học phần song hành: sở văn hóa Việt Nam
(0101120668).
-Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Du lịch Sức khỏe, Bộ
môn Du lịch.
II. MÔ TẢ HỌC PHẦN (Course Description)
Học phần gồm 4 nhóm nội dung chính: (1) Khái quát về lễ tân ngoại giao; (2)
Ngôi thứ cách sắp xếp vị trí trong lễ tân ngoại giao; (3) Nghi thức ngoại giao; (4)
Tiệc ngoại giao cách tổ chức. Thông qua những vấn đề này, học phần không chỉ
cung cấp cho sinh viên những kiến thức luận bản về lễ tân ngoại giao, ý nghĩa,
vai trò của lễ tân ngoại giao trong việc phát triển quan hệ hợp tác quốc tế, thực hiện
chính sách đối ngoại của quốc gia mà còn trang bị cho sinh viên những kiến thức thực
tiễn về những công việc mang tính ngoại giao, hiểu biết về những phần việc cụ thể của
công tác lễ tân của một quốc gia như: Các chuyến thăm cấp cao, nghi thức đón tiếp,
cách bố trí chỗ ngồi, cách tổ chức một bữa tiệc ngoại giao…; một số quy định về nghi
thức và lễ tân ngoại giao của Việt Nam.
III. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (Course Objectives - COs)
Mục tiêu
học phần Mô tả
CĐR CTĐT
phân bổ cho học
phần
Kiến thức
CO1
Học phần với các nội dung mang tính đại
cương về lịch sử hình thành nghi thức ngoại
giao một số thủ tục hành chính về việc tổ
chức các hoạt động đón tiếp trong hoạt động lễ
tân ngoại giao.
PLO1 – PLO3
CO2 Hiểu những thủ tục, quy tắc trong việc tổ PLO4 – PLO6
1
chức một cuộc tiếp xúc, một cuộc chiêu đãi,
viếng thăm của người đứng đầu nhà nước,
người đứng đầu chính phủ hay bộ trưởng ngoại
giao. Những quy định, thủ tục về đón chiêu
đãi khách của chính phủ, đón đại sứ mới. Hiểu
kiến thức bản thiết thực về cách sử
dụng cho đúng biểu tượng quốc gia trong giao
lưu quốc tế (quốc hiệu, quốc kì, quốc ca, quốc
thiều, quốc huy); hiểu vấn đề ngôi thứ
xếp chỗ ngồi trong các hội nghị, hội thảo quốc
tế. kiến thức về tiệc ngoại giao cách tổ
chức. Có kỹ năng giao tiếp (trang phục, bắt tay,
ôm hôn hữu nghị, trao và nhận danh thiếp, giao
dịch qua điện thoại, thư tín...).
Kỹ năng
CO3
Áp dụng kiến thức đã học để xử các tình
huống thực tiễn liên quan đến công tác lễ tân
như: Xác định ngôi thứ sắp xếp vị trí, tổ
chức đón tiếp đoàn khách quốc tế với các nghi
thức khác nhau, tổ chức các buổi tiệc ngoại
giao…
PLO8 – PLO9
CO4
Nhớ hiểu được những kiến thức bản về
lễ tân ngoại giao, ý nghĩa, vai trò của lễ tân
ngoại giao trong việc phát triển quan hệ hợp
tác quốc tế, thực hiện chính sách đối ngoại của
quốc gia; hiểu biết về những công việc cụ thể
của công tác lễ tân của một quốc gia; hiểu
các quy định về nghi thức lễ tân ngoại giao
của Việt Nam.
PLO10
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5
Phát triển năng lập kế hoạch, tổ chức, quản
lí, điều khiển, theo i, kiểm tra hoạt đng, làm
việc nhóm, lập mục tu, phân ch cơng trình.
PLO11, PLO13
CO6
Tn thủ quy định của luật pháp, tuân thủ
chuẩn mực đạo đức nguyên tắc nghề
nghiệp. Tự tin với kiến thức đã học, đam mê
nghề nghiệp trong lĩnh vực du lịch.
PLO12, PLO13
IV. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (Course Learning Outcomes - CLOs)
Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
CO1,
CO2
CLO1 Xây dựng thói quen, xử sự đúng mực, phù hợp, khôn
khéo, mềm dẻo, tế nhị. Phát triển kỹ năng “lắng nghe”
để hiểu được mục đích ý định của chuyến viếng
thăm, cuộc hội đàm, tiếp c. Biết quan t để hiểu
2
Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
được tính cách tập quán của đối tác trong hành vi
ứng xử.
CLO2
Hình thành thói quen, kỹ năng ứng xử mang tính
“nghiệp vụ”, gây được ấn tượng, thiện cảm cho khách
ngay từ ban đầu khi tiếp xúc, nhất khách nước
ngoài. Biểu hiện được truyền thống trọng thị, mến
khách, trình độ văn minh của dân tộc, đất nước Việt
Nam.
CLO3 Giải thích được c hoạt động trong thực tiễn trên
sở lý thuyết đã học.
CO4 CLO4
Hình thành sự chủ động trong bổ sung, củng cố
nâng cao trình độ nhận thức về các vấn đề quốc tế
trong bối cảnh hội nhập. Hình thành tính tự tin, bản
lĩnh, tinh thần cầu tiến cho SV trong tác phong nghề
nghiệp, giao tiếp đối ngoại với các đối tượng khách
Quý.
CO5 CLO5
năng lực làm việc độc lập làm việc theo nhóm,
tinh thần học tập tự giác cao độ, luôn cập nhật kiến
thức, sáng tạo trong học tập thông qua các hoạt động
học thuật.
CO6 CLO6
Tn thủ quy định của luật pháp, tuân thủ chuẩn mực
đạo đức nguyên tắc nghề nghiệp. Tự tin với kiến
thức đã học, đam mê, yêu thích môn học ngành
nghề.
V. MA TRẬN TÍCH HỢP GIỮA CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Programme Learning
Outcomes – PLOs)
Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo:
CLOs PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12 PLO13
1
X X X
2
X
3
4
X X X X X
5
X
6
X X X
VI. TÀI LIỆU HỌC TẬP (Study Document)
- Tài liệu tham khảo bắt buộc:
3
[1]. Bộ môn công pháp quốc tế, Tờng Đại học Luật Nội (2011), Tập bài
giảng lễ tân ngoại giao.
- Tài liệu tham khảo lựa chọn:
[2]. Phùng Công Bách (2009), Nghi thức và lễ tân đối ngoại, Nxb. Thế giới, Hà
Nội;
[3]. Vũ Dương Huân (2009), Ngoại giao và công tác ngoại giao, Nxb. Chính trị
quốc gia, Hà Nội;
[4]. Học vin quan hệ quốc tế (2000), Giáo trình mt số vấn đề cơ bản về nghiệp vụ
ngoại giao (tập II), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội;
[5]. Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (1997), Quan hệ quốc tế, Lễ tân
ngoại giao, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội;
[6]. Trường Đại học Luật Nội (2007), Giáo trình luật quốc tế (Chương XI -
Luật tổ chức quốc tế; Chương XII - Luật ngoại giao lãnh sự), Nxb. CAND,
Hà Nội;
[7]. Võ Anh Tuấn (2005), Lể tân ngoại giao thực hành – NXB Chính trị QG;
[8]. Văn bản pháp luật về nghi lễ trang phục của quan nhà nước NXB
Chính trị quốc gia, 2005;
[9]. Louis Dusault (1999), Lễ tân Công cụ giao tiếp, Nxb. Chính trị quốc gia,
Hà Nội.
* Website
1. http://www.un.org
2. http://ngoaivuhagiang.gov.vn/home/
3. http://haiphong.gov.vn/Portal/Default.aspx?Organization=SNV
4. http://stateprotocol.mofa.gov.vn
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Công ước Viên năm 1961 về quan hệ ngoại giao.
2. Công ước Viên năm 1963 về quan hệ lãnh sự.
3. Luật quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam nước ngoài năm
2009.
4. Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho quan đại diện ngoại
giao, quan lãnh sự quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt
Nam năm 1993.
5. Pháp lệnh về hàm và cấp ngoại giao năm 1995.
6. Nghị định của Chính phủ số 82/2001/NĐ-CP ngày 6/11/2001 về Nghi lễ
Nhà nước và đón khách nước ngoài.
7. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 14/2000/QĐ-TTg ngày
27/01/2000 quy định các đoàn trong nước khách nước ngoài đến Việt
Nam có xe cảnh sát giao thông dẫn đường.
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (Course Evaluate)
4
1. Thang điểm đánh giá:
- Sử dụng thang điểm 10 cho tất cả hình thức, lần đánh giá trong học phần.
- Điểm đạt tối thiểu: 4.0/10.
Thành phần
đánh giá
Bài đánh
giá/Nội dung
đánh giá
CĐR
học phần
Tiêu chí đánh
giá
Tỷ lệ
%
Đánh giá giữa
kỳ
Tham gia hoạt
động học tập CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
CO4
40%
Thuyết trình
nhóm
CLO1, CLO2,
CLO5, CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
CO4
Đánh giá cuối
kỳ
Thi trắc
nghiệm cuối
kỳ
(50 câu)
CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO3,
CO4
60%
Tổng cộng 100%
2. Các loại Rubric đánh giá trong học phần
R1 - Rubric đánh giá tham gia hoạt động học tập
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
Hỏi bài cũ,
bài mới và
làm bài tập
tại lớp (G1,
G2, G3, G4)
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng
làm bài tập
trong 8 – 10
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập trong
6 – 7 buổi
Xung phong
trả lời hoặc lên
bảng làm bài
tập trong 2-3
buổi học
Xung
phong trả
lời hoặc lên
bảng làm
bài tập 1 lần
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập 0 lần
5