
Tong Van Chung-13x5-facebook.com/tongchungdb-29/09/15
1
| Đề cương Địa Chất Công Trình
ÑEÀ CÖÔNG OÂN TAÄP ÑÒA CHAÁT COÂNG TRÌNH
1) Em hãy trình bày điều kiện thành tạo, kiến trúc, cấu tạo và tính chất xây dựng của đá magma?
2) Em hãy trình bày điều kiện thành tạo, kiến trúc, cấu tạo và tính chất xây dựng của đất đá trầm
tích?
3) Em hãy trình bày điều kiện thành tạo, kiến trúc, cấu tạo và tính chất xây dựng của đá biến
chất?
4) Trình bày phân loại đất đá theo mục đích xây dựng?
5) Em hãy trình bày và viết biểu thức toán học của các định luật nén đất không nở hông, định
luật Cuolomb về sức chống cắt của đất và định luật thấm đường thẳng Darcy?
6) Tại sao vỏ phong hóa lại có tính phân đới theo chiều sâu? Theo chiều sâu, vỏ phong hóa được
phân thành các đới nào? Đặc điểm của các đới?
7) Em hãy nêu nguyên nhân và các biện pháp phòng chống trượt đất đá trên sườn dốc?
8) Em hãy phân biệt hiện tượng cát chảy thật và cát chảy giả?
9) Em hãy trình bày hiểu biết của mình về quá trình xói ngầm theo nội dung sau:
a) Tiêu chuẩn dùng để dự báo xói ngầm theo E.A. Jamazin và V.X. Ixtomina? Các biện pháp
phòng chống xói ngầm?
b) Trong các loại đất dưới đây, loại nào có khả năng xảy ra xói ngầm?
A. Sét đồng nhất ở trạng thái cứng; B. Sét đồng nhất ở trạng thái dẻo mềm; C. Sét đồng nhất
ở trạng thái dẻo chảy; D. Cuội sỏi không lẫn cát; E. Cuội sỏi lẫn cát; F. Cát mịn tuyệt đối đều hạt;
G. Cát mịn không đều hạt có d60/d10 > 20.
10) Em hãy nêu các kiểu nguồn gốc chủ yếu của nước dưới đất?
11) Em hiểu như thế nào về điều kiện thế nằm của tầng chứa nước? Em hãy phân loại tầng chứa
nước theo điều kiện thế nằm của chúng?
12) Nêu lên những đặc tính lý hoá học và gọi tên nưới dưới đây:
3 4
34 26
2,5 0,04 2 0,02 7 17 100
33 26
HCO SO
M Br H S pH T Q
Ca Mg
13) Trình bày điều kiện địa chất công trình của một khu vực xây dựng?
14) Em hãy cho biết các giá trị cần đo trong các thí nghiệm nén tĩnh nền, thí nghiệm xuyên tiêu
chuẩn và thí nghiệm xuyên tĩnh?

Tong Van Chung-13x5-facebook.com/tongchungdb-29/09/15
2
| Đề cương Địa Chất Công Trình
15) Em hãy viết và giải thích các biểu thức xác định modul tổng biến dạng của đất theo thí nghiệm
nén không nở hông, thí nghiệm nén tĩnh nền và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)?
16) Trình bày mục đích và nội dung các giai đoạn khảo sát địa chất công trình cho xây dựng công
trình dân dụng và công nghiệp?

Tong Van Chung-13x5-facebook.com/tongchungdb-29/09/15
3
| Đề cương Địa Chất Công Trình
Câu 1: Em hãy trình bày điều kiện thành tạo, kiến trúc, cấu tạo và tính chất xây dựng của đá
magma?
a) Điều kiện thành tạo
Đá magma là loại đá được thành tạo do sự đông cứng của dòng dung nham magma nóng
chảy phun lên từ trong lòng đất. Dòng dung nham này là dung dịch silicat nóng chảy có thành phần
phức tạp và chứa các loại khí, hơi nước khác nhau.
Dựa vào vị trí thành tạo, người ta chia đá magma làm 3 loại:
- Đá magma xâm nhập sâu: Vị trí thành tạo > 3km;
- Đá magma xâm nhập nông: Được thành tạo ở độ sâu từ 0 đến 3km;
- Đá magma phun trào: Được thành tạo trên mặt đất.
Các loại đá magma thành tạo ở những vị trí khác sau sẽ có các đặc điểm khác nhau về thành
phần, cấu trúc, tính chất,…
c) Cấu trúc
* Kiến trúc
+ Theo mức độ kết tinh có các loại kiến trúc (hình 1.31):
- Kiến trúc toàn tinh:
- Kiến trúc pocfia:
- Kiến trúc ẩn tinh:
- Kiến trúc thuỷ tinh:
+ Theo kích thước hạt có các loại kiến trúc:
- Kiến trúc hạt lớn (d > 5mm).
- Kiến trúc hạt vừa (d = 2 - 5mm).
- Kiến trúc hạt nhỏ (d = 2 - 0,2mm).
- Kiến trúc hạt mịn (d < 0,2mm).
+ Theo kích thước tương đối của các hạt có:
- Kiến trúc hạt đều: Các hạt có kích thước gần như nhau;
- Kiến trúc hạt không đều: Các hạt có kích thước khác nhau.

Tong Van Chung-13x5-facebook.com/tongchungdb-29/09/15
4
| Đề cương Địa Chất Công Trình
* Cấu tạo
+ Theo sự định hướng của các khoáng vật trong đá chia ra: Cấu tạo khối (cấu tạo đồng nhất)
và cấu tạo dải (cấu tạo dòng).
+ Theo mức độ sắp xếp chặt sít chia ra: Cấu tạo đặc sít và cấu tạo lỗ rỗng.
e) Tính chất xây dựng
Nhìn chung, hầu hết các khoáng vật tạo thành đá magma liên kết với nhau bằng mối liên kết
hóa trị bền vững và được thành tạo ở điều kiện nhiệt độ cao. Do vậy, các đá magma thường có độ
bền cao, không hoà tan trong nước.
Độ lỗ rỗng của đá rất nhỏ (< 1%), riêng đá phun trào có độ lỗ rỗng thay đổi lớn từ 19 - 60% ở
tuf núi lửa (loại đá phun trào chứa vật liệu núi lửa), dùng làm nền thiên nhiên cho nhiều công trình
đều rất ổn định. Nhưng cần lưu ý đến mức độ phong hoá và nứt nẻ của đá vì chúng làm độ bền của
đá giảm đi đáng kể, ảnh hưởng đến độ ổn định của công trình trên nó.
Câu 2: Em hãy trình bày điều kiện thành tạo, kiến trúc, cấu tạo và tính chất xây dựng của đất
đá trầm tích?
a) Điều kiện thành tạo
Dưới tác động của các nhân tố bên ngoài Trái đất như khí hậu, các axit, sinh vật,… các loại
đất đá gần bề mặt Trái đất sẽ bị phá hủy, một phần bị hòa tan tạo thành các dung dịch, một phần tạo
thành những mảnh vụn có kích thước khác nhau. Các vật liệu này bị gió hoặc nước mang đi, sau đó
tích tụ lại tạo thành đất đá trầm tích.
Như vậy, đất đá trầm tích được tạo thành do kết quả tích tụ và biến đổi tiếp theo của các vật
liệu trầm tích có nguồn gốc khác nhau.
Quá trình thành tạo đất đá trầm tích được chia thành 4 giai đoạn:
- Giai đoạn 1 - Sinh thành vật liệu trầm tích: Do phong hóa, do núi lửa, từ vũ trụ.
- Giai đoạn 2 - Di chuyển và lắng đọng trầm tích: Dưới tác động của gió và nước, các vật liệu
trầm tích được vận chuyển và phân dị thành các lớp hạt vụn hoặc bùn sét hoặc kết tủa dung dịch -
trầm tích mềm rời.
- Giai đoạn 3 - Gắn kết tạo đá: Dưới tác dụng của áp lực, trọng lực và các dung dịch kết tủa
trong nước, các trầm tích mềm rời được nén chặt hoặc gắn kết lại thành đá, gọi là giai đoạn hóa đá
của trầm tích.
- Giai đoạn 4 - Hậu sinh và biến chất sớm: Đá trầm tích có thể tiếp tục bị biến đổi dưới tác
dụng của nhiều nhân tố khác.
b) Cấu trúc

Tong Van Chung-13x5-facebook.com/tongchungdb-29/09/15
5
| Đề cương Địa Chất Công Trình
* Kiến trúc của đá trầm tích vụn cơ học và sét
Đất đá trầm tích vụn gồm hai phần là hạt vụn và xi măng gắn kết. Mỗi thành phần có những
nét kiến trúc riêng.
Kiến trúc của các hạt vụn chủ yếu dựa vào kích thước và hình dáng hạt:
- Theo hình dáng hạt có các loại kiến trúc: hạt sắc cạnh, nửa sắc cạnh (hạt nửa tròn cạnh), hạt
tròn cạnh và hạt rất tròn cạnh.
Trong trầm tích vụn cơ học ngoài thành phần hạt vụn còn có thành phần gắn kết các hạt vụn
với nhau, gọi là xi măng. Nó thường có nguồn gốc tự sinh, lắng đọng từ dung dịch thật hay ngưng
keo với thành phần phổ biến là cacbonat, silic, photphorit.
.
* Kiến trúc của đá trầm tích sinh hoá
Chủ yếu dựa vào hình dạng, gồm các loại cơ bản sau:
- Kiến trúc vô định hình: thường gặp trong các loại đá trầm tích do sự ngưng keo như trầm
tích nhôm, sắt, mangan.
- Kiến trúc tha hình, thường gặp trong các loại đá vôi, hạt méo mó không có hình dạng nhất
định.
- Kiến trúc tự hình, thường gặp trong các loại trầm tích Dolomite, sunfat, KV có dạng tự
hình, đều đặn.
- Kiến trúc sinh vật, là kiến trúc của đá do sinh vật tạo nên, di tích sinh vật còn bảo tồn tốt,
loại này thường gặp trong đá vôi, silit.
- Kiến trúc mảnh sinh vật, là loại kiến trúc cũng do sinh vật tạo nên, nhưng di tích của sinh
vật đã bị cà nát, vỡ vụn thành những mảnh nhỏ khó lòng xác định ngay cả dưới kính hiển vi.
* Cấu tạo của đá trầm tích
Cấu tạo của đá trầm tích có các loại chủ yếu sau:
- Cấu tạo khối: Loại này rất phổ biến trong đá trầm tích vụn cơ học. Chúng hình thành do
trầm tích lắng đọng nhanh, vật liệu vận chuyển tới liên tục, nước luôn luôn bị khuấy động. Cấu tạo
này làm cho đá đồng nhất, bền vững.
- Cấu tạo dòng: Được hình thành khi các hạt sắp xếp, định hướng theo phương dòng chảy,
hướng gió. Đá trầm tích có tính dị hướng.
- Cấu tạo lớp: Đây là cấu tạo đặc trưng nhất của đá trầm tích. Các lớp có thể khác nhau về
thành phần khoáng vật, thành phần hạt, các tạp chất,… phát sinh do sự thay đổi trầm tích có chu kỳ

