Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
lượt xem 2
download
Cùng ôn tập với Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến được chia sẻ dưới đây, các câu hỏi được biên soạn theo trọng tâm kiến thức từng chương, bài sẽ giúp bạn dễ dàng ôn tập cũng như củng cố vững chắc kiến thức môn học. Chúc các bạn ôn tập thật tốt để làm bài kiểm tra học kì đạt điểm cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
- NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA GIỮA KỲ I ĐỊA LÝ LỚP 12, NĂM HỌC 2020-2021 Câu 1: Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ A. 22023’B. B. 22027’B. C. 23023’B. D. 23027’B. Câu 2: Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh A. Phú Yên. B. Khánh Hòa. C. Bà Rịa-Vũng Tàu. D. Bình Thuận. Câu 3: Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh A. Hà Giang. B. Lạng Sơn. C. Lào Cai. D. Cao Bằng. Câu 4: Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh A. Lào Cai. B. Sơn La. C. Điện Biên. D. Lai Châu. Câu 5: Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh A. Cà Mau. B. Tiền Giang. C. Kiên Giang. D. Cần Thơ. Câu 6: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23°23' B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh A. Lào Cai B. Cao Bằng C. Hà Giang D. Lạng Sơn Câu 7: Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8°34'N tại xã Đất Mũi, huyện, Ngọc Hiển, tỉnh A. Kiên Giang B. Cà Mau C. An Giang D. Bạc Liêu. Câu 8: Điểm cực Đông phần đất liền ở kinh độ 102o24'Đ tại xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh A.Phú Yên. B. Điện Biên. C. Khánh Hòa. D. Lai Châu. Câu 9: Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102°09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh A.Phú Yên. B. Điện Biên. C. Khánh Hòa. D. Lai Châu. Câu 10: Quốc gia không có chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam là A. Trung Quốc. B. Cam –pu –chia. C. Lào. D. Thái Lan. Câu 11: Nội thủy là vùng nước A. thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. B. tiếp giáp với đất liền, ở ven biển C. tiếp giáp với đất liền, rộng 12 hải lý. D. tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Câu 12: Được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng biển nào? A. Lãnh hải. B. Đặc quyền kinh tế. C. Nội thủy. D. Tiếp giáp lãnh hải. Câu 13: Bộ phận có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là A. Lãnh hải. B. Đặc quyền kinh tế. C. Nội thủy. D. Tiếp giáp lãnh hải. Câu 14: Đường bờ biển nước ta chạy từ Móng Cái đến Hà Tiên dài khoảng A. 2300km. B. 2360km. C. 3260km. D. 3200km. Câu 15: Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền nước ta chủ yếu nằm trong A. múi giờ số 6. B. múi giờ số 7. C. múi giờ số 8. D. múi giờ số 9. Câu 11: Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nước ta lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào? A. Đà Nẵng và Khánh Hòa. B. Khánh Hòa và Quảng Ninh. C. Thừa Thiên –Huế và Bà Rịa –Vũng Tàu. D. Đà Nẵng và Bà Rịa –Vũng Tàu. Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thủy của nước ta? A. Là vùng nước tiếp giáp với đất liền. B. Là cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta. C. Được tính từ mép nước thủy triều thấp nhất trên đường cơ sở. . D. Được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền. Câu 13: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư là A. lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C. thềm lục địa.D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về lãnh hải nước ta? A. Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. B. Có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở. C. Có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa. D. Ranh giới ngoài được coi là đường biên giới quốc gia trên biển. Câu 15: Đặc điểm không đúng với vị trí địa lý nước ta là A. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. nằm ở phía Đông của bán đảo Đông Dương.
- C. trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới. D. nằm ở trung tâm các vành đai động đất, núi lửa sóng thần trên thế giới. Câu 16: Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là A. lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C. nội thủy. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 17: Vùng biển mà ở đó nhà nước ta thực hiện chủ quyền như trên lãnh thổ đất liền, được gọi là A. Nội thủy. B. Lãnh hải C. Vùng tiếp giáp lãnh hải D. Vùng đặc quyền về kinh tế Câu 18: Vùng biển mà ranh giới ngoài của nó chính là biên giới trên biển của quốc gia, được gọi là A. Nội thủy B. Lãnh hải C. Vùng tiếp giáp lãnh hải D. Vùng đặc quyền về kinh tế. Câu 19: Được coi như đường biên giới trên biển của nước ta là A. đường cơ sở - đường nối các đảo gần bờ và các mũi đất xa nhất về phía biển. B. ranh giới giữa vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải. C. ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế. D. ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế. Câu 20: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí A. Thuộc châu Á. B. Nằm ven biền Đông, phía tây Thái Bình Dương. C. Nằm trong vùng nội chí tuyền. D. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa. Câu 21: Lãnh hải là A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. B. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có chiều rộng 12 hải lý. C. vùng biển có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ quốc phòng, kiểm soát thuế quan… D. vùng biển nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác vẫn được tự do về hàng hải và hàng không. Câu 22: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 23: Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì A. phần lớn biên giới nước ta nằm ở vùng núi. B. phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi... C. cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại. D. thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia. Câu 24: Hệ tọa độ địa lý phần đất liền nước ta là A.23° 23’B -8°34‘B; 102°09‘Đ - 109°24‘Đ. B. 23° 27‘B -8°30‘B; 102°09‘Đ - 109°24‘Đ. ‘ ‘ ‘ C. 23° 23 B -8°34 B; 102°00Đ - 109°20 Đ. D. 23° 27‘B -8°34‘B; 102°09‘Đ - 109°24‘Đ. Câu 25: Vị trí địa lí đã làm cho tài nguyên sinh vật nước ta A. đa dạng và phong phú. B. mang tính chất cận nhiệt và ôn đới. C. phân hóa sâu sắc theo độ cao. D. suy giảm nhanh chóng. Câu 26: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do A. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. B. ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên. C. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển. D. ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta? A. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương. B. Tiếp giáp với Biển Đông. C. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. D. Trong vùng nhiều thiên tai. Câu 28: Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có A. sông ngòi dày đặc. B. địa hình đa dạng. C. tổng bức xạ lớn. D. khoáng sản phong phú.
- Câu 29: Vùng biển nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác vẫn được tự do về hàng hải và hàng không là A. nội thủy. B. lãnh hải. C. tiếp giáp lãnh hải. D. đặc quyền kinh tế. Câu 30: Ý nào sau đây không phải đặc điểm của lãnh hải? A. Vùng biển có chủ quyền quốc gia trên biển. B. Có chiều rộng 12 hải lí. C. Có ranh giới chính là đường biên giới quốc gia trên biển. D. Có chiều rộng 200 hải lí. Câu 31: Đặc điểm không đúng với vùng nội thủy là A.ở phía trong đường cơ sở. B. ở giữa đường cơ sở và lãnh hải. C. được xem như bộ phận phần đất liền. D. vùng nước tiếp giáp với đất liền. Câu 32: Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không do vị trí địa lí nước ta quy định? A. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Tài nguyên khoáng sản đa dạng. C. Tài nguyên sinh vật phong phú. D. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao. Câu 33: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là A. thuận tiện giao lưu buôn bán với các nước trong khu vực. B. tạo điều kiện hợp tác, hữu nghị với các nước trong khu vực. C. có tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú, đa dạng. D. quy định đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 34: Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam là A. Trung Quốc. B. Campuchia. C. Lào. D. Thái Lan. Câu 35: Đi từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng A. 18 vĩ độ. B. 15 vĩ độ. C. 17 vĩ độ. D. 12 vĩ độ. Câu 36: Khoảng cách về vĩ độ giữa điểm cực Bắc và điểm cực Nam trên đất liền của nước ta là A.13040’. B.14039’. C.14049’. D.15049’. Câu 37: Khoảng cách về kinh độ giữa điểm cực Đông và điểm cực Tây trên đất liền của nước ta là A.7015’. B. 7029’. C.10018’. D.12019’. Câu 38: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường A. nằm cách bờ biển 12 hải lí. B. tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. C. nối các điểm có độ sâu 200 m. D. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. Câu 39: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú không phải do A.lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B, thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. nằm ở trên các vành đai sinh khoáng của thế giới như Địa Trung Hải, Thái Bình Dương. D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 40: Vị trí địa lí nước ta không tạo thuận lợi cho việc A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới. C. phát triển các ngành kinh tế biển. D. phát triển nền nông nghiệp ôn đới. Câu 41: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa chủ yếu do A.lượng mưa lớn. B. số giờ nắng nhiều. C. vị trí địa lí. D. độ ẩm cao. Câu 42: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí nước ta? A. Có thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa miền núi và đồng bằng. B. Có mối giao lưu cùng phát triển với các nước trong khu vực. C. Có tài nguyên khoáng sản vô cùng phong phú, đa dạng. D. Quy định đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 43: Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về văn hóa-xã hội? A. Có thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa miền núi và đồng bằng. B. Có mối giao lưu cùng phát triển với các nước trong khu vực. C. Có mối giao lưu lâu đời với các nước láng giềng. D. Quy định đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 44: Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta theo quan điểm địa lí chính trị và địa lí quân sự? A. Đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á. B. Có mối giao lưu cùng phát triển với các nước trong khu vực.
- C. Có mối giao lưu lâu đời với các nước láng giềng. D. Quy định đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 45: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí nước ta? A. Có thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa miền núi và đồng bằng. B. Có thiên nhiên phân hóa theo độ cao. C. Có tài nguyên khoáng sản vô cùng phong phú, đa dạng. D. Quy định đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 46: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là A. Lãnh hải. B. Thềm lục địa. C. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 47: Đường bờ biển của nước ta dài A. 3260km. B. 3160km. C. 3262km. D. 2360km. Câu 48: Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài A.4160 km. B. 4610 km. C. 4600 km. D. 4560 km. Câu 49: Nước ta hiện nay có bao nhiêu tỉnh (thành phố) tiếp giáp với các nước láng giềng? A.27. B. 28. C. 29. D. 25. Câu 50: Nước ta hiện nay có bao nhiêu tỉnh (thành phố) tiếp giáp với biển? A.27. B. 28. C. 29. D. 25. Câu 51: Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước A. Trung Quốc, Mianma, Lào. B. Trung Quốc, Lào, Campuchia C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan. D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan Câu 52: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ A. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Cà Mau . B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang. D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang Câu 53: Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về dộ dài đường biên giới trên đấ liền với nước ta là A. Trung Quốc, Lào, Campuchia B. Trung Quốc, Campuchia, Lào C. Lào, Campuchia, Trung Quốc D. Lào, Trung Quốc, Campuchia Câu 54: Các vùng biển xếp theo thứ tự từ đất liền ra biển A. Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền về kinh tế B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế C. Cùng đặc quyền về kinh tế, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải D. Nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế Câu 55: Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không nhưng công ước quốc tế quy định, được gọi là: A. Nội thủy. B. Lãnh hải. C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế. Câu 56: Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây? A.Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên. B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm. C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển. D. Cho phép khai thác tài nguyên thiên nhiên. Câu 57: Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với A. Trung Quốc và Lào. B. Lào và Cam-pu-chia. C. Cam-pu-chia và Trung Quốc. D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia. Câu 58: Để bảo vệ và khai thác hiệu quả tài nguyên của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa nước ta cần A. đẩy mạnh sức mạnh về quân sự. B. hiện đại hóa trang thiết bị và đàm phán với các nước láng giềng. C. khai thác triệt để các tài nguyên ở đây như hải sản, khoáng sản… D. đàm phán với các quốc gia láng giềng có chung biển Đông.
- Câu 59: Tỉ lệ của địa hình đồi núi và của địa hình đồng bằng so với diện tích toàn lãnh thổ của nước ta lần lượt là A. 1/2 và 1/2 B. 2/3 và 1/3 C. 3/4 và 1/4 D. 4/5 và 1/5 Câu 60: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là A. Đồng bằng. B. Đồi núi thấp. C. Núi trung bình. D. Núi cao. Câu 61: Độ dốc chung của địa hình nước ta là A. thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam. B. thấp dần từ Tây sang Đông. C. thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. D. thấp dần từ Bắc xuống Nam. Câu 62: Cấu trúc địa hình của nước ta gồm hai hướng chính là A. hướng bắc – nam và hướng vòng cung. B. hướng tây bắc- đông nam và hướng vòng cung. C. hướng đông – tây và hướng vòng cung. D. hướng đông bắc- tây nam và hướng vòng cung. Câu 63: Vùng núi Trường Sơn Bắc có vị trí A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng. B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả. C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã. Câu 64: Vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng. B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã. Câu 65: Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây? A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ. B. Thềm lục địa khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp. C. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòm xen kẽ lẫn nhau. D. Mở rộng ra biển và các bãi triều thấp phẳng. Câu 66: Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây? A. Tiếp xúc với thềm lục địa rộng, nông. B. Các cồn cát, đầm phá khá phổ biến. C. Mở rộng các bãi triền thấp phẳng. D. Phong cảnh thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa. Câu 67: Đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta là A. địa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ. B. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. C. chủ yếu là các cao nguyên. D. địa hình bán bình nguyên chiếm phần lớn diện tích. Câu 68: Địa hình khu vực Trường Sơn Bắc có đặc điểm A. địa hình cao nhất nước ta với 3 dải chạy cùng hướng tây bắc – đông nam. B. địa hình đồi núi thấp, gồm các cánh cung mở rộng ở phía bắc và phía đông bắc. C. gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng. D. gồm các dãy núi song song và so le theo hường tây bắc – đông nam. Câu 69: Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là A. sông Đà. B. sông Mã. C. sông Chu. D. sông Gâm. Câu 70: Đồng bằng ven biển miền Trung bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do A. lãnh thổ hẹp ngang. B. nhiều núi. C. nhiều sông. D. nhiều núi ăn sát ra biển. Câu 71: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là A. nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. B. đồi núi thấp chiếm ưu thế. C. có nhiều khối núi cao đồ sộ. D. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên. Câu 72: Hướng Tây Bắc - Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở A. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. B. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Nam. C. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. D. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Bắc. Câu 73: Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 74: Ở khu vực trung tâm của khu vực Tây Bắc địa hình chủ yếu là A. đồng bằng. B. sơn nguyên và cao nguyên. C. vùng trũng. D. núi cao. Câu 75: Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là
- A. địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi. B. trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, tác động của ngoại lực. C. địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại. D. địa hình chịu tác động thường xuyên của con người. Câu 76: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của tự nhiên nước ta? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đất nước nhiều đồi núi. C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Câu 77: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của tự nhiên nước ta? A. Đất nước nhiều đồi núi. B. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng. D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. Câu 78: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của tự nhiên nước ta? A. Đất nước nhiều đồi núi. B. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. Câu 79: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là A. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. B. có địa hình cao nhất nước ta. C. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam. D. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên. Câu 80: Những đỉnh cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nào? A. Giáp biên giới Việt - Trung. B. Khu vực phía Nam của vùng C. Vùng thượng nguồn sông Chảy. D. Khu vực trung tâm. Câu 81: Hướng vòng cung là hướng chính của A. vùng núi Đông Bắc. B. vùng núi Tây Bắc. C. dãy Hoàng Liên sơn. D. vùng núi Trường Sơn Bắc Câu 82: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. gồm các khối núi và cao nguyên. B. có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta. C. có bốn cánh cung lớn. D. địa hình thấp và hẹp ngang. Câu 83: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm A. rộng 15 000 km². B. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông. C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. có các bậc ruộng cao bạc màu. Câu 84: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? A. Địa hình của vùng cận nhiệt gió mùa. B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. Câu 85: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. Câu 86: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng. D. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 87: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đất nước nhiều đồi núi . C. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. C. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 88: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. D. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Câu 89: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc là A. có địa hình cao nhất nước ta. B. có ba mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam. C. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. D. gồm các dãy núi song song và so le có hướng Tây Bắc - Đông Nam.
- Câu 90: Ranh giới vùng núi Tây Bắc là A. sông Hồng và sông Cả. C. sông Hồng và sông Đà. B. sông Hồng và sông Mã. D. sông Đà và sông Mã. Câu 91: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. A. địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. B. cấu trúc địa hình khá đa dạng. C. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. D. địa hình chịu tác động của con người. Câu 92: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là A. có ba mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam. B. có địa hình cao nhất nước ta. C. gồm các dãy núi song song và so le có hướng Tây Bắc - Đông Nam. D. bao gồm các dãy núi vòng cung. Câu 93: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là A. có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông. B. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn , hướng Tây bắc – Đông Nam. C. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam. D. gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. Câu 94: Đặc điểm địa hình “Gồm ba dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc-đông nam và cao nhất nước ta” là của vùng núi A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 95: Đặc điểm địa hình “Bao gồm các dãy núi hướng vòng cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở rộng về phía bắc và đông bắc” là của vùng núi A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 96: Đặc điểm địa hình “Gồm các khối núi và cao nguyên” là của vùng núi A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 97: Cấu trúc địa hình “gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam” là của vùng núi A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 98: Trở ngại lớn nhất của địa hình khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là A. các cao nguyên xếp tầng 500m; 800m; 1000m. B. bề mặt bị chia cắt mạnh, nhiều hẻm vực, sườn dốc. C. có nhiều cao nguyên, sơn nguyên đá vôi. D. hướng chính của các dãy núi là tây bắc – đông nam. Câu 99: Thế mạnh phát triển nông nghiệp của thiên nhiên khu vực đồi núi là A. khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản. B. tiềm năng rất lớn về thủy điện và phát triển du lịch sinh thái. C. trồng rừng và chế biến lâm sản. D. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. Câu 100: Trở ngại lớn nhất về tự nhiên của khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế - xă hội nước ta là A. tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất. B. vùng núi đá vôi thiếu nước cho sản xuất. C. dễ xảy ra các thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất. D. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc. Câu 101: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là A. đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam. C. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên. D. có nhiều khối núi cao, đồ sộ. Câu 102: Ý nào sau đây không phù hợp với đặc điểm địa hình nước ta? A. Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng tây bắc – đông nam là chủ yếu. B. Có sự tương phản phù hợp giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy biển gần bờ. C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm. D. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Câu 103: Điểm tương đồng giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là A. do phù sa sông bồi tụ nên. B. có nhiều vùng trũng, thấp rộng lớn. C. diện tích trên 15000 km2. D. có hệ thống đê sông và đê biển bao bọc. Câu 104: Hướng vòng cung của vùng núi Đông Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng A. khí hậu có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. B. khí hậu có tính chất cận xích đạo gió mùa, có 2 mùa rõ rệt. C. khí hậu có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước ta. D. khí hậu có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng nhất về mùa hạ. Câu 105: Thiên tai nào sau đây không xảy ra ở khu vực đồi núi? A. Lũ nguồn, lũ quét. B. Sương muối, rét hại. C. Xói mòn, rửa trôi. D. Triều cường, ngập mặn. Câu 106: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa là do A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. B. trong quá trình hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. C. đồng bằng nằm ở chân núi nhận được nhiều sỏi, cát trôi xuống. D. các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa. Câu 107: Ý nào sau đây không phải là thuận lợi của thiên nhiên khu vực đồi núi nước ta? A. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. B. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày. C. Giàu tài nguyên khoáng sản, là nguyên liệu, nhiên liệu phát triển công nghiệp. D. Có tiềm năng lớn về thủy điện và du lịch sinh thái. Câu 108: Vùng núi Đông Bắc có vị trí A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng. B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả. C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã Câu 109: vùng núi Tây Bắc có vị trí A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã Câu 110: Hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình) nằm trong vùng núi A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc. D. Tây Bắc. Câu 111: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Địa hình ít chịu tác động của con người. C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. Câu 112: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm A. rộng 40 000 km². B. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông. C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. địa hình thấp và bằng phẳng. Câu 113: Thế mạnh phát triển nông nghiệp của thiên nhiên khu vực đồng bằng nước ta là A. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên về thủy sản, lâm sản. B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản. C. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. D. Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp. Câu 114: Ý nào sau đây không phải là thế mạnh để phát triển kinh tế -xã hội của thiên nhiên khu vực đồng bằng nước ta là A. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.. B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản. C. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
- D. Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp. Câu 115: Cấu trúc địa hình đồng bằng có sự phân chia thành ba dải: giáp biển là cồn cát,đầm phá; giữa là vùng trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng là đặc điểm của A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng duyên hải Miền Trung. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng giữa núi. Câu 116: Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển là đặc điểm của A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng duyên hải Miền Trung. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng giữa núi. Câu 117: Trên bề mặt đồng bằng không có đê nhưng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chàng chịt là đặc điểm của A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng duyên hải Miền Trung. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng giữa núi. Câu 118: Trở ngại lớn nhất về tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xă hội nước ta là A. các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán... B. địa hình có nhiều ô trũng. D. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối. C. diện tích đất phèn, đất mặn lớn. Câu 119: So với diện tích đất đai của nước ta, địa hình đồi núi chiếm A. 5/6. B. 4/5. C. 3/4. D. 2/3. Câu 120: Trong diện tích đồi núi, địa hình đồi núi thấp chiếm (%) A. 40. B. 50. C. 60. D. 70. Câu 121: Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của A. Dãy núi vùng Tây Bắc. B. Dãy núi vùng Đông Bắc. C. Vùng núi Trường Sơn Nam. D. Câu A + C đúng Câu 122: Hướng vòng cung là hướng chính của A. Vùng núi Đông Bắc. B. Các hệ thống sông lớn. C. Dãy Hoàng Liên sơn. D. Vùng núi Bắc Trường Sơn. Câu 123: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng? A. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi. B. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp. C. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi. D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên… Câu 124: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là A. Có địa hình cao nhất nước ta. B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam. C. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. D. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam. Câu 125: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. Gồm các khối núi và cao nguyên. B. Có bốn cánh cung lớn. C. Địa hình thấp và hẹp ngang. D. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta. Câu 125: Địa hình nào sau đây ứng với tên của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 127: Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là A. Tây Côn Lĩnh. B. Phanxipăng. C. Ngọc Linh. D. Bạch Mã. Câu 128: Vùng núi có các thung lũng sông lớn cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam điển hình là A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Trường Sơn Bắc. D. Tây Bắc. Câu 128: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan. C. Được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo. D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Câu 130: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 131: Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là A. Sông Chu. B. Sông Mã. C. Sông Cầu. D. Sông Đà. Câu 132: Kiểu cảnh quan chiếm ưu thế ở Việt Nam là rừng
- A. Thưa, cây bụi gai khô hạn. B. Mưa ôn đới núi cao. C. Á nhiệt đới trên núi. D. Nhiệt đới gió mùa ở vùng đồi núi thấp. Câu 133: Cấu trúc địa hình Việt Nam đa dạng, thể hiện ở A. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. B. Hướng núi Tây bắc – Đông nam chiếm ưu thế. C. Địa hình có nhiều kiểu khác nhau. D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Câu 134: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam. C. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ. D. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên. Câu 135: Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây A. Lương thực. B. Thực phẩm. C. Công nghiệp. D. Hoa màu. Câu 136: Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ A. Nguồn khoáng sản dồi dào. B. Tiềm năng thủy điện lớn. C. Phong cảnh đẹp, mát mẻ. D. Địa hình đồi núi thấp. Câu 137: Cơ sở cho phát triển nền lâm, nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng ở vùng miền núi nước ta là A. Rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật nhiệt đới. B. Đất feralit có diện tích rộng, có nhiều loại khác nhau. C. Nguồn nước dồi dào và cung cấp đủ quanh năm. D. Câu A + B đúng. Câu 138: Thích hợp đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và hoa màu là địa hình của A. Các cao nguyên badan và cao nguyên đá vôi. B. Bán bình nguyên đồi và trung du. C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới. D. Câu A + B đúng. Câu 139: Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi là A. Địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc. B. Khan hiếm nước. C. Thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lỡ đất). D. Động đất. Câu 140: Đây là đồng bằng lớn ở miền Trung là A. Đồng bằng sông Mã. B. Đồng bằng sông Cả. C. Cả hai đều sai. D. Cả hai đều đúng. Câu 141: Đỉnh phanxipăng cao bao nhiêu (m)? A. 3 143. B. 3 134. C. 3 144. D. 3 343. Câu 142: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông. B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn , hướng Tây bắc – Đông Nam. C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam. D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. Câu 143: Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam A. Trường Sơn Bắc có núi cao hơn Trường Sơn Nam. B. Núi ở Trường sơn Bắc chủ yếu là núi thấp và trung bình. C. Trường Sơn Nam có đỉnh núi cao nhất là trên 3000m. D. Trường Sơn Nam có núi cao hơn Trường Sơn Bắc và cao nhất nước. Câu 144: Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên. B. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch. C. Diện tích 40 000 km². D. Có hệ thống đê sông và đê biển. Câu 145: Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long. B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô. C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn. Câu 146: Ở Đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn là do A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. Địa hình thấp và bằng phẳng. C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng. Câu 147: Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung? A. Hẹp ngang. B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn. D. Được hình thành do các sông bồi đắp. Câu 148: Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình A. Cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. B. Vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. C. Vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng ; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng. D. Cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp trũng. Câu 149: Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của A. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng ven biển miền Trung. D. Câu B + C đúng. Câu 150: Thiên tai bất thường, khó phòng tránh, thường xuyên hằng năm đe dọa, gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển nước ta là A. Bão. B. Sạt lỡ bờ biển. C. Cát bay, cát chảy. D. Động đất. Câu 151: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm A. Rộng 15 000 km². B. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông. D. Có các bậc ruộng cao bạc màu. C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. Câu 152: Đồng bằng Phú Yên được mở rộng ở cửa sông A. Cả. B. Thu Bồn. C. Đà Rằng. D. Mã – Chu. Câu 153: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông. D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. Câu 154: Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là A. Động đất, bão và lũ lụt. B. Lũ quét, sạt lở, xói mòn. C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy. D. Mưa giông, hạn hán, cát bay. Câu 155: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng? A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng. B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản. C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày. D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố. Câu 156: Đồng bằng sông Cửu Long còn được gọi là A. Đồng bằng miền Nam. B. Đồng bằng Tây Nam Bộ. C. Đồng bằng phù sa. D. Đồng bằng Chín Rồng. Câu 157: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long? A. Rộng khoảng 40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sông Hồng. B. Không có đê, mạng lưới kênh rạch chằng chịt. C. Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng. Mùa cạn, thuỷ triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn. D. Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên. Câu 158: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm giống nhau là A. Địa hình thấp và bằng phẳng. B. Chịu tác động mạnh của thủy triều. C. Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ. D. Có đê ven sông. Câu 159: Khoáng sản chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long đang được khai thác là A. Đá vôi, than bùn. B. Dầu khí, titan. C. Đá vôi, dầu khí. D. Dầu khí, than bùn. Câu 160: Địa hình vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm A. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông. B. rộng 15000 km2. C. có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. D. có các bậc ruộng cao bạc màu. Câu 161: Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là A. Tài nguyên du lịch biển. B. Tài nguyên khoáng sản. C. Tài nguyên hải sản. D. Tài nguyên điện gió.
- Câu 162: Loại tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất ở Biển Đông là A. Muối B. Dầu khí C. Cát trắng D. Ti tan. Câu 163: Nguồn tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở biển Đông là A. Sa khoáng. B. Dầu mỏ. C. Muối. D. Sắt. Câu 164: Đặc điểm không phải của Biển Đông là A. vùng biển rộng. B. giàu tài nguyên. C. tương đối kín. D. thuộc vùng ôn đới. Câu 165: Hệ sinh thái vùng ven biển nào quan trọng nhất nước ta? A. Rừng ngập mặn. B. Rừng trên đất phèn. C. Rạn san hô. D. Rừng trên các đảo. Câu 166: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính là A. độ mặn không lớn. B. nóng ẩm. C. có nhiều dòng biển. D. biển tương đối lớn. Câu 167: Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của biển Đông là A. có tính chất nhiệt đới gió mùa. B. giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. C. vùng biển rộng tương đối kín. D. nhiệt độ nước biển thấp. Câu 168: Tại sao phải bảo vệ vùng biển nước ta? A. Biển được bao bọc bởi các vòng cung đảo. B. Vì vùng biển có ý nghĩa lớn về an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế xã hội. C. Biển có diện tích rộng. D. Vỉ biển ảnh hưởng lớn tới khí hậu. Câu 169: Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành khai thác hải sản là A. tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn. B. biển có nguồn hải sản phong phú. C. công nghiệp chế biến thủy sản được mở rộng. D. có nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch. Câu 170: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước. D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. Câu 171: Các nước có phần biển chung với Việt Nam là A. Trung Quốc, Philippin, Mianma, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan. B. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia, Inđônêsia, Thái Lan. C. Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan. D. Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia. Câu 172: Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác trên Biển Đông là? A. Sa khoáng. B. Dầu khí. C. Titan. D. Vàng. Câu 173: Các bãi cát ven biển chứa lượng lớn khoáng sản gì? A. Thiếc. B. Kẽm. C. Vàng. D. Titan. Câu 174:Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây? A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Là một trong các biển nhở ở Thái Bình Dương. C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương. D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương. Câu 175: Đặc điểm nào sau đây không phải của biển Đông? A. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương. B. Là một biển rộng. C. Là biển tương đối kín. D. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 176: Tác động toàn diện của biển Đông lên khí hậu nước ta là A. Mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. B. Làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hòa hơn. C. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông. D. Làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. Câu 177: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là A. Sạt lở bờ biển. B. Nạn cát bay. C. Triều cường. D. Bão. Câu 178: Loại thiên tai không xảy ra ở vùng biển nước ta là A. Sạt lở bờ biển. B. Nạn cát bay. C. Triều cường. D. Bão. Câu 179: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực
- A. Sinh vật. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Cảnh quan ven biển Câu 180: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. B. Địa hình 85% là đồi núi thấp. C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển). Câu 181: Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là A. Xâm thực. B. Mài mòn. C. Bồi tụ. D. Xâm thực - bồi tụ. Câu 182: Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận. Câu 183: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km. Câu 184: Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan. B. Phía đông Phi - líp - pin và phía tây của Việt Nam. C. Phía bắc Trung quốc và phía tây Thái Lan. D. Phía đông Việt Nam và tây Phi - líp - pin. Câu 185: Loại thiên tai không xảy ra ở vùng biển nước ta là A. Sạt lở bờ biển. B. Nạn cát bay. C. Động đất. D. Bão. Câu 186: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km². C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín. D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa. Câu 187: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa. C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm. D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa. Câu 188: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa. D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc. Đọc, nhận xét: Al lát Địa lý Việt Nam phần tự nhiên, biểu đồ, bảng số liệu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 258 | 21
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 175 | 12
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 362 | 8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
5 p | 86 | 7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 183 | 5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p | 125 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 106 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 136 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 94 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 133 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 131 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 89 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 117 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p | 108 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 96 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 127 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 106 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 54 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn