
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA DU LỊCH – SỨC KHỎE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. Thông tin học phần:
-Tên học phần (tiếng Việt): Quản trị nhà hàng và quầy bar
-Tên học phần (tiếng Anh): Restaurant and bar management
-Mã học phần: 0101123728
-Loại kiến thức:
Giáo dục đại
cương
Cơ sở ngành Chuyên ngành
-Tổng số tín chỉ của học phần: 2(1,1,4). Lý thuyết: 15 tiết; Thực hành: 30 tiết; Tự
học: 60 tiết.
-Học phần học trước: Không
-Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Du lịch – Sức khỏe, Bộ
môn Du lịch.
II.MÔ TẢ HỌC PHẦN
Học phần nhằm trang bị cho người học có kiến thức chuyên môn về quản lý nhà
hàng như quản lý nhân sự, tài chính, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ, những kiến
thức và kỹ năng cơ bản về quản lý bộ phận nhà hàng trong khách sạn hoặc một nhà
hàng độc lập. hàng người học có khả năng đảm nhận nhiều vị trí nghề nghiệp, có thể
làm việc trong hệ thống nhà hàng khách sạn Quốc tế, đảm nhận vai trò trưởng ca hoặc
quản lý của nhà hàng, làm nhân viên pha chế hay trưởng bộ phận pha chế, làm việc
trong các công ty tổ chức sự kiện hoặc tự mở và kinh doanh nhà hàng, có khả năng
làm việc độc lập hoặc làm việc.
III. MỤC TIÊU HỌC PHẦN – COURSE OBJECTIVES (COs)
Học phần cung cấp những kiến thức và trang bị các kỹ năng cần thiết để giúp sinh viên:
Mục tiêu
học phần Mô tả
CĐR
CTĐT
phân bổ
cho học
phần
Kiến thức
CO1 Nhận biết được cơ cấu tổ chức, vị trí, vai trò, chức năng,
nhiệm vụ của các bộ phận trong nhà hàng; mối quan hệ
1

giữa các bộ phận trong nhà hàng và đề xuất được các biện
pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng
CO2
Biết được các quy trình nghiệp vụ tại những vị trí công
việc của nhà hàng: phục vụ bàn, pha chế và phục vụ đồ
uống, thu ngân, tiếp tân nhà hàng, điều hành nhóm phục
vụ, điều hành nhóm bar, điều hành nhóm tiệc, điều hành
nhóm tổ chức sự kiện và quản lý nhà hàng;
CO3
Xác định chính xác và kiểm tra, đánh giá được một số yêu
cầu về chất lượng, vệ sinh, an toàn, an ninh, chu đáo và
lịch sự trong quá trình phục vụ khách tại nhà hàng
CO4
Mô tả được quy trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,
giám sát, kiểm tra và đánh giá kết quả công việc tại các vị
trí điều hành nhóm tại nhà hàng, quầy bar
CO5
Quản lý, kiểm tra, đánh giá được các chỉ tiêu chất lượng
trong phục vụ khách ăn uống tại nhà hàng, khách sạn và
các cơ sở kinh doanh ăn uống khác
CO6
Phân tích được đặc điểm của các loại hình sự kiện và
trình bày được quy trình lên kế hoạch, tổ chức sự kiện
trong nhà hàng
Kỹ năng
CO7
Tôr chưsc đươtc quas triunh phutc vut khasch tati các nhà hàng,
khách sạn và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác, với các
hình thức phục vụ đa dạng khác nhau, Trình bày được tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ nhà hàng và cách thức đánh giá
chất lượng;
CO8
Mô tả được quy trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,
giám sát, kiểm tra và đánh giá kết quả công việc tại bộ
phận nhà hàng.
.
CO9
Thực hiện đúng quy trình phục vụ khách hàng tại các vị
trí việc làm phục vụ bàn, pha chế và phục vụ đồ uống, thu
ngân, tiếp tân nhà hàng, điều hành nhóm phục vụ, điều
hành nhóm bar, điều hành nhóm tiệc, điều hành nhóm tổ
chức sự kiện và quản lý nhà hàng theo tiêu chuẩn của nhà
hàng
CO10 Kiểm tra được các chỉ tiêu chất lượng phục vụ ăn uống và
thực hiện quá trình đánh giá chất lượng
CO11 Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ vào công việc;
CO12 Thưtc hiêtn đusng casc nguyên tăsc vêu an toaun lao đôtng, xử
lý, phoung chasy, chưya chasy, trong quas triunh pha chế và
phục vụ đồ uống
CO13 Giám sát, kiểm tra, đánh giá kết quả công việc đảm bảo
đúng quy trình và tiêu chuẩn tại các bộ phận của nhà hàng
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO14 Sinh viên tham gia đầy đủ giờ lên lớp, làm bài tập đầy đủ
2

theo số giờ quy định, Thể hiện diện mạo bên ngoài ngay
ngắn, đảm bảo vệ sinh, trang phục phù hợp với công việc
ở bộ phận quầy bar, pha chế và nhà hàng.
CO15 Thể hiện tác phong nhanh nhẹn, tự tin, vui vẻ và chuyên
nghiệp của nhân viên nhà hàng, nhân viên pha chế;
CO16 Hình thành và rèn luyện cho người học sự yêu nghề, tinh
thần hoạt động nhóm, tư thế tác phong chuyên nghiệp
trong bộ phận pha pha chế, bộ phận nhà hàng
IV. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (Course Learning Outcomes – CLOs)
Học phần đóng góp cho chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (Ký hiệu PLO:
Program Learning Outcomes) theo mức độ sau:
Mục
tiêu học
phần
(COs)
CĐR
học
phần
(CLOs)
Mô tả
CO1
CO2 CLO1
Có khả năng thuyết trình trước tập
thể, biết cách thuyết phục người
khác tin tưởng và sử dụng dịch vụ
của doanh nghiệp. Có khả năng sử
dụng vi tính thành thạo, đặc biệt là các
phần mềm chuyên dùng.
CLO2
Sinh viên nắm vững các kiến thức nền tảng
Hiểu biết tốt về kinh tế, lịch sử, văn hoá –
xã hội
CLO3
Sinh viên có kỹ năng Có thể giao tiếp với
khách hàng bằng ngôn ngữ tiếng anh hoặc
một ngôn ngữ khác, Đọc và hiểu thuật ngữ
chuyên ngành tốt bằng tiếng anh
CLO4
Kỹ năng giải quyết các tình huống phát
sinh đối với khách hàng và quy trình xử lý
các tình huống khẩn cấp xảy ra trong nhà
hàng, quầy bar.
CLO5 Có kỹ năng Đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn, kèm cặp kỹ năng
nghề cho nhân viên mới
CLO6
Sinh viên tham gia đầy đủ giờ lên lớp, làm bài tập đầy đủ
theo số giờ quy định, thái độ học tập khoa học, nghiêm túc,
trách nhiệm, hợp tác, hứng thú trong quá trình học tập.
CLO7
Trên cơ sở cơ sở các kiến thức và kỹ năng được trang bị sinh
viên cần chú ý và tích cực tham gia các nội dung thảo luận
giảng viên tổ chức trên lớp cũng như tự nghiên cứu cập nhật
kiến thức về chuyên nghành.
V. MA TRẬN TÍCH HỢP GIỮA CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN VÀ
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Programme Learning
3

Outcomes – PLOs)
CLOs PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10PLO11 PLO12 PLO13
1X X
2X X
3X
4
5X
6X
VI. TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Tài liệu tham khảo bắt buộc:
1. Giáo trình Quản lý Bar và thức uống, Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch, NXB
Giáo dục Việt Nam (2014).
2. Nguyễn Xuân Ra, Quản lý và nghiệp vụ Nhà hàng – Bar , Nxb. Phụ nữ, Hà Nội,
2018;
- Tài liệu tham khảo lựa chọn:
1. Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội, Giáo trình thực hành nghiệp vụ Bar, Nxb Hà
Nội, 2013.
2. Tổng cục du lịch Việt Nam, Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Việt Nam - Nghiệp vụ
Nhà hàng
3. Trịnh Xuân Dũng, Giáo trình quản trị kinh doanh khách sạn, NXB Đại học
quốc gia Hà Nội, 2002
Nguyễn Trọng Đặng, Nguyễn Doãn Thị Liễu, Vũ Đức Minh, Trần Thị Phùng:
Quản trị doanh nghiệp khách sạn - du lịch - NXB Đại học quốc gia, 2000
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
1.Thang điểm đánh giá:
-Sử dụng thang điểm 10 cho tất cả hình thức, lần đánh giá trong học
phần.
-Điểm đạt tối thiểu: 4.0/10.
Thành phần
đánh giá Bài đánh giá CĐR
học phần
Tiêu chí đánh
giá
Tỷ lệ
%
Đánh giá giữa
kỳ
Tham gia hoạt
động học tập
CLO1, CLO2,
CLO3, CLO4,
CLO5, CLO6,
- Kiến thức:
CO1, CO2
- Kỹ năng:
CO3, CO4
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO5,
CO6
40%
4

Bài kiểm tra tự
luận giữa kỳ
CLO1, CLO2,
CLO4, CLO5,
- Kiến thức:
CO1, CO2
- Kỹ năng:
CO3, CO4
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO5,
CO6
Đánh giá kết
thúc
Bài kiểm tra
Thực hành
cuối kỳ
CLO2, CLO3,
CLO4, CLO5,
CLO6
- Kiến thức:
CO1, CO2
- Kỹ năng:
CO3, CO4
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO5,
CO6
60%
Tổng cộng 100%
2. Các loại Rubric đánh giá trong học phần
- R1 – Rubric đánh giá tham gia hoạt động học tập;
- R2 – Rubrics đánh giá bài kiểm tra tự luận giữa kỳ.
- R3 – Rubric đánh giá bài thi kết thúc học phần (Tự luận).
VIII. CÁCH RA ĐỀ THI HỌC PHẦN VÀ THỜI GIAN THI
1. Đề thi giữa kỳ
Phạm vi ra đề CĐR
học phần Loại Rubric Thời
gian thi
Nội dung cơ bản như: kiến thức
về quản trị nhà hàng
CLO1, CLO2,
CLO4, CLO5
R2 – Rubrics đánh giá
bài kiểm tra tự luận
giữa kỳ. 75 phút
Kiến thức về quầy bar, pha chế CLO2, CLO3,
CLO4, CLO6
R2 – Rubrics đánh giá
bài kiểm tra tự luận
giữa kỳ.
2. Đề thi kết thúc học phần
Phạm vi ra đề CĐR
học phần Loại Rubric Thời gian
thi
Bài tập về kiến thức quầy bar,
pha chế
CLO2, CLO3,
CLO4, CLO6
R3 – Rubric đánh giá
bài thi kết thúc học
phần (thực hành)
120 phút
Bài tập về quản trị nguồn nhân
lực, khấu hao tài sản…
CLO2, CLO3,
CLO4, CLO6
R3 – Rubric đánh giá
bài thi kết thúc học
5