
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA DU LỊCH - SỨC KHỎE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. THÔNG TIN HỌC PHẦN (Course Information)
-Tên học phần tiếng Việt: Quản trị khu du lịch
-Tên học phần tiếng Anh: Resort Management.
-Mã học phần: 0101124095
-Loại kiến thức:
Giáo dục đại cương Cơ sở ngành Chuyên ngành.
- Tổng số tín chỉ của học phần: 2(1,1,4). Lý thuyết: 15 tiết; Thực hành: 30 tiết; Tự
học: 60 tiết.
-Học phần song hành: Không
-Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Du lịch – Sức khỏe, Bộ
môn Du lịch.
II. MÔ TẢ HỌC PHẦN (Course Description)
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức về hoạt động quản lý và kinh
doanh Khu du lịch (RESORT): Hoạch định các dịch vụ phục vụ, tổ chức các bộ phận
đón tiếp, phục vụ ăn uống, nghỉ ngơi và vui chơi giải trí cho du khách khi lưu trú tại
Resort. Trang bị kiến thức về vai trò, vị trí của khu du lịch đối với nền kinh tế; đầu tư
kinh doanh resort; các sản phẩm và dịch vụ trong khu du lịch; các đặc điểm của quản
trị khu du lịch, chiến lược marketing khu du lịch.
III. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (Course Objectives - COs)
Mục tiêu
học phần Mô tả
CĐR CTĐT
phân bổ cho học
phần
Kiến thức
CO1
Giúp sinh viên có đủ kiến thức và kỹ năng để
trong tổ chức và điều hành hoạt động kinh
doanh của các khu du lịch trong tương lai.
PLO1 – PLO3
CO2
- Hiểu được rõ bản chất và đặc điểm mô hình
tổ chức quản lý và kinh doanh loại hình
Resort.
- Đánh giá được mối liên hệ giữa loại hình
lưu trú này với các loại hình lưu trú khác
trong hoạt động kinh doanh lưu trú.
PLO4 – PLO6
Kỹ năng
CO3 - Hoạch định được quy trình đầu tư xây dựng
khu du lịch và Resort.
PLO8 – PLO9
1

- Tổ chức được các dịch vụ trong Resort đáp
ứng nhu cầu và yêu cầu của khách khi đi du
lịch
- Điều hành được các hoạt động đón tiếp,
phục vụ ăn uống, nghỉ ngơi và vui chơi giải
trí của khách du lịch tại Resort
CO4
- Kiểm tra và đánh giá được hiệu quả của các
chương trình phục vụ, các kế hoạch
marketing, chào bán sản phẩm dịch vụ của
Resort.
- Đề ra được các phương pháp hoạt động tối
ưu, góp phần phát triển hoạt động kinh doanh
và phục vụ du khách của Resort.
PLO10
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5
Phát triển kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản
lí, điều khiển, theo dõi, kiểm tra hoạt động, làm
việc nhóm, lập mục tiêu, phân tích chương trình.
PLO11, PLO13
CO6
Tuân thủ quy định của luật pháp, tuân thủ
chuẩn mực đạo đức và nguyên tắc nghề
nghiệp. Tự tin với kiến thức đã học, đam mê
nghề nghiệp trong lĩnh vực du lịch.
PLO12, PLO13
IV. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (Course Learning Outcomes - CLOs)
Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
CO1,
CO2
CLO1
- Hiểu được rõ bản chất và đặc điểm mô hình tổ
chức quản lý và kinh doanh loại hình Resort.
- Đánh giá được mối liên hệ giữa loại hình lưu trú
này với các loại hình lưu trú khác trong hoạt động
kinh doanh lưu trú.
- Tìm hiểu cách thức tổ chức, quản lý và sử dụng có
hiệu quả các yếu tố đầu vào của hoạt động kinh
doanh Resort như: nguồn vốn, nhân lực, các dịch vụ
phục vụ nhu cầu ăn uống, nghỉ dưỡng và vui chơi
giải trí của khách khi đi du lịch.
CLO2
Nghiên cứu và phân tích được mối tương quan tổng
thể của sự phát triển hoạt động kinh doanh Resort gắn
liền với sự phát triển chung của ngành kinh doanh lưu
trú nói riêng và ngành du lịch nói chung ứng dụng
vào trong thực tiễn của hoạt động kinh doanh Du lịch
Việt Nam hiện nay.
CLO3 Giải thích được các hoạt động trong thực tiễn trên cơ
sở lý thuyết đã học.
CO4 CLO4
Tự giác học tập và tiếp thu kiến thức của học phần,
nhạy bén trong việc quản lý các hoạt động du lịch,
nghỉ ngơi, vui chơi giải trí tại Resort.
2

Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
CO5 CLO5
Có năng lực làm việc độc lập và làm việc theo nhóm,
tinh thần học tập tự giác cao độ, luôn cập nhật kiến
thức, sáng tạo trong học tập thông qua các hoạt động
học thuật.
CO6 CLO6
Tuân thủ quy định của luật pháp, tuân thủ chuẩn mực
đạo đức và nguyên tắc nghề nghiệp. Tự tin với kiến
thức đã học, đam mê, yêu thích môn học và ngành
nghề.
V. MA TRẬN TÍCH HỢP GIỮA CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN VÀ
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Programme Learning
Outcomes – PLOs)
Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần và chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo:
CLOs PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12 PLO13
1
X X X
2
X
3
4
X X X X X
5
X
6
X X X
VI. TÀI LIỆU HỌC TẬP (Study Document)
- Tài liệu tham khảo bắt buộc:
[1]. Sơn Hồng Đức (2019), Giáo trình Quản trị kinh doanh khu nghỉ dưỡng
(Resort) – NXB Phương Đông
- Tài liệu tham khảo lựa chọn:
[2]. Nguyễn Vũ Hà – Đoàn Mạnh Cường (2014), Giáo trình Tổng quan cơ sở
lưu trú du lịch, NXB Lao động Xã hội;
[3].
Nguyễn Văn Mạnh - Hoàng Thị Lan Hương
(2015), Quản trị Kinh doanh
Khách sạn, NXB Lao động Xã hội;
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (Course Evaluate)
1. Thang điểm đánh giá:
- Sử dụng thang điểm 10 cho tất cả hình thức, lần đánh giá trong học phần.
- Điểm đạt tối thiểu: 4.0/10.
3

Thành phần
đánh giá
Bài đánh
giá/Nội dung
đánh giá
CĐR
học phần
Tiêu chí đánh
giá
Tỷ lệ
%
Đánh giá giữa
kỳ
Tham gia hoạt
động học tập CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
40%
Thuyết trình
nhóm
CLO1, CLO2,
CLO5, CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
Đánh giá cuối
kỳ
Thi trắc
nghiệm cuối
kỳ
(50 câu)
CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
60%
Tổng cộng 100%
2. Các loại Rubric đánh giá trong học phần
R1 - Rubric đánh giá tham gia hoạt động học tập
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
Hỏi bài cũ,
bài mới và
làm bài tập
tại lớp (G1,
G2, G3, G4)
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng
làm bài tập
trong 8 – 10
buổi học
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập trong
6 – 7 buổi
học
Xung phong
trả lời hoặc lên
bảng làm bài
tập trong 2-3
buổi học
Xung
phong trả
lời hoặc lên
bảng làm
bài tập 1 lần
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập 0 lần
Điểm danh
đi học đầy đủ
(G4)
Đi học đầy
đủ 100%
các buổi
điểm danh
Đi học 85%
các buổi
điểm danh
Đi học 60%
các buổi điểm
danh
Đi học 30%
các buổi
điểm danh
Không đi
học
4

R5 – Rubric đánh giá bài thuyết trình nhóm
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
Chấm điểm
bài thuyết
trình có thời
lượng 30 phút
(G1, G2, G3,
G4)
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt yêu
cầu 80 đến
100%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu 60
đến 80%
Nội dung
và hình
thức thuyết
trình nhóm
đạt yêu
cầu 50 đến
60%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu 30
đến 50%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu dưới
30%
R2 - Rubric đánh giá bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-
7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-
3đ)
Bài kiểm tra
trắc nhiệm, tự
luận 60 phút
Trả lời đúng
đáp án 80 đến
100%
Trả lời
đúng đáp
án 60%
đến 80%
Trả lời
đúng đáp
án 50% đến
60%
Trả lời
đúng đáp
án 30%
đến 50%
Trả lời
đúng
đáp án
30%
VIII. CÁCH RA ĐỀ THI HỌC PHẦN VÀ THỜI GIAN LÀM BÀI
1. Đề thi giữa kỳ
Phạm vi ra đề CĐR
học phần Loại Rubric
Thời
gian
thuyết
trình
Nội dung thuyết trình nhóm
giữa kỳ giới hạn trong phần
kiến thức từ chương 1 đến
chương 3.
CLO1, CLO2,
CLO5, CLO6
R5 – Rubric đánh giá
bài thuyết trình nhóm. 30 phút
2. Đề thi kết thúc học phần
Phạm vi ra đề (Nội dung báo
cáo)
CĐR
học phần Loại Rubric Thời gian
thi
Nội dung đề thi kết thúc học
phần giới hạn trong phần kiến
thức từ chương 1 đến chương
6.
CLO1, CLO2,
CLO3, CLO4,
CLO5, CLO6
R2 - Rubric đánh giá
bài kiểm tra trắc
nghiệm (50 câu hỏi)
60 phút
IX. CẤU TRÚC HỌC PHẦN VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:
Nội dung CĐR Hoạt động
dạy và học Tự học Tài liệu
tham khảo
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KHU DU LỊCH, NGHỈ DƯỠNG: Tuần 1-2, 06
5